Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm - Bài 7: Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000

1.2. ISO LÀ GÌ? • ISO là tên viết tắt của International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa). • Bắt nguồn từ chữ ISOS của Hy Lạp, có nghĩa là đồng đẳng, bằng nhau • Thành lập năm 1947, trụ sở đặt tại Genève, Thụy Sỹ. • ISO là một hệ thống tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo ch

pdf43 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm - Bài 7: Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO ISO 9000 ThS. Nguyễn Thị Vân Anh v1.0012107208 1 TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP • Công ty Mỳ Numerone là công ty mới thành lập vào năm 2009. Công ty chuyên cung cấp sản phẩm mỳ gói, mỳ hộp các loại có giá trung bình đến cao. Một trong những bài toán bây giờ là công ty sẽ xác định tuân theo hệ thống quản lý chất lượng nào phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. • Ban giám đốc đề nghị tuân theo tiêu chuẩn ISO 9000, và lấy đó làm chuẩn mực quản lý chất lượng để định hướng cho việc quản lý chất lượng của công ty.  Theo bạn, công ty nên áp dụng cụ thể bộ tiêu chuẩn ISO 9000 nào để có thể đảm bảo quản lý chất lượng của mình? v1.0012107208 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC Hiểu được tổ chức hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO. Giới thiệu cho học viên về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000. Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về các bộ tiêu chuẩn của ISO 9000. v1.0012107208 3 HƯỚNG DẪN BÀI HỌC • Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các bộ tiêu chuẩn ISO 9000, cách thức áp dụng trong thực tế; • Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra được các giải pháp hợp lý. v1.0012107208 4 NỘI DUNG BÀI HỌC Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 90001 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 90002 v1.0012107208 5 1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO ISO 9000 1 1 ISO là ì?. . g 1.2. ISO 9000 là gì? 1 3 Lý do áp dụng ISO 9000. . 1.4. Lợi ích của hệ thống ISO v1.0012107208 6 1.2. ISO LÀ GÌ? • ISO là tên viết tắt của International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa). • Bắt nguồn từ chữ ISOS của Hy Lạp, có nghĩa là đồng đẳng, bằng nhau • Thành lập năm 1947 trụ sở đặt tại Genève Thụy Sỹ, , . • ISO là một hệ thống tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. v1.0012107208 7 1.2. ISO 9000 LÀ GÌ? • ISO là chuẩn mực hóa cho hệ thống quản lý chất lượng, giúp cho các hoạt động kinh doanh của tổ chức được tiến hành một cách hệ thống hơn. • ISO 9000 được duy trì bởi tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO). • Mặc dù các tiêu chuẩn được bắt nguồn từ sản xuất nhưng chúng có thể áp dụng v1.0012107208 8 cho mọi loại hình tổ chức, bao gồm cả các trường đại học và cao đẳng. 1.3. LÝ DO ÁP DỤNG ISO 9000 Thỏa mãn khách hàng thông qua sản phẩm có chất lượng Một kế hoạch chi tiết để cải thiện hệ thống chất lượng của tổ chức Đạt được lợi thế cạnh tranh trong cả thị trường nội địa và xuất khẩu v1.0012107208 9 1.4. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ISO • Làm tăng chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao; • Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ; • Biểu tượng cho sự thống nhất của quốc tế về sự phát triển trong lĩnh vực công nghệ. v1.0012107208 10 Sản phẩm Sản phẩm chất lượng 1.4. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ISO (tiếp theo) chất lượng kém Kinh tế Thỏa mãn khách hàng Cải tiến chất lượng Không thỏa mãn khách hàng suy giảm ờ â ẻ Tạo áp lực cho chính phủ về việc cung cấp việc làm cho người Ngư i d n vui v Tăng doanh thuĐầu tư lao động Không cải tiếnDoanh thu (nội địa và xuất khẩu) cho nghiên cứu và phát triển và giảm nhângiảm Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp v1.0012107208 11 CÂU HỎI TƯƠNG TÁC ISO là gì? Tại sao tổ chức nên áp dụng ISO 9000? v1.0012107208 12 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9000 HAI KẾT QUẢ KHÁC NHAU KHI ÁP DỤNG ISO 9000 ISO giúp cho hệ thống quản lý tiệm cận dần đến sự công khai và minh bạch. Tổ chức của bạn Tổ chức của bạn • ISO 9000 gồm có 5 phần có quan hệ lẫn nhau: ISO 9000 9001 9002 9003, , , , và 9004. • ISO 9000 và 9004 là cẩm nang thực hiện, trong khi ISO 9001, 9002, v1.0012107208 13 và 9003 là các lĩnh vực mà một công ty có thể yêu cầu được cấp chứng chỉ. 2.1. ISO 9000 VÀ 9004 • ISO 9000: “Hệ thống quản lý chất lượng và chuẩn đảm bảo chất lượng – Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng”.  ISO 9000 cung cấp hướng dẫn đối với tất cả tổ chức thực hiện quản lý chất lượng.  Được viết để xác định lĩnh vực chất lượng nào công ty bạn nên theo đuổi. ISO 9004 “ Hệ thố ả lý hất lượ à á thà h tố ủ hệ thố hất lượ• : ng qu n c ng v c c n c a ng c ng – Hướng dẫn”.  ISO 9004 cung cấp hướng dẫn đối với tất cả tổ chức thực hiện quản trị chất lượng.  Được dùng để giúp mô tả, giải thích các lĩnh vực trong hệ thống chứng chỉ ISO 9000. v1.0012107208 14 2.2. ISO 9001 • ISO 9001: “Các hệ thống chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong Thiết kế/ Phát triển, Sản xuất, Lắp đặt và Dịch vụ”. • Đây là lĩnh vực dành cho các công ty có liên quan đến sản xuất hoặc tạo ra và cung cấp dịch vụ. v1.0012107208 15 2.2. ISO 9001 (tiếp theo) Nội dung chính của ISO 9001: • Trách nhiệm của lãnh đạo; • Hệ thống chất lượng; • Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm; • Kiểm soát sản phẩm không phù hợp; • Xem xét hợp đồng; • Kiểm soát thiết kế; • Hành động khắc phục và phòng ngừa; • Xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và • Kiểm soát tài liệu; • Mua sản phẩm; giao hàng; • Kiểm soát hồ sơ chất lượng; • Kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp; Nhận biết và xác định nguồn • Xem xét đánh giá chất lượng nội bộ; • Đào tạo; • Dịch vụ kỹ thuật ;• gốc sản phẩm; • Kiểm tra và thử nghiệm; • Kỹ thuật thống kê. • Kiểm soát thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm; v1.0012107208 16 TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO Lãnh đạo của bên cung ứng với trách nhiệm điều hành: • Phải xác định và thành lập văn bản chính sách của mình đối với chất lượng, bao gồm mục tiêu và những cam kết của mình về chất lượng; • Chính sách chất lượng phải thích hợp với mục tiêu tổ chức của bên cung ứng và nhu cầu, mong đợi của khách hàng; • Bên cung ứng phải đảm bảo rằng chính sách này phải được thực hiện và duy trì ở tất cả các cấp của cơ sở. v1.0012107208 17 HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG • Bên cung ứng phải xây dựng, lập văn bản à ì ộ ệ ố ấ àv duy tr m t h th ng ch t lượng l m phương tiện để đảm bảo sản phẩm phù hợp với yêu cầu qui định; • Bên cung ứng phải lập sổ tay chất lượng bao quát các yêu cầu của tiêu chuẩn này; ổ ấ ả ồ ệ• S tay ch t lượng ph i bao g m hay vi n dẫn các thủ tục của hệ thống chất lượng và giới thiệu cơ cấu của hệ thống văn bản sử dụng trong sổ tay chất lượng. v1.0012107208 18 XEM XÉT HỢP ĐỒNG ểBên cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục dạng văn bản đ xem xét hợp đồng và để phối hợp các hoạt động này. v1.0012107208 19 KIỂM SOÁT THIẾT KẾ • Bên cung ứng phải thiết lập và duy trì các thủ tục để quản lý và thẩm tra nhằm thiết kế sản phẩm để đảm bảo rằng các yêu cầu đặt ra được thỏa mãn. Các kết quả thiết kế phải được lập thành văn bản và được thể hiện dưới dạng có thể thẩm tra, xác nhận theo các yêu cầu về dữ liệu thiết kế. • Các kết quả thiết kế phải:  Đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu thiết kế;  Đị h õ á đặ tí h thiết kế ó ý hĩ t đối ới t à à hứ ăn r c c c n c ng a quan rọng v an o n v c c n ng làm việc tốt của sản phẩm (Ví dụ: Yêu cầu vận hành, bảo quản, vận chuyển, bảo trì và thanh lý);  Tất cả các thay thế và sửa đổi phải được xác định, lập thành văn bản, xem xét và xét duyệt bởi người có thẩm quyền trước khi thực hiện. v1.0012107208 20 KIỂM SOÁT TÀI LIỆU Bên cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục bằng văn bản để kiểm soát mọi văn bản và ẩ ểdữ liệu liên quan tới các yêu cầu của tiêu chu n này và trong phạm vi có th , bao gồm: Các tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài, ví dụ như tiêu chuẩn và các văn bản của khách hàng. v1.0012107208 21 MUA SẢN PHẨM Người cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục thành văn bản để đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với yêu cầu quy định. v1.0012107208 22 KIỂM SOÁT SẢN PHẨM DO KHÁCH HÀNG CUNG CẤP Bê ứ hải lậ à d t ì á thủ t d ă bả để kiể át iệ kiể tn cung ng p p v uy r c c ục ạng v n n m so v c m ra xác nhận, bảo quản và bảo dưỡng sản phẩm do khách hàng cung cấp để góp vào sản phẩm được cung cấp hay dùng cho các hoạt động có liên quan. v1.0012107208 23 NHẬN BIẾT VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC SẢN PHẨM • Khi cần thiết, bên cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục để nhận biết sản phẩm bằng các biện pháp thích hợp, từ lúc nhận đến tất cả các giai đoạn sản xuất, phân phối à lắp đặtv . • Bên cung ứng phải xác định và lập kế hoạch sản xuất, các quá trình lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và phải đảm bảo rằng các quá trình này được tiến hành trong những điều kiện được kiểm soát. v1.0012107208 24 KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM • Bên cung ứng phải lập và duy trì thủ tục dạng văn bản đối với các hoạt động kiểm tra và thử nghiệm để xác nhận rằng mọi yêu cầu đối với sản phẩm được đáp ứng. • Việc kiểm tra và thử nghiệm và các hồ sơ cần có phải trình bày chi tiết trong kế hoạch chất lượng hay các thủ tục dạng văn bản. v1.0012107208 25 KIỂM SOÁT THIẾT BỊ KIỂM TRA, ĐO LƯỜNG VÀ THỬ NGHIỆM • Bên cung ứng phải qui định và duy trì thủ tục dạng văn bản để kiểm soát, hiệu chỉnh và bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm (bao gồm cả phần mềm) để chứng tỏ sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu qui định. • Phải sử dụng thiết bị kiểm tra, đo lường, thử nghiệm phù hợp đảm bảo chất lượng sản phẩm. v1.0012107208 26 TRẠNG THÁI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM ể ẩ ằ• Trạng thái ki m tra và thử nghiệm của sản ph m được định rõ b ng các phương tiện thích hợp chỉ rõ tính phù hợp hoặc không phù hợp của sản phẩm theo các kiểm tra và thử nghiệm đã được tiến hành. • Ký mã hiệu về trạng thái kiểm tra và thử nghiệm phải được lưu giữ. Ví dụ như trong kế hoạch chất lượng và hay thủ tục dạng văn bản, trong suốt ắ ẩ ể ằquá trình sản xuất, l p đặt và dịch vụ kỹ thuật cho sản ph m đ đảm bảo r ng chỉ có những sản phẩm đã qua kiểm tra và thử nghiệm qui định hoặc được gửi đi với điều kiện nhân nhường mới được sản xuất, sử dụng, lắp đặt. v1.0012107208 27 KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP • Bên cung ứng phải thiết lập và duy trì các thủ tục để đảm bảo rằng sản phẩm không phù hợp với yêu cầu qui định không được đem sử dụng hoặc lắp đặt một các vô tình. • Việc kiểm soát bao gồm việc phát hiện sản phẩm ô ù ậ à ồ á ákh ng ph hợp, ghi nh n v o h sơ, đ nh gi , phân loại và loại bỏ chúng (nếu có thể) và thông báo cho các bộ phận chức năng có liên quan. v1.0012107208 28 HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA • Bên cung ứng phải lập và duy trì thủ tục dạng văn bản để thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa. • Mọi hành động khắc phục và phòng ngừa được tiến hành để loại bỏ các nguyên nhân â ô ù ệ ó ó ểg y ra sự kh ng ph hợp hi n c hay c th có phải phù hợp với mức độ của vấn đề xảy ra tương ứng với rủi ro gặp phải. v1.0012107208 29 XẾP DỠ, LƯU KHO, BAO GÓI, BẢO QUẢN VÀ GIAO HÀNG Bên cung ứng phải xây dựng, và duy trì thủ tục dạng văn bản về xếp dỡ, lưu kho, bao gói bảo quản và giao sản phẩm, . v1.0012107208 30 KIỂM SOÁT HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG • Bên cung ứng phải thiết lập và duy trì các thủ tục để phân biệt, thu thập, lên thư mục, lập phiếu bảo quản, lưu trữ hoặc hủy bỏ các hồ sơ chất lượng. • Hồ sơ chất lượng cần được lưu trữ để chứng tỏ sự phù hợp với yêu cầu qui định và sự hoạt động có hiệu quả của hệ thống chất lượng. Các hồ sơ chất lượng của người thầu phụ có liên quan cũng là một phần của dữ liệu này. v1.0012107208 31 XEM XÉT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NỘI BỘ • Bên cung ứng phải lập, duy trì các thủ tục văn bản để hoạch định và thực hiện xem xét, đánh giá chất lượng nội bộ, để xác nhận sự phù hợp của các hoạt động chất lượng và các kết quả có liên quan với mọi điều đã hoạch định và để xác định hiệu lực của hệ thống chất lượng. • Phải lập tiến độ để xem xét, đánh giá chất lượng nội bộ trên cơ sở vị trí và ầ ủ ộ á á à ả ế à ở ờt m quan trọng c a hoạt đ ng được đ nh gi v ph i được ti n h nh b i ngư i độc lập với người có trách nhiệm trực tiếp với hoạt động được đánh giá. v1.0012107208 32 ĐÀO TẠO • Bên cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục dạng văn bản để xác định nhu cầu và đảm bảo đào tạo tất cả các nhân viên làm việc trong lĩnh vực có ảnh hưởng đến chất lượng. • Các nhân viên thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt phải là người có trình độ, trên cơ sở đào tạo thích hợp và có kinh nghiệm công tác cần thiết. Hồ sơ liên quan đến đào tạo cần được lưu trữ. v1.0012107208 33 DỊCH VỤ KỸ THUẬT Nếu trong hợp đồng có yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật, thì người cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục dạng văn bản để tiến hành, xác nhận và báo cáo rằng kỹ thuật phù hợp với các yêu cầu qui định. v1.0012107208 34 KỸ THUẬT THỐNG KÊ Bên cung ứng phải lập và duy trì các thủ tục dạng văn bản để thực hiện và kiểm soát việc áp dụng các kỹ thuật thống kê đã xác định. v1.0012107208 35 2.3. ISO 9002 • ISO 9002: “Hệ thống chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất và lắp đặt”. Cá ô h hiệ hiề hứ ă ừ khâ• c c ng ty t ực n n u c c n ng tr u thiết kế phát triển có thể thực hiện phần chuẩn này. • Các yêu cầu (nội dung chính) của ISO 9002 giống như ISO 9001, nhưng không có các phần liên quan đến thiết kế. v1.0012107208 36 2.4. ISO 9003 • ISO 9003: “Hệ thống chất lượng Mô hình đảm– bảo chất lượng dành cho đảm bảo chất lượng trong khâu kiểm tra sản phẩm cuối”. • Loại này phù hợp cho các nhà phân phối. • ISO 9003 ít được sử dụng và có thể sẽ bị loại bỏ trong tương lai. • Các yêu cầu của ISO 9003: Giống như ISO 9001, nhưng không có phần liên quan đến thiết kế, sản xuất lắp đặt. v1.0012107208 37 2.5. SỰ HOÀN THIỆN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 – PHIÊN BẢN MỚI Phiên bản năm 1994 Phiên bản năm 2000 Phiên bản năm 2008 Tên tiêu chuẩn ISO 9000:1994 ISO 9000:2000 ISO 9000:2008 Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) – Cơ sở và từ vựng ISO 9001:1994 ISO 9001:2000 (bao gồm ISO ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – á ê ầ ISO 9002:1994 9001/9002/9003) C c y u c u ISO 9003:1994 ISO 9004:1994 ISO 9004:2000 Chưa có thay đổi Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn cải tiến v1.0012107208 38 2.5. SỰ HOÀN THIỆN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 – PHIÊN BẢN MỚI (tiếp theo) Đối với phiên bản mới, doanh nghiệp chỉ có một lựa chọn ISO 9001:2000, nhưng ệ ó ể ừ ớ ộ ố ề ả ô á ộdoanh nghi p c th loại tr b t m t s đi u kho n kh ng p dụng cho hoạt đ ng của doanh nghiệp – Việc loại bớt này không ảnh hưởng đến năng lực, trách nhiệm và khả năng cung cấp sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu khách hàng. K u a n ầ u Khách hànSự b ê n l i ê n q u Trách nhiệm lãnh đạo C á c y ê u c ầ g và bên l ự thỏa m ãn g v à c á c b Đo lường,phân tích, cải tiến Quản lý nguồn lực Đầu vào C liên quan n h á c h h à n g Tạo sản phẩm Sản phẩm v1.0012107208 39 K h Đầu ra 2.5. SỰ HOÀN THIỆN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 – PHIÊN BẢN MỚI (tiếp theo) Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được hợp thành bởi 4 tiêu chuẩn, so với hơn 20 tiêu chuẩn của ISO 9000:1994: • Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bàn về những khái niệm và định nghĩa cơ bản thay thế cho tiêu chuẩn các thuật ngữ và định nghĩa (ISO 8402) và tất cả các tiêu chuẩn ISO hướng dẫn cho từng ngành cụ thể. • Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ thay thế cho các tiêu chuẩn ISO 9001 ISO 9002 và, , ISO 9003:1994 đưa ra các yêu cầu trong hệ thống quản lý chất lượng, là tiêu chí cho việc xây dựng, áp dụng và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng. Tiê h ẩ ủ ISO 9001 2000 b ồ ột ố ội d ới à ấ t ú thì th đổi Chỉu c u n c a : ao g m m s n ung m , v c u r c ay : bao gồm 8 điều khoản với nội dung dễ hiểu và logic hơn. • Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 là một công cụ hướng đẫn cho các doanh nghiệp muốn cải tiến và hoàn thiện hơn nữa hệ thống chất lượng của mình sau khi đã thực hiện ISO 9001:2000. Tiêu chuẩn nầy không phải là các yêu cầu kỹ thuật. do đó không thể áp dụng để được đăng ký hay đánh giá chứng nhận và đặc biệt không phải là tiêu chuẩn diễn giải ISO 9001:2000. • Tiêu chuẩn ISO 19011:2000 nhằm hướng dẫn đánh giá cho hệ thống qủan lý chất lượng cũng như hệ thống quản lý môi trường và sẽ thay thế tiêu chuẩn bổ trợ của bộ ISO 1994, v1.0012107208 40 ISO 10011:1994. 2.5 SỰ HOÀN THIỆN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 – PHIÊN BẢN MỚI (tiếp theo) So với phiên bản cũ, phiên bản mới có những thay đổi chính sau đây: • Khái niệm sản phẩm và/hay dịch vụ được định nghĩa rõ ràng. Trong phiên bản cũ, khái niệm này chỉ được hiểu ngầm. • Đưa vào khái niệm tiếp cận quá trình và được coi là một trong những nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng Tất cả hoạt động chuyển đổi yếu tố đầu vào thành. yếu tố đầu ra được coi là một quá trình. Để hoạt động có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết nhận dạng và điều hành nhiều quá trình liên kết nhau. • Số lượng qui trình yêu cầu giảm còn 6, bao gồm:  Nắm vững công tác tài liệu;  Nắ ữ iệ l ữ hồ ă hm v ng v c ưu tr sơ, v n t ư;  Công tác đánh giá nội bộ;  Nắm vững những điểm không phù hợp;  Hoạt động khắc phục;  Hoạt động phòng ngừa. v1.0012107208 41 2.5 SỰ HOÀN THIỆN CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9000 – PHIÊN BẢN MỚI (tiếp theo) • Chú trọng đến khách hàng: Tiêu chuẩn nầy hướng hoàn toàn vào khách hàng. Mục tiêu của nó là định hướng hoạt động của doanh nghiệp vào khách hàng và và nhắm tới việc thỏa mãn khách hàng. • Thích ứng tốt hơn với những dịch vụ: Tiêu chuẩn được viết lại để phù hợp hơn với việc áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ. • Thay thế hoàn toàn cho ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003:1994. • Tương thích với ISO 14000, ISO 9001:2000 đã được dự kiến để tương thích với hững hệ thống quản lý chất lượng khác được công nhận trên bình diện quốc tế. Nó cũng phối hợp với ISO 14001 nhằm cải thiện sự tương thích giữa 2 tiêu chuẩn này tạo dễ dàng cho các doanh nghiệp. • Tính dễ đọc: Nội dung của tiêu chuẩn đã được đơn giản hóa, dễ đọc nhằm tạo sự dễ dàng cho người sử dụng. • Tiêu chuẩn này nhấn mạnh đến việc không ngừng hoàn thiện. v1.0012107208 42 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • ISO là tên viết tắt của International Organization for Standardization ổ ẩ(T chức quốc tế về tiêu chu n hóa). • ISO là một hệ thống tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. • Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 là một hệ thống bao gồm 5 tiêu chuẩn chất lượng chính 9000, 9001, 9002, 9003, 9004 vào năm 1994. • Hiện tại, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 đã được nâng cấp phiên bản mới bao gồm 4 bộ tiêu chuẩn chính: ISO 9000 ISO 9001, , ISO 9004 và ISO 19011. v1.0012107208 43