Định nghĩa
Lãnh đạo
Lãnh đạo là khả năng làm việc với một nhóm các cá nhân để tạo ra một đội ngũ tập
trung giải quyết những mục tiêu cụ thể; sau đó hướng dẫn, giám sát và tạo động
lực để đội ngũ ngày hoàn thành những mục tiêu đã đặt ra
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
49 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Lãnh đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
LÃNH ĐẠO
Mục tiêu bài học
Phân biệt mối quan hệ
giữa quản lý và lãnh đạo1
Các lý thuyết lãnh đạo2
3
Lãnh đạo nhóm4
Chức năng lãnh đạo
Định nghĩa
Lãnh đạo
Lãnh đạo là khả năng làm việc với một nhóm các cá nhân để tạo ra một đội ngũ tập
trung giải quyết những mục tiêu cụ thể; sau đó hướng dẫn, giám sát và tạo động
lực để đội ngũ ngày hoàn thành những mục tiêu đã đặt ra
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằmđạt được các mục tiêu kế hoạch.
Hiểu được
động cơ của
con người
trong các
hoàn cảnh
Khả năng
khích lệ, lôi
cuốn nhân
viên
Khả năng
thiết kế, duy
trì môi
trường làm
việc
Xác định được chiến
lược phát triển và cơ
cấu tổ chức
Hiểu biết được con
người
Có quyền lực và uy
tín
Làm đúng việc
Chỉ đạo công việc hàng ngày
Hướng nội
Mối quan tâm=hiệu quả
Quan tâm đến đội ngũ nhân viên
Nhu cầu/khả năng của lao động
Biểu hiện mục đích/mục tiêu
Quản lý nguồn lực
Ứng dụng công nghệ
Duy trì sự ổn định
Quản lý nhóm
Làm việc đúng
Chỉ đạo công việc chung
Hướng ngoại
Mối quan tân=Hiệu lực
Quan tâm đến các bên
Nhu cầu/đáp ứng khách hàng
Biểu hiện nhiệm vụ/tầm nhìn
Có được nhiều nguồn lực
Đảm bảo công nghệ
Luôn đổi mới
Kết hợp các nhóm
Đặc điểm lãnh
đạo
Phong cách lãnh
đạo
Quá trình tác
động
Thái độ và hành
vi của cấp dưới
Kết quả
Tình huống lãnh
đạo
Đặc điểm
Hành vi
Tình huống
Lý thuyết lãnh đạo
Great man theories Bẩm sinh
Bổ sung— Lý thuyết đặc điểm tập trung vào đặc tính của
con người.
5 đặc điểm quan trọng: Intelligence (hiểu biết),
self-confidence (tự tin), determination (quyết
tâm), integrity (liêm chính [trung thục và đạo
đức), and sociability (xã hội). Intelligence is the
most important
Lãnh đạo hiệu quả nhất là dựa
vào hành vi của nhà lãnh đạo
leader behavior.
Behavioral theories
Nghiên cứu của đại học Michigan
Identified 2 leadership behaviors
Công việc là trung tâm Nhân viên là trung tâm
Người lao động tuân thủ
những thủ tục cụ thể khi
làm việc
Lãnh đạo trao quyền quyết
định và tạo môi trường trợ
giúp để công nhân hoàn
thành công việc
Dựa vào sự ép buộc, phần
thưởng và luật để thúc đẩy
hành động của nhân viên
Quan tâm đến sự tiến bộ và
thành tựu của nhân viên
Lãnh đạo ít quan tâm đến
nhân viên
Được cho là tạo điều kiện
cho nhân viên phát triển
Chú trọng đến
công việc: nhà
lãnh đạo tổ chức và
xác định các mqh
trong nhóm, hình
thành các lệm giao
tiếp giải thích rõ
ràng cách thực hiện
công việc
Chú trọng đến
con người: là
những hành vi
trong việc xác
định mối quan hệ
tin tưởng lẫn
nhau, tôn trọng và
ấm cúng, hòa hợp
giữa cấp trên và
cấp dưới
Lãnh đạo lấy cấp
trên làm trọng tâm
Độc đoán
Tự do
D©n chñ
Có tham vấn Có tham giaSử dụng thẩm
quyền
Phạm vi tự do của cá
nhân
Người
lãnh đạo
đưa ra
dự định,
thăm dò
và có
thể thay
đổi
Người
lãnh đạo
đưa ra ý
tưởng
và mời
đặt câu
hỏi
Người
lãnh đạo
ra quyết
định và
thuyết
phục về
quyết
định của
mình
Người lãnh
đạo ra quyết
định và
thông báo
quyết định
đó
Người lãnh
đạo cho
phép nhân
viên hoạt
động trong
giới hạn cho
phép
Người
lãnh đạo
đưa ra
các giới
hạn và
yêu cầu
nhóm ra
QĐ
Người
lãnh đạo
nêu vấn
đề, lấy ý
kiến và
ra quyết
định
Lãnh đạo lấy nhân
viên làm trọng tâmPhân loại
phong
cách lãnh
đạo của
R.Tannenb
aum và
W.Schmidt
Country club management:
Quan tâm đến nhu cầu của con
người để thỏa mãn mối quan
hệ đưa đến mối trường làm
việc thỏa mái thân thiện
Team management
Thực hiện công việc dưới cam
kết của người lao động, sự phụ
thuộc lẫn nhân là nguyên tắc
chung để đạt được mối quan
hệ tin tưởng và tôn trọng trong
tổ chức
Impoverished management
Nhà lãnh đạo chỉ đóng vai trò
là người truyền tải thông tin từ
cấp trên xuống cấp dưới
Authority-compliance
(TASK) management
Hiệu quả công việc = sự sắp
xếp các điều kiện về việc làm
mà các yếu tố con người can
thiệp ở mức độ thấp nhất
Middle of the road management
Sự quan tâm vừa phải đối với sản xuất và con người
Thủ tục và quá trình quản lý, chất
lượng của dịch vụ tham mưu, hiệu quả
công tác, khối lượng sản phẩm
Duy trì
sự tự
trọng
của
công
nhân,
sự tin
cậy,
mối
quan
hệ con
người
Lý thuyết lãnh đạo theo tình huống của Fiedler
Biến tình huống
Mối quan hệ lãnh đạo nhân viên (good
and poor)
Nếu cấp dưới tôn trọng và tin vào lãnh đạo thì mối quan
hệ giữa lãnh đạo và nhân viên được đánh giá là tốt,
và ngược lại.
Cấu trúc nhiệm vụ (high and low)
Rõ ràng: Người lao động biết phải làm gì
Goal-path multiplicity: Các vấn đề trong
công việc có thể giải quyết bằng nhiều thủ tục
Có khả năng kiểm tra: Tính đúng đắn của
công việc được kiểm chứng qua quyền lực thủ
tục và thông tin phản hồi
Quyết định có chất lượng : Thường là
có hơn 1 quyết định đúng cho 1 vấn đề
Vị thế của lãnh đạo (strong and weak)
Nhân tố tình huống để xác định xem
quyền hạn của lãnh đạo trong giải
quyết vấn đề đến đâu
Biến đặc điểm
Mối quan hệ-động lực (High LPC)
Hiệu quả khi tình huống có sự yêu thích vừa
phải (less research support)
Nhiệm vụ-độc lực (Low LPC - Least
Preferred Co-workers Scale)
Hiệu quả khi tình huống quá được yêu thích
hoặc không (research supports well)
G G G G P P P P
H H L L H H L L
S W S W S W S W
Office manager
(8 subordinates)
Registered nurse
(supervisory)
Project
engineer -
5 persons
Task
motivated
Relationship motivated Task
motivated
Summary of Fiedler’s situation variables
and their preferred leadership styles
Hersey & Blanchard
model of situational leadership
R1 R2 R3 R4
Able and
willing or
confident
Able but
unwilling or
insecure
Unable but
willing or
confident
Unable and
unwilling or
insecure
Leader behavior
Trực tiếp
(tham vọng công v iệc)
Giúp đỡ
(Cấp dưới thiếu
tự tin)
Tham gia
Thương không đúng
Thành công- Định
hướng
Công việc thiếu
thách thức
Nói cho họ cái mong đợi, Khi nào
và thực hiện thế nàot;Làm sao
phù hợp với người khác,
Lịch sự thân thiện; Quan tâm đến
nhu cầu và phúc lợi, đối xử bình
đằng
Chia sẻ vấn đề; thu hút mọi người
vài quá trình ra quyết định
Xây dựng mục tiêu, tìm kiếm sự
tăng trưởng, mong đợi sự thực
hiện cao; tự tin trong nỗ lực và
thành công; nhân viên được trao
quyền nhiều hơn
Yếu tố môi
trường
• Nhiệm vụ
• Quyền lực
• Nhóm làm việc
Đặc điểm
nhân viên
dưới quyền
Phạm vi quản lý
Kinh nghiệm
Khả năng
Cấp dưới
Nhận thức
Động lực
Thỏa mãn
Sự thực hiện
Kết quả
Path – goal relationship in
House’s leadership approach
This theory assumes
that a leader’s key
function is to adjust his
or her behaviors to
complement situational
contingencies
1. Hành vi của lãnh đạo hiệu quả khi nhân viên nhận
thức được nó có tác động trực tiếp đến quyền lợi
hiện tại hoặc công cụ để họ thỏa mãn nguyện vọng
tương lai.
2. Hành vi của lãnh đạo là động lực trong trường
hợp nó thỏa mãn nhu cầu của cấp dưới về hành
động hiệu quả và có những hướng dẫn, chỉ đạo rõ
gàng và phần thưởng cho sự thực hiện hiệu quả
công việc
Mô hình phương thức – mục tiêu và những phong cách lãnh đạo phù hợp
Các loại
quyền lực
B
E
C
D
AQuyền lực
thu hút
Quyền lực
ép buộc
Quyền lực
chuyên môn
Quyền lực
khen thưởng
Quyền lực
pháp lý
Các chiến thuật gây ảnh hưởng thường được sử dụng
Đàm phát,
giải quyết xung đột
Tạo động lực
Tư vấn nội bộ
Truyền thông
Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo
Quá trình gửi và nhận những thông tin mang ý nghĩa
Hình thành các sức mạnh trực tiếp và gián tiếp để
khuyến khích người lao động tiến hành các hoạt động
để hoàn thành công việc
Nỗ lực ban đầu: Quyết tâm của họ đối với công việc ra sao?
Định hướng nỗ lực: Ở chỗ nào thì họ nỗ lực?
Kiên định với nỗ lực: Thời gian mà họ nỗ lực là bao lâu?
Khả năng (Skil ls, knowledge...)
Hạn chế tình huống (Tools,
policies, resources)
Quá trình tạo ra sự đồng thuận trong quyết định khi
hai bền có những lợi ích khác nhau
Quá trình bắt đầu khi một bên nhận thấy có tác động
tiêu cực đến hoạt động của mình từ bên kia
Truyền thông không thỏa đáng là nguồn gốc của sự hiểu nhầm và xung
đột. Có thể tác động xấu đến năng suất và lợi nhuận.
Mục đích là tạo ra sự hiểu biết chính xác giữa các bên
Người gửi
Ý muốn nói
Mã hóa
Người nhận
Hiểu nghĩa
Giải mãKênh truyền thông:
(Chính thức,tin vịt)
Phản hồi
The process of verifying messages and the receiver’s attempt to ensure that
the message he or she decoded is what the sender really meant to convey
1 Sự bối rối thể chất
2 Lỗi ý nghĩa
3 Tín hiệu nhiều nghĩa
4 Khác biệt văn hóa
5 Thiếu thông tin phản hồi
6 Vị thế
Theo mệnh lệnh từ trên xuống
Mạng lưới các thông tin từ mối quan hệ
hoặc từ sự quen biết
3 Ngữ điệu và tín hiệu
thân thể khác nhau
6 Lãnh đạo không
chịu lắng nghe,
nói nhiều.
Nhân viên phải
sáng lọc thông tin
Để gây ảnh hưởng
Chiến lược
Mục tiêu
Chỉ dẫn
Chính sách
Phản hồi
Để thông báo
Vấn đề
Kết quả
Gợi ý
Câu hỏi
Nhu cầu
Cấp trên
Nhà quản trịĐồng cấp Đồng cấp
Cấp dưới
Phối hợp
Vấn đề
Phối hợp
Lời khuyên
Phản hồi
Truyền thông
trong tổ chức
Là quá trình trao đổi
thông tin trong tổ
chức
Hiệu quả
truyền thông
TÍnh chính xác
của thông tin
truyền tải.
Hiệu quả chi
phí của truyền
thông.
Miệng
Văn bản
Không phải
Văn bản, lời nói
Công nghệ
Thông tin bằng miệng
Văn bản, báo cáo
Thông qua ám hiệu bằng
ánh mắt, cử chỉ
Telecommuting
Electronic mail
Video conferencing
Establish your goals; Analyze the
audience; Diagnose the environmental
conditions; Organize your material;
Design and use visual aids
1. Body motion: Gestures, facial
expression, eye behavior
2. Physical characteristics: posture,
height, weight, hair, skin color
3. Paralanguage: voice quality, volume,
speech rate, pitch, and laughing
4. Proxemics: use and perceive space,
seating arrangement
5. Environment: building and room design,
furniture and interior decorating
6. Time: being late or early, keeping other
waiting
Đa văn hóa
(Thuyết cho dân tộc mình là nhất)
Niềm tin & sự tín nhiệm
Đặc tính ngôn ngữ
(Biệt ngữ, tiếng nói khó hiểu)
Quá tải thông tin
Nhân tố khác (áp lực thời,
gian, thông tin một chiều)
Phụ nữ
12
3
Đối tượng, nhu cầu của người tham
gia
Kỹ năng và thông tin quan trọng cần được sử
dụng
Chuẩn bị tài liệu chu đáo
Tránh dùng những tài liệu chưa hoàn chình
Tài liệu được sắp xếp theo thứ tự, và hoàn chỉnh
Kiểm tra các thiết bị trước khi sử dụng
Khuyến khích người các đối tượng đọc trước tài
liệu
Nghiên cứu về cách thức triển khai
trong buổi truyền thông
1
Tập trung vào điểm chính
Thông tin quan trọng hữu ích, cô động, rõ ràng
Nhấn mạnh và lặp lại điểm chính
Nói với người nghe là bạn sẽ nói với họ về điều gì, nói
cho họ nghe, và nói với họ là bạn đã nói với họ điều gì!
Khuyến khích thực hành và làm việc theo
nhóm: khuyến khích đặt câu hỏi , và chỉ định vai trò cho
mọi thành viên trong nhóm
Sử dụng thời gian thận trọng
Thời gian làm việc hợp lý (các phiên làm việc thường ngắn)
Nghiêm khắc đúng giờ
Các kỹ năng cần chú ý
Kỹ năng nghe
Kỹ năng nói: Tư thế, cử chỉ, ánh mắt, giọng nói
Kỹ năng đọc ý tưởng của các đối tượng tham gia
2
3Nhận thông tin phản hồi
Phương pháp
Duy trì sự liên hệ
Gặp gỡ
Điện thọai
Email
Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông
Người nhận có nhận được đúng thông tin mình cần
truyền tải không
•Sự khởi đầu
•Định hướng
•Sự kiên trì
Nỗ lực
Động cơ là mục đích chủ quan của
hoạt động của con người (cộng
đồng, tập thể, xã hội) là động lực
thúc đẩy con người hành động
nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra.
Yếu tố định tính (thúc đẩy)
• Thành tích
• Công nhận
• Trách nhiệm
• Cơ hội thăng tiến
•.
• C/S và quy định quản lý
• Giám sát
• Lương thưởng
• Điều kiện làm việc
• Địa vị
Yếu tố định lượng (duy trì)
Maslow’ Mô tả Alderfer’s ERG McClelland
Nhu cầu bậc
cao
Tự hòa thiện mình Nhận thức đầy đủ tiềm năng Phát triển Thành tựu (challenging goals)
Được kính trọng Công nhận năng lực, uy tín Quyền lực (to inf luence others)
Hội nhập Hòa nhận vào xã hội Có quan hệ xã hội Sự sáp nhập (to be liked and
accepted)
Nhu cầu bậc
thấp
An toàn An toàn, chăm sóc y tế
Vật chất Ăn mặc ở Tồn tại
Khi mà nhu cầu bậc thấp chưa được thỏa mãn thì họ
sẽ không nghĩ đến nhu cầu bậc cao hơn
Con người có nhiều
hơn một động lực
trong cùng một thời
gian
Động lực của các cá nhân là
rất khác nhau
Sức mạnh
=
Mức ham
mê * Niềm
hy vọng
Nhu cầu là những đòi hỏi về vật chất và tinh thần cần được thỏa
mãn để đảm bảo tồn tại và cuộc sống tốt đẹp
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Tạo động lực đối với cá nhân:
1)Nhà quản lý phải xác định cái mà người làm thuê
cần được thỏa mãn là gì.
2)Đảm bảo người làm tốt việc sẽ được trả công xứng
đáng.
Adding Need
Satisfaction to
the Model
(Maslow)
Địa vị, chức vụ
Sự ganh đua
Sự sợ hãi
Tiền (là yếu tố khuyến khích chứ
không phải là yếu tố duy trì như F.
Herzberg đã đề cập)
Intrinsic
rewards
Extrinsic
rewards
Adding Reward
to the Model
Phần thưởng hữu hình đối với mọi người,
người lao động nhận được nó phụ thuộc
vào những hành vi và đóng góp của họ
(such as Lương, Chứng khoán công ty, phúc lợi,
khuyến mại )
Liên quan đến thực hiện nhiệm vụ và hành
động vì mục đích của nó (Cảm giác hoàn thành
công việc hay thành côngt, cảm giác về trách nhiệm,
cơ hội học hỏi cái gì đó mởi mẻ)
Motivating with
the Basic
Nhà quản lý
nên làm gì?
Hỏi người lao động họ muốn gì? (Nếu nhà quản lý không biết nhu cầu của lao động họ sẽ
không thỏa mãn được những mong muốn của lao động làm thuê)
Thỏa mãn nhu cầu bậc thấp trước tiến.
Cho răng nhu cầu của con người thay đổi
Khi nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn, thì các khuyến khích Extrinsic sẽ
tạo động lực cho con người phát triển
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Intrinsic
rewards
Extrinsic
rewards
Adding Equity
to the Model
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Lý thuyết này cho rằng, con người
cảm thấy có động lực làm việc khi
họ được đối xử công bằng
Motivating with Equity
theory
What things that managers
should do?
Tìm kiếm và giải quyết những bất bình đẳng lớn
Giảm đóng góp đầu vào của người lao động
Đảm bảo quá trình ra quyết định công bằng
Inputs:Đóng góp của người lao động cho tổ chức bao gồm (kiến thức, kinh nghiệm và thời gian làm việc)
Outcomes: Phần thưởng họ nhận được từ sự đóng góp cho tổ chức
Referents:Những người đồng nghiệp có đóng góp như nhau trong tổ chức
Under-reward: khi người mà bạn đem so sánh nhận được nhiều phần thưởng hơn so với bạn
Over-reward: Khi bạn nhận được nhiều phần thưởng hơn người mà bạn đem ra so sánh
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Restoring Equity
Decrease inputs
Increase outcomes
Rational ize inputs or outcomes
Change of referent
Leave the field
Intrinsic
rewards
Extrinsic
rewards
Adding Expectancy
to the Model
Restoring Equity
Decrease inputs
Increase outcomes
Rational ize inputs or outcomes
Change of referent
Leave the field
Motivating
with
expectancy
theory
What things that
managers
should do?
Thu thập thông tin một cách hệ thống để tìm ra
cái mà nhân viên mong muốn
Phần thưởng cho các cá nhân nên rõ ràng và
dễ hiểu cho tất cả mọi người
Trap quyền cho các cá nhân khi mà nhữn nỗ
lực về công việc khó khăn của họ đem đến sự
thực hiện tốt
Kỳ vọng Phương tiện Chất xúc tác
Valance: Các phần thưởng
hấp dẫn
Instrumentality: Nhận thức
về mối quan hệ giữa nhận
thức và sự thực hiện
Sự kỳ vọng: Nhận thức về
mỗi quan hệ giữa nỗ lực và
sự thực hiện
Lý thuyết cho rằng người lao động được tạo động
lực trong trường hợp mà họ tin rằng những nỗ lực
của họ sẽ làm cho công việc trở nên tốt hơn, theo
đó họ sẽ được thưởng xứng đáng
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Intrinsic
rewards
Extrinsic
rewards
Adding
Reinforcement
to the Model
Restoring Equity
Decrease inputs
Increase outcomes
Rational ize inputs or outcomes
Change of referent
Leave the field
Hành động có hiệu quả cao
Kế hoạch phổ biến
Quá trình thay đổi hành vi bằng
cách thay đổi kết quả mà tác động
đến hành vi đó
It is better to recognize a guy for success then beat
him up for failure. It is amazing how little reward a
guy needs so he doesn’t stick his arm in a machine.
Mối quan hệ nguyên nhân kết
quả về thực hiện hành vi cụ
thể với kết quả cụ thể
Sự nhấn mạnh tích cực
Sự nhấn mạnh tiêu cực
Trứng phạt
Tiêu diệt
Các hành vi đem lại hiệu quả tích
cực sẽ được củng cố và nhân rộng
Lý thuyết cho rằng, hành vi là chức năng của
kết quả, hành vi có khuynh hướng lập lại nhiều
lần nếu có kết quả tốt và ngược lại, hành vi có
khuynh hướng ít lập lại nếu kết quả xấu
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Kỳ vọng Phương tiện Chất xúc tác
Intrinsic
rewards
Extrinsic
rewards
Adding Goal-
Setting to the
Model
Restoring Equity
Decrease inputs
Increase outcomes
Rational ize inputs or outcomes
Change of referent
Leave the field
Goals
Lý thuyết chỉ ra rằng con người sẽ được tạo
động lực trong trường hợp mà họ chấp nhận
những mục tiêu cụ thể và thách thức và nhận
được các phản hồi mà chỉ cho họ hướng đạt
được mục tiêu
Motivating
with goal-
setting
theory
What things
that
managers
should do?
Assign specific and
challenging goals
Make sure workers truly
accept organizational goals
Provide frequent specific
performance related
feedback
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Nhận thức bình
đăng/ bất bình
đẳng
Nỗ lực Thực thiện Thỏa mãn
Tiếp sinh lực
Cho hoạt động
Sự căng thẳng
(cần phải thỏa mãn)
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Hành động có hiệu quả cao
Kế hoạch phổ biến
Kỳ vọng Phương tiện Chất xúc tác
Phần thưởng
của tổ chức
Nhu cầu về sự
thành đạt cao
Nỗ lực cá
nhân
Mục tiêu
cá nhân
Thành tích cá nhân
(Việc thực hiện)
Thiết kế
công
việc
Hệ thống
đánh giá
thành tích
công bằng
Tiêu chí
đánh giá
thành
tích
So sánh
về sự
công
bằng
Củng cố Nhu cầu
chủ đạo
Mục tiêu định
hướng hành vi
Khả
năng
Quá trình giải quyết bất đồng thông qua
những thỏa hiệp được các bên chấp nhận
Lợi ích
Mục đích (tiêu)
Sự việc
Phương
pháp
Quy chế
Cương vị
Dưới hình
thức đối mặt:
Những người
tham gia
đàm phán có
thể đối mặt
trực tiếp
hoặc gián
tiếp
Sự tác
động lẫn
nhau
Sự bất
đồng
Lợi ích
chung
Sự công
nhận
Các bên
chấp nhận
Sự phụ thuộc
lẫn nhau
12
3
Nhận thức tình huống cần phải đảm phán
Ý định và ý chí
Sự phân phối quyền lực xấp xỉ ngang
nhau giữa người đàm phán
12
3
4
Đàm phán không đơn thuần là quá trình theo đuổi nhu cầu
lợi ích bản thân, mà là quá trình đôi bên thông qua việc
không ngừng điều chỉnh của mỗi bên để đạt tới ý kiến nhất trí
Đàm phán không phải là sự lựa chọn đơn thuần hợp tác
hay xung đột mà là sự thống nhất mâu thuẫn giữa hợp tác
và xung đột
Đàm phán không phải là sự thỏa mãn lợi ích của mình một
cách không hạn chế mà là có giới hạn lợi ích nhất định
Đàm phán là sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật
1Đàm phán hữu
nghị: nhấn mạnh
đến việc duy trì mối
quan hệ giữa đôi
bên.
Đối đãi đối phương