Nội dung chương 5
• Cơ sở xây dựng công thức premix khoáng-vitamin
• Quy trình sản xuất premix khoáng-vitamin
Tên gọi tùy thuộc vào nhóm chức hóa học
gắn vào C cuối cùng
Retinol (rượu), acetate vitamin A,
propionate vitamin A, palmitate vitamin A
(ester), retinal (aldehyde), axit retinoic
(axit)
• Chức năng
Trên võng mạc mắt có một protein thụ
thể rhodopsin, khi có ánh sáng chiếu vào
thì phân chia thành retinol và opsin. Trong
bóng tối thì ngược lại retinol kết hợp với
43 trang |
Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 5: Sản xuất Premix khoáng - Vitamin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
SẢN XUẤT PREMIX KHOÁNG -
VITAMIN
Nội dung chương 5
• Cơ sở xây dựng công thức premix khoáng-vitamin
• Quy trình sản xuất premix khoáng-vitamin
CƠ SỞ XÂY DỰNG CÔNG THỨC PREMIX
KHOÁNG - VITAMIN
VITAMIN
VITAMIN A
• Tên gọi tùy thuộc vào nhóm chức hóa học
gắn vào C cuối cùng
Retinol (rượu), acetate vitamin A,
propionate vitamin A, palmitate vitamin A
(ester), retinal (aldehyde), axit retinoic
(axit)
• Chức năng
Trên võng mạc mắt có một protein thụ
thể rhodopsin, khi có ánh sáng chiếu vào
thì phân chia thành retinol và opsin. Trong
bóng tối thì ngược lại retinol kết hợp với
opsin tạo thành rhodopsin. Chính khi
rhodopsin phân chia thành retinol và opsin
đã tạo nên một sung thần kinh báo về não
để tạo thị giác
- Chức năng liên quan đến niêm mạc
Thiếu vit. A màng niêm mạc bị khô cứng,
chết và bong tróc ra → vi khuẩn xâm nhập
→ viêm phổi, tiêu chảy, rối loạn sinh sản
Vit. A ảnh hưởng đến sự biệt phân của
tế bào mầm:
Đủ vit. A → hình thành tế bào tiết niêm
dịch → niêm mạc mềm mại và ẩm ướt
Thiếu vit. A → hình thành tế bào sừng
hóa → niêm mạc khô ráp, dễ bong tróc
VITAMIN A
- Chức năng khác
+ Sinh trưởng của xương và sụn
+ Hoạt động của các hormone tuyến
giáp, sinh dục và tuyến thượng thận
+ Hoạt động của hệ thống kháng thể:
hình thành tế bào killer, tế bào lympho B và
đại thực bào
+ Ngoài ra, Β – caroten là một thành
phần quan trọng tế bào luteal niêm mạc
buồng trứng (tỉ lệ thụ thai, tỉ lệ sống của
phôi)
→ Thiếu vit. A → bò trưởng thành lông
xơ xác, da thô, tiết nhiều nước mắt, đục
giác mạc, khô kết mạc, quáng gà. Bò giống
giảm khả năng sinh sản, dễ sảy thai, dễ sát
nhau, con đẻ ra bị chết, yếu, mù, viêm ruột,
viêm phổi. Bò mẹ dễ viêm tử cung
VITAMIN A
- Có 3 dạng nguyên liệu vit A có thể lựa
chọn cho SX premix:
+ Beadlets: sử dụng công nghệ liên kết
ngang (crosslinking) trong SX vit, dạng hạt
không hòa tan trong nước
+ Coated: sử dụng công nghệ sấy phun
có kết hợp cơ chất bao bọc vit, dạng
mảnh, ovan, phân tán ít trong nước
+ Spray-dried: sử dụng công nghệ phun
sấy thông thường, dạng bột, phân tán dễ
dàng trong nước
Hàm lượng vit trong chế phẩm tùy theo
các nhà SX, thông thường có 2 dạng là
500.000 và 1.000.000 IU/g
Tính ổn định của vit A trong các sản
phẩm từ cao xuống thấp là Beadlets →
Coated → Spray-dried
VITAMIN D
• Tên gọi
D2 (ergocalciferol) và D3
(cholecalciferol)
• Chức năng
D2 và D3 trong TĂ → Ruột non →
Máu → Gan được thủy phân thành
25 hydroxycalciferol (25.OH.D3) →
Thận tiếp tục được thủy phân
thành 1,25 dihydroxycalciferol
(1,25.OH2.D3) → Hấp thu Ca ở ruột
non và điều động Ca từ xương vào
máu
Chức năng liên quan đến miễn
dịch: cung cấp đủ vit. D tăng tế bào
lympho
Điều khiển kiểu sinh trưởng và
biệt phân một số kiểu tế bào: thiếu
vit. D làm tăng mắc 4 bệnh ung thư
phổ biến: vú, tiền liệt tuyến, trực
tràng và da
→ Thiếu vit. D gây bệnh mềm
xương ở gia súc non, bệnh loãng
xương ở gia súc trưởng thành
Có 2 dạng nguyên liệu vit D là
Beadlets và Spray-dried, trong đó
phổ biến là dạng Spray-dried. Hàm
lượng vit trong chế phẩm phổ biến
là 500.000 IU/g
VITAMIN E
• Tên gọi
Có nhiều đồng phân: α, β, γ, δ - tocopherol
• Chức năng
- “Vit. chống vô sinh” nhưng chỉ có tác dụng trên chuột
Chống oxi hóa (antioxidant), nó kết hợp với một enzyme chứa
Se tên là glutathione peroxidase, với một số vit., một số
metalloenzyme để bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do.
Trong tế bào, vit. E nằm trong ti lạp thể và lưới nội sinh, nó cho
gốc tự do một nguyên tử H. Số lượng vit. E trong màng tế bào
thấp và phải được tái tạo nhờ kết hợp với vit. C
- Có vai trò đối với sự phát triển, hoạt động của hệ thống miễn
dịch
→ Thiếu vit. E ở bò dẫn đến bệnh cơ (myopathy) hay bệnh cơ
trắng (white muscle disease) → cơ chân, cơ cổ, cơ tim yếu, có thể
chết do suy tim
Có 2 dạng nguyên liệu là vit E Adsorbates, trong đó thành phần
chủ yếu là vit E acetate (DL - α - tocopheryl acetate) và chất hút
bám silica và Spray-dried, trong đó ngoài E acetate còn bổ sung
MgO và một số chất khoáng khác để tăng tính ổn định của vit E.
Hàm lượng vit E trong chế phẩm phổ biến là 50% vit E acetate
VITAMIN K
• Tên gọi
Có 3 dạng hóa học: K1 (phylloquinone), K2
(menaquinone) và K3 (menadione)
• Chức năng
Tham gia vào cơ chế đông máu
→ Thiếu vit. K → chậm đông máu, dễ xuất huyết khi
bị thương, trường hợp nặng dẫn đến chết
Có 3 dạng nguyên liệu là MSB (menadione sodium
bisulphite) chứa 50% vit K, MPD (menadione
pyrimidinol bisulphite) chứa 43% vit K và MNB
(menadione nicotinamide bisulphite) chứa 74-96% vit
K. Hàm lượng vit K trong chế phẩm phổ biến là 96% vit
K dạng MNB
VITAMIN B1
• Tên gọi
Thiamine
• Chức năng
Tham gia vào 4 hoạt động chuyển hóa
sau:
- Khử carboxyl oxi hóa pyruvate thành
acetyl coenzyme A
- Khử carboxyl oxi hóa ketoglutarate
thành succinyl coenzyme A trong chu trình
tricarboxylic acid (TCA cycle)
- Có trong thành phần enzyme
transketolase tham gia vào việc hình thành
pento phosphate
- Tham gia tổng hợp axit amin chuỗi
nhánh như valin
→ Thiếu B1 → mất tính ham ăn, gầy yếu,
yếu cơ, rối loạn chức năng hệ thần kinh
Có 2 dạng nguyên liệu là vit B1
mononitrate và vit B1 hydrochloride ở dạng
nguyên chất. Hàm lượng vit B1 ở cả 2 dạng
chế phẩm là 98%
VITAMIN B2
• Tên gọi
Riboflavin
• Chức năng
- Tham gia cấu tạo trong các nhóm ghép của
enzyme (coenzyme)
- Tham gia xúc tác trong việc tổng hợp và
phân giải axit amin
- Tham gia xúc tiến tổng hợp axit uric ở loài
chim
- Tham gia xúc tác tổng hợp chất béo và β-
oxi hóa axit béo
→ Thiếu B2 → mất tính ham ăn, ỉa chảy và
có những tổn thương ở hai bên mép
Có 02 dạng nguyên liệu là Vitamin B2 chiết
xuất từ quá trình lên men và Vitamin B2 tổng
hợp, sử dụng công nghệ sấy phun thu hồi sản
phẩm. Hàm lượng Vitamin B2 trong cả 02 chế
phẩm là 80%
VITAMIN PP
• Tên gọi
Vitamin B3 hay axit nicotinic, nicotinamid, niacin
• Chức năng
Tham gia trong các coenzyme dehydrogenase quan
trọng như NAD (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotide),
NADP (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotide-Phosphate)
→ Thiếu vit. PP → có biểu hiện viêm da, sinh
trưởng chậm chạp, giảm tính ngon miệng, viêm hoại tử
ruột, tiêu chảy thường xuyên
Có 01 dạng nguyên liệu là vitamin B3 nguyên chất.
Hàm lượng vitamin B3 trong chế phẩm là 98%
VITAMIN B6
• Tên gọi
Vitamin B6 (pyridoxine) có 3 dạng: Pyridoxol,
Pyridoxal và Pyridoxamine
• Chức năng
Dạng hoạt động của B6 là pyridoxal-
phosphate, là nhóm ghép (coenzyme) của rất
nhiều loại enzyme. Nhưng chức năng sinh học
phổ biến nhất là tham gia vào quá trình chuyển
hóa axit amin
→ Thiếu vit. B6 → Giảm tốc độ sinh trưởng.
Hoạt tính glutamic axit decarboxylase bị giảm
nên axit glutamic tích lũy lại trong tế bào gây hiện
tượng co giật ở động vật
Có 01 dạng nguyên liệu là Vitamin B6 nguyên
chất. Hàm lượng Vitamin B6 trong chế phẩm là
98%
VITAMIN B5
• Tên gọi
Axit pantotenic
• Chức năng
Thành phần của coenzymeA, một coenzyme quan
trọng để oxi hóa axit béo, chuyển hóa axetat và tổng
hợp cholesterol và steroid.
→ Thiếu vit. B5 → Giảm tốc độ sinh trưởng, ỉa chảy,
rụng lông và viêm da. Nếu thiếu trầm trọng gia súc
không đứng lên được
Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B5 nguyên chất
(Calcium D- Pantothenate) với hàm lượng hoạt chất
trong chế phẩm là 98% và B5 bán nguyên chất (calcium
DL – Pantothenate) vơi hàm lượng hoạt chất trong chế
phẩm là 45%. Hiện nay sử dụng phổ biến là dạng D do
cải thiện khả năng tiêu hóa
VITAMIN H
• Tên gọi
Biotin
• Chức năng
Có trong một số enzyme xúc tác sự
chuyển CO2 từ cơ chất này sang cơ chất
khác. Ba enzyme phụ thuộc biotin rất
quan trọng là:
- Pyruvate carboxylase (tổng hợp
carbohydrate từ lactate)
- Acetyl Co-A carboxylase (tổng hợp
axit béo)
- Propionyl Co-A carboxylase (chuyển
propionate thành succinyl Co-A)
→ Thiếu vit. H → Giảm tốc độ sinh
trưởng, giảm năng suất sinh sản; Bong
tróc lớp tế bào niêm mạc ở da bàn chân,
viêm nhiễm trùng chỗ tiếp giáp giữa
móng và bàn chân; Gan và thận bị nhiễm
mỡ
Có 01 dạng nguyên liệu là vitamin H
nồng độ, 2% sử dụng công nghệ sấy
phun và thu hồi sản phẩm
VITAMIN B12
• Tên gọi
Cyanocobalamin
• Chức năng
- Là nhóm ghép của một số hệ enzyme quan trọng, bao
gồm isomerase, dehydrase và enzyme tham gia vào sinh
tổng hợp methionine từ homocystein
- Ở ĐVNL vit. B12 tham gia vào sự chuyển hóa axit
propionic theo con đường axit propionic chuyển thành
methylmalonyl Co-A và từ đây chuyển thành succinylCo-
A rồi đi vào chu trình TCA
→ Thiếu vit. B12 → Giảm tốc độ sinh trưởng, tỉ lệ chết
cao
Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B12 nồng độ 0,1%
và nồng độ 1%, trong đó sử dụng calcium carbonate là
chất mang
AXIT FOLIC
• Tên gọi
Pteroylmono glutamic axit
• Chức năng
- Trong tế bào axit folic chuyển hóa thành
tetrahydrofolic axit mà hoạt động như một coenzyme
trong việc huy động và lợi dụng các nhóm carbon đơn
(formyl, methyl) → Thiếu axit folic gây rối loạn chuyển hóa
histidine, serine, glycine, methionine và purin
- Axit folic cũng tham gia vào tổng hợp RNA, DNA và
các chất dẫn truyền thần kinh
→ Thiếu axit folic → Giảm tốc độ sinh trưởng, giảm tỉ
lệ ấp nở. Gia súc, gia cầm thiếu máu do thiếu tế bào máu
trắng
Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B9 nguyên chất
nồng độ 95% và nồng độ 80%, trong đó loại nồng độ 80%
được dung phiir biến hơn do giảm độ bụi khhi sử dụng
CHOLIN
• Tên gọi
Có 2 dạng là cholin tự nhiên (cholin hydroxyde) và dạng
tổng hợp (cholin cloride)
• Chức năng
- Giữ vai trò chủ yếu là chất cho nhóm methyl, rất cần
thiết trong việc hình thành những chất quan trọng
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa mỡ. Carnitine là
chất mang axit béo qua màng ti thể, chất này giàu methyl
được tạo nên từ cholin, betaine và methionine
→ Thiếu cholin → Ở gia cầm bị bệnh perosis, sinh
trưởng chậm, gan nhiễm mỡ, sản lượng trứng, khối lượng
trứng, tỉ lệ ấp nở giảm. Ở lợn gây sinh trưởng chậm, chân
biến dạng, thần kinh thoái hóa, giảm năng suất sinh sản
VITAMIN C
• Tên gọi
Ascorbic axit
• Chức năng
- Tham gia vào cơ chế oxi hóa khử trong tế bào,
tham gia vào vận chuyển ion sắt
- Giữ vai trò của một chất chống oxi hóa, chống lại
tác hại của gốc tự do
→ Thiếu vit. C →
CHẤT KHOÁNG
Ca và P
• Chức năng của Ca và P
- Tham gia cấu tạo xương
- Ca++ trong huyết thanh (hoạt hóa enzyme, kích
thích cơ thần kinh )
• Thiếu Ca và P
- Sinh trưởng giảm
- Xương và răng không bình thường
- Rối loạn sinh sản
- Giảm sản lượng sữa
- Giảm sản lượng trứng và chất lượng trứng
K, Na và Cl
• Chức năng của K
• Thiếu K
Con vật gầy yếu, giảm ăn và có tai biến về cơ. Tuy
nhiên ít khi thiếu K
• Chức năng của Na và Cl
• Thiếu Na và Cl
- Giảm tính ham ăn
- Sút cân, gầy yếu
- Giảm sức sản xuất
- Có thể chết nếu thiếu kéo dài
Mg
• Chức năng của Mg
- Tham gia vào cấu tạo xương
- Tham gia vào một số phản ứng của cơ thể
• Thiếu Mg
- Ảnh hưởng xấu đến xương hóa
- Co giật đồng cỏ
Fe
• Chức năng
- Tổng hợp hemoglobin (còn có Cu, B12, axit folic
tham gia)
- Photphorin oxi hóa, truyền điện tử (xitocrom
oxidase), hoạt hóa peroxidase
• Thiếu Fe
Thiếu máu
Cu
• Chức năng
Có mặt trong nhiều enzyme và hệ thống enzyme
nên tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ
thể
• Thiếu Cu
- Thiếu máu
- Giảm sinh trưởng
- Rối loạn xương
- Rối loạn thần kinh
- Biến màu lông
Co
• Chức năng
VSV dạ cỏ sử dụng Co để tổng hợp vit. B12 (yếu tố
sinh trưởng của VSV dạ cỏ). Vit. B12 cần để chuyển
axit methylmalonic thành axit succinic trong chu trình
TCA
• Thiếu Co
- Không chuyển hóa được, gây độc cho cơ thể
- Ở ĐVNL giảm tính thèm ăn, chậm sinh trưởng, gầy
yếu, thiếu máu
Zn
• Chức năng
- Có trong DNA polymeraza
- Cần thiết cho sự chuyển hóa Ca
- Tham gia thành phần của enzyme keratinase và
carbonic anhydrase cần cho sự hình thành màng và vỏ
trứng gia cầm
- Trực tiếp hoặc gián tiếp can thiệp vào trung tâm
kích thích tính thèm ăn
• Thiếu Zn
Giảm tính thèm ăn, rối loạn xương, giảm NS và CL
trứng gia cầm, viêm da, giảm sinh sản
Mn
• Chức năng
- Mn là một cofactor của một vài enzyme tạo sụn và
collagen của xương
- Mn superoxide dismutase cùng với các chất chống
oxi hóa khác làm giảm tối đa sự tích lũy các dạng oxi
hoạt động
• Thiếu Mn
- Biến dạng xương, đặc trưng perosis ở gia cầm
- Sinh sản giảm
I• Chức năng
Thành phần của hormone thyroxin (điều hòa trao đổi
gluxit, lipit, protein)
• Thiếu I
Se
• Chức năng
Có vai trò quan trọng trong decarboxylation oxi hóa
các chất chuyển hóa trung gian của TCA, từ đó liên
quan đến trao đổi năng lượng của tế bào cơ
Thành phần của glutation peroxidase (bảo vệ mô
chống lại gốc tự do)
• Thiếu Se
- Vô sinh, sinh trưởng chậm
- Bệnh cơ trắng ở cừu con và bê
- Sót nhau và viêm vú ở bò sữa
Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng vi lượng
Nguyên
tố
Nguồn cung cấp Công thức % hoạt
chất
Tính hữu
dụng
Cobalt
Cobalt Carbontate CoCO3 46 Trung bình
Cobalt Sulfate (monohydrate) CoSO4.H2O 33 Cao
Cobalt Sulfate (heptahydrate) CoSO4.7H2O 21 Cao
Iron
Ferrous Carbonate FeCO3 40 Trung bình
Ferrous Sulfate (monohydrate) FeSO4.H2O 30 Cao
Ferrous (heptahydrate) FeSO4.7H2O 21 Cao
Zinc Zinc Oxide ZnO 72 Khá
Zinc Sulfate ZnSO4.H2O 36 Cao
Selenium Sodium Selenite Na2SeO2 45 Cao
Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng vi lượng
Nguyên tố Nguồn cung cấp Công thức % hoạt
chất
Tính hữu
dụng
Copper
Cuppric Oxide CuO 75 Trung bình
Copper Sulfate (Centrahydrate) CuSO45H2
O
25 Cao
Copper Carbonate CuCO3 55 Khá
Iodine
Calcium Iodate CaIO3 64 Cao
Ethylenediamine Dihydroiodide EDDI 79 Khá
Potassium Iodate KI 69 Cao
Manganes Manganes Oxide MnO 60 Trung bình
Manganes Sulfate (Monohydrate) MnSO4H2O 28,5 Cao
Ghi chú: Trung bình 65%, Khá 75%, Cao 95-100%
Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng đại lượng
Nguyê
n tố
Nguồn cung cấp Công thức % Hoạt
chất
% Nguyên
tố khác
Tính hữu
dụng
Ca Calcium Carbonate CaCO3 37-39,5 Cao
Oyster Shells CaCO3 37 TB
Mg
Magnesium Oxide MgO 50,5-52 TB
Magnesium Sulfate MgSO4.7H2O 10 13S TB
Magnesium Chloride MgCl2.6H2O 12 35Cl TB
Magnesium Hydroxide Mg(OH)2 36-38 TB
Magnesium Phosphate MgHPO4nH2
O
24-28 13-15P TB
Na
Marine Salt NaCl 39,2 TB
Vacuum dried Salt NaCl 38,9-39,2 TB
Rock Salt NaCl 36,4 TB
Sodium Bicarbonate NaHCO3 27 TB
Sodium Sulfate Na2SO4 32 22S Khá
QUY TRÌNH SẢN XUẤT PREMIX
KHOÁNG - VITAMIN
• Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu
- Lựa chọn nguyên liệu cung cấp vitamin
+ Yêu cầu chất lượng
+ Yêu cầu nguồn gốc: Có chứng chỉ chất lượng CA (Certificate of
Analysis)
Tiêu chuẩn Yêu cầu chất lượng
Nồng độ hoạt chất Đảm bảo hàm lượng khuyến cáo của nhà SX
Tính ổn định hoạt chất Hao hụt ≤ 5% trong quá trình chế biến và bảo quản
tới 6 tháng
Tính hữu dụng hoạt chất 95-100%
Độ chảy Không vón cục, có khả năng chảy tự do
Tính hiện diện Màu sắc và dạng hiện diện đặc trưng của SP
Độ bụi Thấp hoặc không tạo bụi
Kích cỡ hạt Đặc trưng của SP
Tính hòa lẫn nhau Hòa lẫn tốt khi trộn
• Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu
- Lựa chọn nguyên liệu cung cấp vi khoáng
+ Yêu cầu chất lượng
+ Yêu cầu nguồn gốc: Có chứng chỉ chất lượng CA (Certificate of
Analysis)
Tiêu chuẩn Yêu cầu chất lượng
Nồng độ hoạt chất Đảm bảo hàm lượng khuyến cáo của nhà SX
Tính ổn định hoạt chất Hao hụt ≤ 10% trong quá trình chế biến và bảo
quản tới 6 tháng
Tính hữu dụng hoạt chất 75-100%
Độ chảy Không vón cục, có khả năng chảy tự do
Tính hiện diện Màu sắc và dạng hiện diện đặc trưng của SP
Độ bụi Trung bình hoặc thấp
Kích cỡ hạt Đặc trưng của SP
Tính hòa lẫn nhau Hòa lẫn tốt khi trộn
• Bước 2: Dự trữ, bảo quản nguyên liệu
- Chỉ nhập và dự trữ những nguyên liệu có đầy đủ thông tin
trên nhãn mác về chủng loại, khối lượng, chất lượng, thời
hạn sử dụng, nhà SX phân phối
- Nguyên liệu dạng nguyên bao gói, trạng thái bao gói trong
đk bình thường từ nhà SX
- Nguyên liệu khi mở bao gói nhưng chưa sử dụng hết phải
cột chặt và đưa về trạng thái bảo quản ban đầu
- Bao hoặc thùng chứa nguyên liệu phải được bảo quản
trong đk khô ráo, trên giá cách nhau tối thiểu 25cm
- Đảm bảo kho không có chuột, dán hay các côn trùng khác,
thông thoáng, sạch sẽ, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực
tiếp
- Nhiệt độ bảo quản vitamin 18-220C, vi khoáng nhiệt độ
phòng
• Bước 3: Lấy mẫu phân tích
Theo TCVN 4325-2007
• Bước 4: Chế biến nguyên liệu
- Sàng để loại bỏ dị vật và các hạt có kích cỡ lớn. Mắt sàng: 2
và 3mm
- Nghiền mịn để qua mắt sàng
• Bước 5: Xây dựng công thức
- Xác định những yếu tố đầu vào trước khi sản xuất:
+ Nhu cầu khoáng, vitamin cho vật nuôi theo từng giai đoạn
SX
+ tỉ lệ premix sử dụng trong công thức TĂ/khẩu phần ăn
+ Nguồn nguyên liệu khoáng, vitamin sẵn có để đưa vào công
thức premix
+ Hàm lượng hoạt chất trong nguyên liệu
+ Hao hụt hoạt chất trong quá trình SX, bảo quản SP
- Lựa chọn chất mang
+ Loại chất mang: Hữu cơ, vô cơ hay hỗn hợp
+ Yêu cầu chất mang
- Xây dựng công thức premix
Sử dụng bảng tính Excel hoặc Brill Formulation, gồm 7 bước:
(i) Xác định nhu cầu hoạt chất/kg TĂHH, VD: Fe 100mg/kg TĂHH
(ii) Xác định tỉ lệ sử dụng premix trong TĂHH (0,25%)
(iii) Xác định đặc tính nguyên liệu khoáng sử dụng trog công thức: loại
nguyên liệu, công thức hóa học, độ ẩm, nồng độ hoạt chất trong nguyên
liệu, tỉ lệ tiêu hóa. VD: dùng FeSO4.H2O có CK 90%, nồng độ Fe 30%
(300mg/g nguyên liệu), tiêu hóa 100%
(iv) Tính toán hàm lượng nguyên liệu có trong 2,5kg premix. VD:
FeSO4.H2O (mg/kg) = [1 x (100mg Fe/kg TĂHH x 1000kg TĂHH) ]/300 = 334g
(v) Tính toán hàm lượng nguyên liệu/kg premix. VD: FeSO4.H2O (mg/kg) =
334/2,5 = 133,6g
(vi) Tính tương tự cho các nguyên liệu khoáng, vitamin khác
(vii) Bổ sung chất mang vừa đủ cho 1kg premix khoáng-vitamin
• Bước 6: Cân nguyên liệu
- Bộ cân
- Sai số không vượt quá 0,1%
- Hiệu chỉnh cân hàng ngày
- Vệ sinh cân sạch sẽ trước và sau khi sử dụng
- Bảo trì cân định kì, 2 lần/năm
• Bước 7: Trộn nguyên liệu
- Tuân thủ 2 bước trộn vi lượng (micro mixing) và đại lượng (macro
mixing)
+ Trộn vi lượng cho những nguyên liệu có khối lượng < 1% công suất
máy trộn, trộn bằng máy riêng sau đó mới đưa vào máy trộn chính
+ Trộn đại lượng sử dụng để hỗn hợp các vi lượng đã trộn trước đó
và chất mang để tạo premix hoàn chỉnh
- Yêu cầu của máy trộn:
+ Trộn đồng đều
+ Thời gian trộn ngắn (5-15 phút)
+ Hoàn toàn trống rỗng sau mỗi mẻ trộn (máy trộn ngang)
+ Không sinh nhiệt (inox chuyên dụng)
• Bước 8: Đóng gói sản phẩm
- Lựa chọn bao bì phù hợp, đảm bảo ngăn cản ánh sáng, ẩm, mùi,
oxy hóa (PE tráng nhôm)
- Sử dụng máy chuyên dụng đóng gói SP
• Bước 9: Dán nhãn sản phẩm
- Tên SP premix
- Thành phần
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng tịnh
- Ngày tháng năm SX
- Hạn sử dụng
- Mã số mẻ trộn
- Điều kiện bảo quản
- Tên, địa chỉ, logo nhà SX
Câu hỏi ôn tập chương 5
• Vai trò của các vit và nguồn nguyên liệu cung cấp vit để xây
dựng công thức premix khoáng-vitamin?
• Vai trò của các nguyên tố khoáng vi lượng và nguồn nguyên
liệu cung cấp khoáng vi lượng để xây dựng công thức premix
khoáng-vitamin?
• Vai trò của các nguyên tố khoáng đại lượng và nguồn nguyên
liệu cung cấp khoáng đại lượng để xây dựng công thức premix
khoáng-vitamin?
• Khái niệm chất mang, phân loại chất mang và yêu cầu của chất
mang trong premix khoáng-vitamin?
• Quy trình sản xuất premix khoáng-vitamin?
•