Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 4: Chất phụ gia mang tính chất kĩ thuật và cải thiện tính chất cảm quan
Nội dung chương 4 Sắc chất Chất tạo mùi Chất tạo vị Chất nhũ hóa Chất chống ôxi hóa Chất kết dính, chất chống vón Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Chất mang trong sản xuất premix
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 4: Chất phụ gia mang tính chất kĩ thuật và cải thiện tính chất cảm quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
CHẤT PHỤ GIA MANG TÍNH CHẤT KĨ THUẬT
VÀ CẢI THIỆN TÍNH CHẤT CẢM QUAN
Nội dung chương 4
Sắc chất
Chất tạo mùi
Chất tạo vị
Chất nhũ hóa
Chất chống ôxi hóa
Chất kết dính, chất chống vón
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Chất mang trong sản xuất premix
Animal welfair – Quyền lợi động vật
Heo rừng
Ăn những gì mà chúng thích
Heo nhà
Ăn những gì mà con người thích
Sắc chất
Sắc chất
Chủ yếu thuộc nhóm carotenoid như xanthophyll,
criptoxanthin, zeaxanthin, canthaxanthin, astaxanthin,
citranaxanthin Có nhiều loại sắc tố vàng, nhưng quan
trọng nhất là xanthophyll
Yêu cầu xanthophyll trong thức ăn cho gà đẻ tối thiểu Là
12-15 mg xanthophyll tổng số/kg
Ngô là nguồn sắc tố quan trọng (30% là zeaxanthin, 70% là
xanthophyll
Bột cỏ sấy nhanh, một số loại hoa (cúc vạn thọ), ớt đỏ
Một số sắc chất carotenoid:
- Astaxanthin (C40H52O4) - được sản sinh từ tảo
Haematococcus pluvialis. Tảo này phân bố ở vùng nước
ngọt và nước lợ. Astaxanthin cũng được sản sinh từ nấm
men Xanthophyllomyces dendourhous
Sắc chất
Astaxanthin không được tổng hợp trong cơ thể động vật,
tăng đậm đỏ màu SP chăn nuôi, chất chống oxi hóa tự
nhiên rất mạnh (hơn 10 lần so với các carotenoid khác,
hơn 100 lần so với vit. E), nâng cao khả năng miễn dịch,
nâng cao năng suất và chất lượng trứng gia cầm
- Canthaxanthin (C40H52O2) - có nhiều trong nấm
Cantharellus cinnabarinus, tăng đậm độ màu lòng đỏ
trứng, da gà, cá, tôm
- Citranaxanthin (C33H44O2) – có nhiều trong quả có múi,
thường dùng kết hợp với sắc chất vàng C-30 ester (β-apo-
8-carotenoic acid ethylester), chỉ dùng cho gia cầm để tăng
đậm độ màu lòng đỏ trứng
- C-30 ester (C32H44O2) - có trong rau, cỏ xanh, cỏ alfalfa,
quả có múi, tạo màu vàng da cam cho lòng đỏ trứng và da
gà (cao hơn nhiều lần so với xanthophyll)
Sắc chất
Một số sắc chất đã được thương mại hóa
- Lucanthin yelow - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ
màu lòng đỏ trứng và da gà
- Lucanthin red - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ
màu lòng đỏ trứng và da gà, tôm và cá
- Lucanthin pink - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ
màu tôm và cá
- Carophyll red (màu đỏ sậm) và Carophyll yellow (màu
vàng) - chế phẩm của hãng Roche
Liều dùng các sắc chất trên phụ thuộc vào hàm lượng sắc
chất vàng của xanthophyll có sẵn trong TĂ
Cơ sở tính toán:
Bước 1: ước tính hàm lượng xanthophyll trong hỗn hợp
TĂ, căn cứ vào hàm lượng trong nguyên liệu
Sắc chất
Bước 2: tra bảng của Roche để tìm lượng sắc chất cần bổ
sung theo với thang màu mong muốn
Hàm lượng Xantophyll và Lutein trong một
số loại thức ăn
Loại thức ăn
Hàm lượng (mg/kg)
Xantophyll Lutein(Zeaxanthin)
Bột cỏ alfalfa: 17% protein thô
22% protein thô
220 143
330 - *
Bột tảo 2000 - *
Ngô 17 0,12
Gluten ngô 60% protein thô 290 120
Bột cánh hoa cúc 7000 - *
* Không có số liệu Nguồn: NRC 1994
Bảng: Ví dụ về cách tính hàm lượng xanthophyll
trong hỗn hợp TĂ
Nguyên liệu Hàm lượng
xanthophyll của
nguyên liệu
(mg/kg)
Tỉ lệ nguyên
liệu trong
hỗn hợp
(%)
Lượng
xanthophyll
trong hỗn hợp
(mg/kg)
Ngô vàng 16 20 3,2
Gluten ngô 180 1 1,8
Các nguyên
liệu khác
0 79 0,0
100 5,0
Bảng: Liều khuyến cáo CY và CR bổ sung vào TĂ theo thang
màu Roche (1993)
Xanthop
hyll từ
TĂ
(mg/kg)
Sắc
chất
bổ
sung
Lượng carophyll bổ sung để được thang màu mong muốn
(g/tấn)
7/8 8/9 9/10 10/11 11/12 12/13 13/14 14/15
0-2 CY 20-25 20-25 20-25 25-30 25-30 30-35 35-40 40-45
CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55
2-4 CY 15-20 15-20 15-20 20-25 20-25 25-30 30-35 30-35
CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55
4-6 CY 10-15 10-15 10-15 15-20 15-20 20-25 25-30 25-30
CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55
6-8 CY 5-10 5-10 5-10 10-15 10-15 15-20 20-25 20-25
CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55
8-10 CY - 5-10 - 5-10 5-10 10-15 15-20 15-20
CR 5 - 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55
10-15 CY - 5-10 - - 0-10 0-15 0-15 0-15
CR 5 - 10-15 15-20 20-25 30-35 45-50 45-50
>15 CY - 5 - - - - - -
CR - - 5 15-20 20-25 30-35 45-50 45-50
Sắc chất
Hiệu quả tạo màu phụ thuộc 2 yếu tố:
- Khả năng tích lũy của sắc chất
Zeaxanthin: 12-20%
Canthaxanthin: 35-45%
Apo-ester: 40-50%
- Màu của sắc chất (chính là độ dài bước sóng của sắc
chất), độ dài bước sóng của carotenoid dùng để tạo
màu lòng đỏ trứng rơi vào khoảng 400-600nm, trong
phổ màu từ vàng đến đỏ mà mắt người có thể nhìn
được
Màu vàng: λ = 445-450nm (zeaxanthin, apo-ester)
Màu đỏ: λ = 468-470nm (canthaxanthin)
Sắc chất
Sự hình thành màu trong trứng diễn ra theo 2 pha: pha
bão hòa và pha màu
- Trong pha bão hòa sẽ tích lũy carotenoid vàng để tạo
nền vàng. Khi nền vàng đã thiết lập thêm carotenoid
đỏ sẽ làm màu biến đổi sang đỏ-da cam trong pha màu
- Đáp ứng màu của carotenoid đỏ mạnh hơn của
carotenoid vàng do vậy để tạo màu lòng đỏ trứng cần
kết hợp cả 2 loại carotenoid vàng và đỏ
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến màu lòng đỏ trứng:
+ Thức ăn chứa nhiều peroxit (do mỡ bị ôi) ảnh hưởng
xấu đến độ bền của carotenoid
+ Hàm lượng Ca cao ảnh hưởng xấu đến tác động của
sắc chất → chỉ sử dụng Ca đến mức tối đa cho phép
Sắc chất
+ Mycotoxin thức ăn làm giảm carotenoid huyết
thanh
+ Hàm lượng vitamin A cao (>15.000 IU/kg TĂ) làm
giảm hấp thu carotenoid
+ Các bệnh Salmonellosis, Newcastle, cầu trùng
làm tổn hại niêm mạc ống tiêu hóa → giảm hấp
thu carotenoid
+ Axit linoleic chứa trong dầu cải thiện tác động của
sắc chất, vitamin E, chất chống ôxi hóa bảo vệ
sắc chất và tăng khả năng hấp thu của sắc chất
Các chất tạo mùi, vị
Hương liệu: bao gồm các chất tạo mùi như vani,
tinh dầu thảo dược, hương hoa quả, hương sữa,
hương tanh, mùi bơ, mùi butyrine
Vị tố: vị ngọt của đường, vị mặn của muối, vị
chua của axit hữu cơ, vị umami, vị đắng
Các chất tạo mùi, vị
Các nhân tố ảnh hưởng đến TNTĂ
- Độ ngon miệng của TĂ
- Khả năng tiêu hóa của TĂ
- Khả năng tiếp cận với nguồn nước sạch
- Kích cỡ, hình dáng và nơi đặt máng ăn
- Mật độ nuôi
- Nồng độ NH3 môi trường xung quanh (một số tinh dầu
mùi hăng hắc, axit hữu cơ mùi cay, hắc )
- Nhiệt độ môi trường
- Mật độ dinh dưỡng của TĂ
- Giới tính-di truyền
- Cân bằng chất điện giải trong TĂ
Các chất tạo mùi, vị
Ví dụ đối với heo con
Độ ngon miệng của TĂ liên quan đến độ nhạy về
màu, mùi, vị
- Màu
+ Không nhạy về màu sắc (gần như mù màu,
nhưng rất nhạy về độ sáng/tối)
+ Chất tạo màu TĂ dành cho người hay heo?
- Mùi
Các chất tạo mùi, vị
Xếp hạng Đối tượng Biểu mô (cm2) Số lượng tế
bào mùi (106)
Không nhạy Cá voi 0 0
Ít nhạy Người 5 10-20
Rất nhạy Chó 75-100 125-225
Heo 200 300
- Độ nhạy về mùi giảm dần theo tuổi
- Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường xung quanh
(NH3)
- Aldehydes trong đậu nành nấu chín quá
Các chất tạo mùi, vị
Chỉ tiêu
Nồng độ NH3 (ppm)
0 10 20 40
Số lần đến máng ăn 46,2 37,1 21,7 17,5
Thời gian ở lại máng ăn (phút) 101,4 72,0 39,6 32,1
Nguồn: Jones et al, 1993
Các chất tạo mùi, vị
Chỉ tiêu ĐC Butyrine + Lactones
W cai sữa 28 ngày (kg) 8,3 8,2
W 63 ngày (kg) 26,4 29,1
Tiêu thụ TĂ từ 28-63 ngày (kg) 31,4 34,06
Nguồn: Laurence Pauchet, 2001
Các chất tạo mùi, vị
Ví dụ đối với heo con
Độ ngon miệng của TĂ liên quan đến độ nhạy về màu,
mùi, vị
- Vị
+ Ngọt-chua
+ lợ (bột ngọt-glutamate/vị Umami)
+ Vị chua
+ Cảm nhận bình thường với vị mặn
+ Hoàn toàn không thích vị đắng
→ Vị ngọt có thể được tạo thành từ đường và các chất
làm ngọt. Trong công thức TĂ của heo con đường
chiếm 2-5% là đủ
Các chất tạo mùi, vị
Đường và sản
phẩm
Chỉ số đường Đường và sản
phẩm
Chỉ số đường
Fructose 114 D-Galactose 63
Xylitol 102 D-Mannose 59
Saccharose 100 D-Sorbitol 51
Inverted Sugar 95 Maltose 46
D-Glucose 69 Lactitol 40
D-Mannitol 69 Lactose 22
D-Xylose 67 Raffinose 16
Các chất tạo mùi, vị
Chất làm ngọt Chỉ số
đường
Tính chất Sử dụng
Cyclamate 30 - Vị ngọt kéo dài lâu
- Hậu vị đắng
- Khá rẻ
Thường sử dụng kết hợp
với saccharine
Acesulphame -
K
200 Có vị đắng nhẹ ở hậu
vị
- Thường sử dụng kết
hợp với aspartame
- Sử dụng trong các sản
phẩm dược
Alitame 2000 -Một dipeptide
- Làm ngọt hiệu quả
- Không có hậu vị
Alitame không chứa
phenylalanine, có thể sử
dụng cho người
phenylketonuria (bệnh
phenylceton niệu - rối
loạn di truyền gây mất
chức năng chuyển hóa
phenylalanine)
Các chất tạo mùi, vị
Chất làm ngọt Chỉ số
đường
Tính chất Sử dụng
Aspartame 180 - Khó tan trong nước
- Là methyl ester
giữa aspartic axit và
phenylalanine
- Có thể sử dụng một
mình hoặc kết hợp với
các chất làm ngọt khác
- Chất làm ngọt được sử
dụng nhiều nhất trong
dinh dưỡng cho người
Saccharine 300 - Đắng, có hậu vị kim
loại
- Vị ngọt không kéo
dài
- Rất kinh tế
Sử dụng kết hợp với các
chất làm ngọt khác
Steviol
glycoside
40 - 300 Bền với nhiệt, bền
trong môi trường
axit, và không lên
men
Là chất làm ngọt tự
nhiên cho những người
bị tiểu đường và những
người ăn kiêng
carbohydrate
Các chất tạo mùi, vị
Chất làm ngọt Chỉ số
đường
Tính chất Sử dụng
Sucralose 600 - Là chất làm ngọt
nhân tạo bền với
nhiệt
- Sucralose lơ lửng
trong các chất lỏng
trong suốt tạo ra
trạng thái lơ lửng
Sucralose có mặt trong
hơn 4500 thực phẩm đồ
uống
Các chất tạo mùi, vị
Ví dụ đối với heo con
Bảo quản độ tươi ngon của TĂ
- Quá trình oxi hóa → TĂ có mùi hôi
- Sự ôi dầu/xà phòng hóa → TĂ có mùi xà phòng
→ Cần phải lưu ý khi bảo quản TĂ
- Tránh nhiệt độ cao
- Tránh độ ẩm cao
- Tránh tiếp xúc với UV
Các chất tạo mùi, vị
Ví dụ đối với heo con
Duy trì độ ngon miệng bằng cách chia thức ăn thành
nhiều bữa
- Tập ăn: 6 bữa
- Sau cai sữa: 4 bữa
- Heo choai: 4 bữa
Các chất tạo mùi, vị
Ví dụ đối với heo con
Xây dựng công thức có độ ngon miệng cao
- Lựa chọn nguyên liệu chính
+ Nguồn carbohydrate: gạo
+ Protein, lipit
- Lựa chọn mùi, vị ưa thích. Tránh vị đắng/hoặc giảm sử
dụng kháng sinh, chất làm ngọt tổng hợp
- Chọn các nguyên liệu axit hoặc axit nhẹ
- Tránh các sản phẩm kiềm (trung hòa axit) và làm giảm
độ ngon của TĂ
- Tránh các dạng oxit ( như ZnO)
- Sử dụng dạng carbonate
- Xây dựng công thức TĂ theo cân bằng điện giải
Chất nhũ hóa
Tác dụng: phân cắt các hạt mỡ thành những tiểu
phần nhỏ giúp enzyme lipase có đ/k tác động lên
tất cả các phân tử mỡ
Muối mật (chất nhũ hóa nội sinh)
Áp dụng trong Kp của bê sử dụng sữa nhân tạo,
Kp gà broiler (chứa nhiều dầu mỡ, muối mật tiết
ra ít)
Các chất nhũ hóa thường dùng: mono và
diglycerit của các axit béo, ester của glycerol với
các axit hữu cơ và axit béo
Chất chống ôxi hóa
Sản phẩm của ôxi hóa: các chất béo bị ôxi hóa cho ra các gốc peroxit,
aldehyde hoặc axit
– CH = CH – + O2 → – CH – CH – → 2 – CHO → 2 – COOH
Axit béo chưa no Gốc peroxit Gốc aldehyde Gốc axit
Tác hại: phá hủy vitamin, enzyme, các hoạt chất sinh học, gây mùi ôi
khét
Chất chống ôxi hóa
BHT (Butylated Hydroxy Toluene): liều dùng 200ppm
BHA (Butylated Hydroxy Anisole): liều dùng 200ppm
Ethoxyquin: liều dùng 150ppm
Chất kết dính, chất chống vón
Tác dụng của chất kết dính
Một số chất kết dính: tinh bột sắn, rỉ mật,
bentonite
Tác dụng của chất chống vón
Một số chất chống vón: alumium silicate
monohydrate, alumium calcium silicate, sodium
silicate, calcium silicate Tỉ lệ trộn vào thức ăn
hỗn hợp không quá 2%
Nấm mốc và các chất hấp phụ độc tố nấm mốc
Sự hình thành và phát triển của nấm mốc
Các bào tử
nấm mốc
Sự hình thành
bào tử
Sợi nấm phát triển
Sản sinh độc tố
Trong sản xuất Điều kiện thời tiết
(nhiệt độ, độ ẩm)
Giống cây trồng
Côn trùng phá hoại
Mật độ cây trồng
Chế độ phân bón
Khi thu hoạch Độ thành thục
Độ ẩm
Kĩ thuật thu hoạch
Dự trữ Độ ẩm nguyên liệu
Kiểm soát côn trùng
Kĩ thuật
Phân phối Điều kiện bốc dỡ
Kĩ thuật chế biến Mycotoxins – entering food chain
Sự hình thành và phát triển của nấm mốc
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Mycotoxin là chất độc không mùi, không vị và không nhìn
thấy được. Khoảng 300-400 loại mycotoxin được nhận
biết, trong số này 10 nhóm được đặc biệt chú ý vì chúng
rất nguy hại: aflatoxin, citrinin, fumonisins, fusaric axit,
ochratoxin, patulin, sterigmatocystin, trichothecenes,
zearalenone và những mycotoxin khác
Aflatoxin do Aspergillus flavus và A. parasiticus sinh ra. 4
aflatoxin chính B1, B2, G1, G2 được đặt tên dựa vào độ
huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại (Blue và Green),
trong đó B1 là chất gây ung thư tự nhiên tiềm ẩn nhất.
Aflatoxins là nhưng dẫn chất của difuranocoumarin bị
enzyme cytochrome P450 chuyển thành dạng epoxit 8,9
hoạt động có khả năng gắn kết với DNA ở vị trí N7 của
guanin, gây rối loạn sự phân chia tế bào dẫn đến ung thư
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Ngộ độc aflatoxin cấp tính gây tử vong, mãn tính
gây ung thư, suy giảm miễn dịch và những bệnh
lí khác. Cơ quan bị tác hại đầu tiên là gan.
Aflatoxin còn làm giảm hoạt tính của các enzyme
tiêu hoá (amylase, lipase, tripsin) → tiêu hoá kém,
RNA và DNAase → giảm sinh tổng hợp protein tế
bào
EC đưa ra hàm lượng aflatoxin tối đa trong TĂ
chăn nuôi (ppb trong TĂ quy về độ ẩm 12%):
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Thức ăn Aflatoxin
Các TĂ đơn (ngô, tấm, cám ) 50
TĂHH cho bò, cừu (ngoại trừ bò sữa, bê, cừu con) 50
TĂHH cho lợn và gia cầm (ngoại trừ thú non) 20
Các TĂHH còn lại 10
TĂ bổ sung cho bò, cừu (ngoại trừ bò sữa, bê, cừu con) 50
TĂ bổ sung cho lợn, gia cầm (ngoại trừ thú non) 30
Những thức ăn khác, đặc biệt cho bò sữa 10
Những TĂ đơn khác (khô dầu lạc, khô dừa, khô bông và
sản phẩm chế biến khác)
200
Recommended Acceptable Levels
Aflatoxin M1
Aflatoxin B1
< 0.5 ppb in milk
Vomitoxin 5 ppm swine
10 ppm cattle, poultry
Fumonisins 5 ppm horses
10 ppm swine 50 ppm beef cattle and poultry
FDA Guidelines on maximum levels of Aflatoxin, Vomitoxin and
Fumonisin in feedstuffs for animals
THE ROLE OF MYCOTOXINS IN FOOD AND FEED SAFETY
Jon Ratcliff — Food and Agriculture Consultancy Services, UK www.facs.org.uk
< 20 ppb in feeds
Recommended Acceptable Levels
EU Maximum permitted levels of mycotoxins in animal feed and
foods for human consumption
Aflatoxin B1 5 ppb animal feedstuffs – cattle, sheep
2 ppb animal feeding stuffs – adult poultry
and swine
1 ppb animal feeding stuffs – piglets and
chicks
Ochratoxin A
5 ppb dried fruit and nuts
THE ROLE OF MYCOTOXINS IN FOOD AND FEED SAFETY
Jon Ratcliff — Food and Agriculture Consultancy Services, UK www.facs.org.uk
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
- Tóm tắt 10 tác hại của mycotoxin:
+ Tác nhân gây ung thư, gan là cơ quan bị tổn thương khi bị
nhiễm aflatoxin B1, sau đó bị ung thư. Ochratoxin cũng là
tác nhân gây ung thư gan
+ Tác nhân gây nhiễm độc thận (ochratoxin, citrinin), thận
sưng, suy giảm chức năng lọc của cầu thận, làm trầm
trọng thêm triệu chứng ngộ độc
+ Gây độc thần kinh (fumonisin B1)
+ Tác nhân kích tố sinh dục giống estrogen (zearalenone),
gây rối loạn động dục, giảm khả năng thụ thai, sẩy thai
+ Gây viêm da (trichothecenes)
+ Gây suy giảm miễn dịch, giảm sức đề kháng, dễ nhiễm
bệnh, có bệnh thì khó chữa, giảm hiệu lực của vacxin
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
+ Làm mất tính ham ăn của con vật, TĂ nhiễm mốc bị mất
vitamin, khét, đắng, không còn thơm ngon,
deoxynivalenol (DON) gây nôn, bỏ ăn
+ Làm giảm tiêu hoá, hấp thu do tế bào niêm mạc ống
tiêu hoá bị hư hại, hoạt tính enzyme bị suy giảm
+ NS chăn nuôi bị giảm thấp, con vật non tăng trưởng
chậm, tỉ lệ chết cao, con vật SS có tỉ lệ thụ thai thấp,
sản lượng sữa kém, gia cầm giảm đẻ trứng, giảm chất
lượng trứng
+ Gây độc với liều rất nhỏ và là độc tố tích luỹ, biểu hiện
lâm sàng của sự trúng độc chỉ thấy rõ sau 1 thời gian
nhất định
Ảnh hưởng của độc tố nấm mốc
Độc tố Đối tượng bị ảnh
hưởng
Các ảnh hưởng
Aflatoxins
B1, B2, G1,
and G2
Vịt con, gà tây, gà con,
gà choai, lợn con, bê,
lợn nái, cừu, người, cá
Ung thư, tấn công gan, sinh trưởng giảm, mất
khả năng tự miễn dịch đối với các bệnh nhiễm
trùng; giảm năng suất thịt, sữa và trứng
Ochratoxins Lợn, vịt con, gà và
người
Độc cho gan, thận; hấp phụ kém; chuyển hóa
thức ăn chậm; sinh trưởng kém, giảm khả năng
miễn dịch với các bệnh nhiễm trùng
Deoxynivalen
ol
(Vomitoxin)
Lợn, trâu bò, gà, gà
tây, ngựa, người
Lợn bỏ ăn; nôn mửa và tiêu chảy; giảm tăng
trọng
T-2 Toxin Các bệnh về miệng, viêm đường ruột nghiêm
trọng và có thể dẫn tới xuất huyết; gây phù; vô
sinh; thoái hóa tủy xương; giảm tăng trọng, sinh
trưởng kém; vô sinh
Zearalenone Lợn, bò sữa, gà tây,
cừu
Ảnh hưởng của Estrogen (phù âm đạo, sa âm
đạo, giãn tử cung), sảy thai, vô sinh , còi cọc; teo
tinh hoàn, tuyến vú; phì đại tuyến vú
Fumonisin
B1, B2
Ngựa Leucoencephalomalacia, “lảo đảo mù" ở ngựa
About Mycotoxins
Fatty liver due to aflatoxin (left) compared to normal
liver (right)
Inflammation/prolaps of vagina
and vulva, caused by ZON
Tail necrosis due to mycotoxins
Joint lesions due to mycotoxins
Mycotoxicoses in Poultry
Nervous syndrome
caused by
AFB1
Biomin G.T.I. GmbH,
Herzogenburg, Austria
Impaired feathering
caused by
sterigmatocystin,
a biosynthetic precursor
of aflatoxin
Inst. for Nutrition,
Univ. of Vet.
Science,
Vienna, Austria
Các chất chống mốc
Các chất hấp phụ và khử
hoạt tính các độc tố nấm
mốc
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
?
About Mycotoxins
Only six mycotoxins are of real commercial concern
T-2 toxin
Aflatoxin B1 Deoxynivalenol(“vomitoxin”)
Ochratoxin A
Zearalenone
Fumonisin B
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
- Các biện pháp phòng chống
+ Các biện pháp liên quan đến thu hoạch, bảo quản
Thu hoạch nhanh, gọn, phơi khô nhanh, tránh mưa. Trong đ/k bảo
quản có độ ẩm kk là 70%, t0 270C thì độ ẩm tối đa khi đưa vào
bảo quản: ngô 13,5%, lúa 16%, gạo 15%, đậu đỗ 15%, lạc bóc vỏ
7%, cùi dừa 7% Cần chú ý kiểm soát khử côn trùng, sâu mọt
trong kho. Sự trao đổi chất của côn trùng → tăng độ ẩm, côn
trùng di chuyển → phát tán nấm mốc. Côn trùng có thể làm tăng
nấm mốc trong nguyên liệu lên 10-30%
+ Các biện pháp vật lí, bao gồm tách chiết mycotoxin trong nguyên
liệu TĂ bằng:
Dung môi hữu cơ: Ethanol 95%, acetone 90%, isopropanol 80%,
methylene chlorit (CH2Cl2)
Xử lí nhiệt: Rang làm giảm AF. B1 tới 50-70%
Xử lí tia bức xạ: Tia tử ngoại làm giảm AF. B1. Phơi nắng 14 giờ
giảm AF. B1 tới 50%
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
+ Các biện pháp hoá học, bao gồm việc dùng:
Hoá chất hấp phụ:
Than hoạt tính: liều dùng 200 ppm
HSCAS (hydrated sodium calcium aluminosilicate): liều dùng
0,5%
Sodium bentonite: liều dùng 0,5%
Chất hấp phụ thế hệ mới có năng lực hấp phụ cao là
glucomanan chiết từ vách tế bào nấm men. 1g glucomanan
có thể hấp phụ 80 mg zearalenone trong khi các chất khác
chỉ hấp phụ được 2mg
Chỉ hấp phụ những độc tố phân cực như aflatoxin, ochratoxin,
fumonisin, zearalenone, không hấp phụ những độc tố không
phân cực như trichothecenes (deoxynivalenol, T2-toxin ).
Chất hấp phụ có thể làm mất tác dụng của thuốc chữa bệnh.
Chất hấp phụ phải nhanh chóng thải ra ngoài
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Amoniac: aflatoxin có thể giảm tới 99%. Hai PP sử
dung amoniac:
HP/HT (áp dụng ở nhà máy TĂ): bơm khí amoniac
0,2-2% vào khối nguyên liệu trong 20-60 phút, áp
suất 35-50 psi (pound per square inch), t0 80-
1200C
AP/AT (áp dụng ở trại chăn nuôi): ủ nguyên liệu
bằng amoniac 1-5% trong 2-3 tuần
Chất ôxi hoá khử như H2O2, O3 có thể phá huỷ tới
97% aflatoxin, nhưng hơi tốn kém
Axit hữu cơ ngăn ngừa sự PT của A. flavus → gián
tiếp
Có thể làm gì? Những lựa chọn hạn chế
Chỉ mua những loại ngũ cốc không bẩn
– Nhưng khó thực hiện vì ngay cả khi phân tích, bạn vẫn có thể bỏ
sót chúng
– Các loại chất bẩn không phẩn bố đều trên các mẫu vật
– Đôi khi các hạt ngũ cốc nhìn sạch như