PHÂN HẠNG ĐẤT
Phân hạng đất đai là so sánh, đánh giá, thống kê tính chất và khả năng đất đai, sắp xếp theo từng khoảnh đất để định hạng dựa vào các
chỉ tiêu, yếu tố phân hạng của khoảnh đất ấy; trong điều kiện tự nhiên, trình độ, chế độ
sử dụng đất thông thường tại địa bàn
nghiên cứu ở thời điểm tiến hành phân hạng.
30 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân hạng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN HẠNG ĐẤTVTPHONG@HOTMAIL.COMPHÂN HẠNG ĐẤTPhân hạng đất đai là so sánh, đánh giá, thống kê tính chất và khả năng đất đai, sắp xếp theo từng khoảnh đất để định hạng dựa vào các chỉ tiêu, yếu tố phân hạng của khoảnh đất ấy; trong điều kiện tự nhiên, trình độ, chế độ sử dụng đất thông thường tại địa bàn nghiên cứu ở thời điểm tiến hành phân hạng.Mục đích ‐ ý nghĩa của PHÂN HẠNG ĐẤT– Tạo sự công bằng hợp lý về nghĩa vụ và quyền lợi của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất– Tạo cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn nhằm xác định các loại thuế được thu từ đất ở khu vực nông thôn (Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà ở, thuế chuyển mục đích sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế trước bạ)– Tạo nguồn thu ngân sách cho nhà nước thông qua các loại thuế– Tạo cơ sở định giá đất ở khu vực nông thôn– Xác định giá trị đất đai khi nhà nước giao thuê đất, bồi thường giải tỏa khi nhà nước thu hồi đấtNội dungĐặc điểm đất đai. Quan điểm phân hạng đất đai. Một số khái niệm, thuật ngữ chuyên môn. Các văn bản quy định trong công tác phân hạng đất đai. Nội dung phân hạng đất đai. Phương pháp nghiên cứu trong phân hạng đất đai. Đặc điểm đất đai– Vị trí cố định – Hạn chế về số lượng (có hạn về không gian) – Tính không đồng nhất (chất lượng, chế độ sử dụng) – Tư liệu sản xuất đặc biệt và không thay thế – Sử dụng được vào nhiều mục đích – Không bị hao mòn trong quá trình sử dụng Đặc điểm đất đai (tiếp THEO) – Có những lợi tức tự nhiên vốn có (Độ phì tự nhiên, cảnh quan) – Gắn với mục đích sử dụng đất đai sẽ có giá trị – Sự đầu tư xã hội làm cho đất đai ngày càng có giá trị – Mục đích sử dụng khác nhau, yếu tố tác động đến khả năng sinh lợi khác nhau=> Cùng mục đích sử dụng, tác động đến khả năng sinh lợi khác nhau là tổng hợp các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội QUAN ĐIỂM PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAINhân tạo So sánh Tương đối Khách quan QUAN ĐIỂM PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAINhân tạo – Trong tự nhiên đất đai không có hạng này hạng kia mà là một khối thống nhất có sự cân bằng tự nhiên – Con người muốn tách khối thống nhất để định hạng theo mục đích của con người, nhằm dễ điều khiển, sử dụng, nâng cao giá trị đất đai. QUAN ĐIỂM PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAISo sánh – Muốn sắp xếp đất đai thành nhiều hạng, thứ, bậc khác nhau, tất nhiên phải so sánh mới sắp xếp, phân hạng được – Phân hạng đất đai là so sánh giữa các thửa đất, khoảnh đất với nhau – So sánh về chất lượng, số lượng – So sánh kết quả phân hạng cũ và mới QUAN ĐIỂM PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAITương đối – Tương đối thời điểm, thời hiệu – Tương đối về nội dung, phương pháp – Tương đối về trình độ KHKT, phát triển XH QUAN ĐIỂM PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAIKhách quan – Nội dung, phương pháp nghiên cứu (phương pháp luận, phương pháp chủ yếu, phương pháp trung gian) – Yêu cầu khách quan của XH, ngành, người sử dụng đất – Tạo nguồn thu ngân sách, tạo sự công bằng hợp lý về quyền lợi nghĩa vụKHÁI NIỆM, THUẬT NGỮYếu tố phân hạng Chỉ tiêu phân hạng Tiêu chuẩn hạng Khoảnh đấtHạng đấtKHÁI NIỆM, THUẬT NGỮYếu tố phân hạng: Chất đấtVị trí Địa hình Khí hậu, thời tiết Tưới tiêuNăng suấtcó mức độ ảnh hưởng khác nhau đến việc định hạngKHÁI NIỆM, THUẬT NGỮChỉ tiêu phân hạng: Những mức độ khác nhau của các yếu tố phân hạngTiêu chuẩn hạng: Tổng hợp các chỉ tiêu phân hạng của các yếu tố phân hạng đại diện cho khả năng sản xuất của từng hạng đấtKHÁI NIỆM, THUẬT NGỮKhoảnh đất: – Một khu (vạc) đất gồm nhiều thửa đất liền nhau có cùng một cấp tiêu chuẩn hạng, cùng loại hình sử dụng (land use type - LUT), cùng chế độ sử dụng– Khoảnh đất là đơn vị nhỏ nhất trong phân hạng “phân khoảnh định hạng” (contour land, land mapping unit - LMU) Hạng đất: – Những khoảnh đất có cùng giá trị, khả năng sinh lợi và khả năng sản xuất– Cùng sản xuất một lượng sản phẩm, trong điều kiện và trình độ sản xuất tương tự– Trên cơ sở đồng nhất, đặc trưng về chất lượng; các thửa đất, khoảnh đất được chia thành hạngVăn bản pháp quyChỉ thị 299/TTg: Pháp lệnh thuế nông nghiệp 25/2/1983Nghị định 25 HĐBT 30/3/1983 quy định chi tiết thi hành thuế nông nghiệpTổng cục Quản lý ruộng đất + Bộ Tài chính: phân hạng đất làm căn cứ tính thuế trong thời hạn 5 nămTổng cục Quản lý ruộng đất đã ban hành 2 tài liệu :Dự thảo phân hạng đất theo chỉ thị 299/TTgPhân hạng đất cơ sở sử dụng đất đai hợp lýVăn bản pháp quyNghị định 73/CP: Luật Đất đai 1993Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993Nghị định số 73-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệpQuyết định số 619-TTg ngày 27 tháng 12 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh tổng hợp điểm hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệpThông tư liên bộ số 92/TT-LB ngày 10 tháng 11 năm 1993 giữa Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm, Tổng cục Quản lý Ruộng đất Hướng dẫn thi hành Nghị định số 73-CP.Văn bản pháp quyNghị định 73/CP: Luật Đất đai 1993Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993Nghị định số 73-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệpQuyết định số 619-TTg ngày 27 tháng 12 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh tổng hợp điểm hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệpThông tư liên bộ số 92/TT-LB ngày 10 tháng 11 năm 1993 giữa Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm, Tổng cục Quản lý Ruộng đất Hướng dẫn thi hành Nghị định số 73-CP.Văn bản pháp quyNghị định 73/CP: Đất lúa và cây hàng nămĐất mặt nước nuôi trồng thủy sảnĐất trồng cây lâu năm (CCNDN, CAQ)Đất trồng cỏ chăn nuôi (phân hạng theo cây hàng năm)Đất rừng trồng (thu thuế 4% sản lượng khai thác)1. Đối tượng phân hạng: Văn bản pháp quyNghị định 73/CP: 1. Chất đất2. Vị trí3. Địa hình4. Điều kiện khí hậu thời tiết5. Điều kiện tưới tiêu6. Năng suất2. Yếu tố phân hạng: 5 yếu tố chủ đạo + 1 yếu tố tham khảoVăn bản pháp quyNghị định 73/CP: Hạng đất được thống nhất trong toàn quốc, bao gồm: 6 hạng đối với đất trồng cây hàng năm và đất mặt nước nuôi trồng thủy sản 5 hạng đối với đất trồng cây lâu năm3. Hạng đất: 4. Thời hiệu: 10 nămVăn bản pháp quyNghị định 73/CP: Đối tượng phân hạng toàn diệnThời hiệu phân hạng thống nhấtQuy định được định suất thuế và hình thức thu thuếKhuyến khích sản xuất, tạo đòn bẩy phát triển kinh tế nông thônThực tế kết quả phân hạng do ngành thuế thực hiện vẫn dựa vào năng suấtNhận xét: PHÂN HẠNG ĐẤT(LAND CLASSIFICATION )NỘI DUNGTRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH, HUYỆNGiai đoạn I: Phân vùng sinh thái => xác định và phân hạng các xã điểm => Đề xuất quy trình và định mức kinh tế kỹ thuậtGiai đoạn II: Giai đoạn III: Triển khai nhân rộng công tác phân hạng đất đai cấp xã trên địa bàn tỉnh, huyệnTổng kết, ứng dụng thực tiễnTRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP xãCông tác chuẩn bị Điều tra ngoại nghiệpKiểm tra, tổng kết và phê duyệtCông tác nội nghiệpTRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP xãCông tác chuẩn bị - Khảo sát sơ bộ, thu thập các tài liệu, bản đồ có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, Thông qua các cán bộ chủ chốt và cán bộ chuyên trách của xã, thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên; kinh tế xã hội; thông tin về đất đai: hạng đất, mức thuế đang áp dụng trên địa bàn xã...- Xây dựng đề cương chi tiết, kế hoạch, tổ chức lực lượng thực hiện.- Xử lý các tài liệu, bản đồ thu thập được.- Dự kiến các vùng phân hạng: dựa vào bản đồ hiện trạng sử dụng đất xác định đối tượng phân hạng và dự kiến các vùng phân hạng theo loại hình sử dụng đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất đồng cỏ chăn nuôi).- Xây dựng mạng lưới lấy mẫu đất trên bản đồ nền tỷ lệ 1/2.000; 1/5.000 và 1/10.000; vạch tuyến điều tra khảo sát.TRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP xãĐiều tra ngoại nghiệp- Điều tra tổng quát địa bàn nghiên cứu: Khoanh sơ bộ các điều kiện ảnh hưởng đến hạng đất: Vị trí, địa hình, điều kiện tưới tiêu,... điều chỉnh các vùng dự kiến phân hạng.- Điều tra nông hộ: Phỏng vấn các nông hộ, lão nông tri điền về tình hình sử dụng đất, năng suất bình quân 5 năm.- Đào phẫu diện, lấy mẫu đất.- Trên cô sở các tài liệu, thông tin đã điều tra, thu thập tiến hành điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng trên bản đồ dã ngoại.- Đánh giá các số liệu, thông tin đã thu thập.- Điều tra bổ sung.TRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP xãCông tác nội nghiệp- Chọn và phân tích mẫu đất.- Tổng hợp tài liệu, số liệu, thông tin đã thu thập được.- Xây dựng bản đồ chất đất: Từ kết quả phân tích và các số liệu đã thu thập, tiến hành xây dựng bản đồ chất đất. Xây dựng bản đồ chất đất cần tiến hành xây dựng bản đồ phân loại độ phì FCC làm cơ sở trung gian để đánh giá chất đất.- Xây dựng bản đồ đơn tính: Trên cơ sở các contour đã khoanh, tiến hành chuyển các contour đó lên máy tính.- Bản đồ đơn vị đất đai: Được xây dựng bằng phương pháp chồng lớp các bản đồ đơn tính: bản đồ chất đất, điều kiện tưới tiêu, độ dốc - địa hình, vị trí và khí hậu. Gán điểm cho từng cấp của từng yếu tố phân hạng theo Nghị định 73/CP.TRÌNH TỰ PHÂN HẠNG ĐẤT ĐAI CẤP xãCông tác nội nghiệp (tiếp theo)- Tổng hợp điểm các yếu tố phân hạng của từng đơn vị đất đai, đối chiếu với thang điểm của Nghị định 73/CP và Quyết định 619/TTg để định hạng cho từng đơn vị đất đai.- Tập hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất để xây dựng bản đồ hạng đất. Tính diện tích và tổng hợp diện tích theo từng cấp hạng.- Viết báo cáo thuyết minh.