1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
10
• Kinh doanh thương mại là hoạt động trong lĩnh vực phân phối lưu thông, đặc điểm
này ảnh hưởng đến vốn, cơ cấu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại.
• Kinh doanh thương mại đòi hỏi phải thực hiện hành vi mua để bán.
• Kinh doanh thương mại đòi hỏi phải hiểu hàng hóa và quản lý hàng hóa.
• Kinh doanh thương mại dùng vốn, tiền của công sức vào mục đích kiếm lời, bảo
toàn vốn là yêu cầu tất y
32 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại - Bài 2: Kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường - Nguyễn Thị Xuân Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014111218
QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1
Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
v1.0014111218
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
I. Mục tiêu học phần
Sau khi tiếp thu môn học, người học nắm được các vấn đề nâng cao về cơ sở lý luận và
phương pháp luận về quản trị kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường: Bản chất,
mục tiêu, nội dung, nguyên tắc, các kỹ thuật giải quyết các vấn đề kinh doanh Trên cơ sở
đó vận dụng để xử lý và giải quyết tốt các vấn đề kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị
trường, thúc đẩy kinh doanh theo đúng quy tắc thị trường.
II. Nội dung nghiên cứu
• Bài 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học
• Bài 2: Kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường
• Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
• Bài 4: Chiến lược và kế hoạch kinh doanh thương mại
• Bài 5: Tạo nguồn, mua hàng và dự trữ hàng hóa trong kinh doanh thương mại
• Bài 6: Quản trị hoạt động bán hàng trong kinh doanh thương mại
• Bài 7: Quản trị Marketing trong kinh doanh thương mại
• Bài 8: Quản trị vốn và chi phí trong kinh doanh thương mại
2
v1.0014111218
BÀI 2
KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
3
v1.0014111218
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Công ty Bạch Hạc
Bạch Hạc là nhà phân phối chuyên nghiệp các sản phẩm hóa mỹ phẩm cao cấp
nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty đã thành công trong việc phân phối các sản phẩm
như sữa tắm, kem dưỡng da, phấn trang điểm, nước hoa. Đầu năm nay, Bạch Hạc
giới thiệu một sản phẩm mới là một loại dầu gội đầu cao cấp của Nhật Bản. Doanh
số bán hàng của sản phẩm mới này quý đầu tiên rất thấp, chỉ bằng 20% doanh số
bán hàng dự kiến. Giám đốc kinh doanh của Bạch Hạc muốn tìm hiểu nguyên nhân
của tình trạng này và đề ra các biện pháp để nâng cao doanh số bán.
4
v1.0014111218
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
5
1. Doanh số bán thấp của sản phẩm dầu gội đầu mới có thể do những
nguyên nhân gì?
2. Đặc điểm của nhóm khách hàng chuyên mua các sản phẩm hóa mỹ
phẩm cao cấp nhập khẩu từ nước ngoài là gì? Liệu có phải là Bạch
Hạc chưa nghiên cứu kỹ thị trường và tâm lý khách hàng trước khi
phân phối sản phẩm?
3. So với các sản phẩm khác mà công ty đã phân phối thành công, sản
phẩm mới này có đặc điểm gì khác mà công ty cần lưu ý?
4. Để có thể thành công trong việc phân phối sản phẩm dầu gội đầu
mới, Bạch Hạc nên thực hiện các biện pháp gì?
v1.0014111218
MỤC TIÊU
6
• Hiểu được các khái niệm: Thương mại, kinh doanh, kinh doanh thương mại.
• Nắm được đặc điểm kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường ở Việt Nam.
• Hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của kinh doanh thương mại.
• Nắm vững các nội dung cơ bản của kinh doanh thương mại
TIÊU
v1.0014111218
NỘI DUNG
7
Đặc điểm kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường
Mục đích, chức năng và nhiệm vụ của kinh doanh thương mại
Nội dung cơ bản của kinh doanh thương mại
I DUNG
v1.0014111218
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
8
1.2. Đặc điểm của kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường
1.1. Các khái niệm
v1.0014111218
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
9
Thương mại là lĩnh vực trao đổi
hàng hóa thông qua mua bán
trên thị trường.
Là sự đầu tư tiền của công sức
vào một lĩnh vực nào đó nhằm
mục đích kiếm lời.
Kinh doanh thương mại là sự
đầu tư tiền của, công sức vào
lĩnh vực mua bán hàng hóa, dịch
vụ nhằm mục đích kiếm lời.
CÁC KHÁI NIỆM
Thương mại
Kinh doanh
Kinh doanh
thương mại
v1.0014111218
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
10
• Kinh doanh thương mại là hoạt động trong lĩnh vực phân phối lưu thông, đặc điểm
này ảnh hưởng đến vốn, cơ cấu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại.
• Kinh doanh thương mại đòi hỏi phải thực hiện hành vi mua để bán.
• Kinh doanh thương mại đòi hỏi phải hiểu hàng hóa và quản lý hàng hóa.
• Kinh doanh thương mại dùng vốn, tiền của công sức vào mục đích kiếm lời, bảo
toàn vốn là yêu cầu tất yếu.
v1.0014111218
2. MỤC ĐÍCH, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI
11
2.2. Chức năng
2.1. Mục đích
2.3. Nhiệm vụ
2.4. Vai trò
v1.0014111218
2.1. MỤC ĐÍCH
12
LỢI NHUẬN
VỊ THẾ
AN TOÀN
v1.0014111218
2.2. CHỨC NĂNG
13
• Lưu thông hàng hóa
• Tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông
• Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
v1.0014111218
2.3. NHIỆM VỤ
14
• Nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
• Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng cũng như khoa học kỹ thuật
phát triển.
• Phát triển hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng một cách
đầy đủ, thuận lợi, văn minh.
• Giảm chi phí kinh doanh, bảo toàn vốn kinh doanh, tuân thủ
luật pháp và chính sách xã hội.
v1.0014111218
2. VAI TRÒ
15
• Là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng, là cầu nối sản xuất
và tiêu dùng.
• Thúc đẩy nhu cầu, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ.
• Thực hiện dữ trữ khâu lưu thông, điều hòa cung cầu.
• Là lĩnh vực dịch vụ cần thiết sản xuất.
• Tác dụng to lớn trong việc hấp thụ nguồn lực bên ngoài.
v1.0014111218
3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KINH DOANH THƯƠNG MẠI
16
3.1. Nghiên cứu và xác định nhu cầu thị trường về loại hàng hóa dịch vụ để lựa chọn lĩnh vực và
mặt hàng kinh doanh.
3.2. Xây dựng chiến lược và kinh doanh.
3.3. Huy động và sử dụng hợp lý cá nguồn lực đưa vào kinh doanh.
3.4. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh.
3.5. Quản trị lao động, vật tư, tiền vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
v1.0014111218
3.1. NGHIÊN CỨU VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ LOẠI HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐỂ
LỰA CHỌN LĨNH VỰC VÀ MẶT HÀNG KINH DOANH
• Một doanh nghiệp có thể có nhiều cách lựa chọn hàng hoá kinh doanh.
• Mỗi hàng hoá kinh doanh có những đặc điểm khác nhau, nhu cầu về hàng hoá khác nhau.
• Nguồn cung cấp hàng hoá cho các doanh nghiệp khác nhau có những đặc thù khác nhau.
• Kinh doanh các hàng hoá khác nhau, doanh nghiệp sẽ phải có những điều kiện kinh doanh
phù hợp.
17
v1.0014111218
3.1. NGHIÊN CỨU VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ LOẠI HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐỂ
LỰA CHỌN LĨNH VỰC VÀ MẶT HÀNG KINH DOANH
18
QUYẾT ĐỊNH
MẶT HÀNG
KINH DOANH
VÀ CƠ SỞ VẬT
CHẤT PHỤC
VỤ KINH
DOANH
Nghiên cứu đặc
tính thị trường
Nghiên cứu khả
năng nguồn hàng
Nghiên cứu nghiệp
khả năng cung ứng
của doanh nghiệp
v1.0014111218 19
3.1. NGHIÊN CỨU VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ LOẠI HÀNG HÓA DỊCH VỤ
ĐỂ LỰA CHỌN LĨNH VỰC VÀ MẶT HÀNG KINH DOANH (tiếp theo)
v1.0014111218
3.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
20
XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC
VÀ KẾ HOẠCH
KINH DOANH
LÀ TẤT YẾU
KHÁCH QUAN
Nguồn lực có hạn
Sự thay đổi không
đồng đều giữa các
yếu tố của sản
xuất kinh doanh
v1.0014111218 21
3.3. HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN LỰC ĐƯA VÀO KINH DOANH
• Vốn hữu hình: Tiền, nhà cửa, kho tàng, cửa hàng, quầy hàng
• Vốn vô hình: Thương hiệu, con người với tài năng kinh nghiệm
Nguồn lực luôn luôn có hạn với bất kỳ doanh nghiệp nào do đó phải sử dụng hợp lý, hiệu quả
nguồn lực đưa vào kinh doanh.
v1.0014111218
3.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH
22
Tổ chức thực
hiện các hoạt
động nghiệp vụ
kinh doanh
MUA
CÁC HOẠT
ĐỘNG
NGHIỆP VỤ
KHÁC
DỊCH VỤ
PHỤC VỤ
KHÁCH
HÀNG
VẬN
CHUYỂN
BẢO QUẢN
BÁN
DỮ TRỮ
v1.0014111218
3.5. QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG, VẬT TƯ, TIỀN VỐN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
23
v1.0014111218
3.5. QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG, VẬT TƯ, TIỀN VỐN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
(tiếp theo)
24
Quản trị nhân sự là sự lựa chọn, bố trí, sắp xếp phân công lao động vào công việc phù hợp, thực
hiện có hiệu quả hoạt động.
VỐN
DÀI
HẠN
VỐN
NGẮN
HẠN
VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
v1.0014111218
3.5. QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG, VẬT TƯ, TIỀN VỐN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
(tiếp theo)
25
CHI PHÍ MUA HÀNG
CHI PHÍ DỮ TRỮ
CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ
KINH
DOANH
Quản lý chi phí là quản lý các khoản chi đúng mục đích, đúng kế hoạch, tiết kiệm, tính toán đúng
các khoản chi phí.
v1.0014111218
3.5. QUẢN TRỊ LAO ĐỘNG, VẬT TƯ, TIỀN VỐN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
(tiếp theo)
26
Thiết bị dụng cụ cho Kinh doanh thương mại:
• Máy đếm tiền;
• Cân;
•
Quản trị vật tư là: Thực hiện đúng qui trình, qui phạm về giao nhận, phân loại, bảo quản hàng hoá,
không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ có liên quan.
v1.0014111218
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Trả lời
1. Có thể do nhiều nguyên nhân, một nguyên nhân cơ bản có thể do công ty chưa tìm hiểu kỹ
lưỡng về nhu cầu thị trường và tâm lý khách hàng.
2. Nhóm khách hàng này có thu nhập khá nhưng yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm và chăm
sóc khách hàng.
3. Đây là sản phẩm dầu gội, dùng để chăm sóc tóc, khác với các sản phẩm chăm sóc da mà
công ty đã phân phối thành công.
4. Để thành công trong việc phân phối sản phẩm này, công ty cần tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng để có biện pháp phù hợp để
thỏa mãn.
27
v1.0014111218
CÂU HỎI MỞ
Phân tích đặc điểm của kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường ở Việt Nam (so
sánh với hoạt động lưu thông trong cơ chế kế hoạch hóa trước đây ở Việt Nam)?
Trả lời: Các đặc điểm cơ bản của KDTM trong cơ chế thị trường ở Việt Nam (so sánh với cơ chế
kế hoạch hóa):
• Khách hàng có vị trí chủ đạo trong quyết định KDTM;
• Thị trường được mở rộng, cả thị trường nội địa và thị trường quốc tế;
• Doanh nghiệp được tự chủ trong việc ra các quyết định KDTM theo quy định của luật pháp;
• Cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài;
• Cơ chế điều tiết, quản lý kinh doanh: vừa thông qua “bàn tay vô hình” của thị trường; vừa
thông qua sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
28
v1.0014111218
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Kinh doanh thương mại là:
A. hành vi bán hàng.
B. hành vi mua hàng.
C. hành vi mua hàng và bán hàng.
D. hành vi mua hàng để bán hàng và kiếm lời trực tiếp từ hành vi này.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. hành vi mua hàng để bán hàng và kiếm lời trực tiếp từ hành vi này.
• Giải thích: Kinh doanh thương mại là việc đầu tư tiền của, công sức vào việc mua bán
hàng hóa và thực hiện các hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng nhằm thu lợi nhuận.
29
v1.0014111218
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Các nguồn lực cơ bản mà doanh nghiệp cần huy động và sử dụng trong kinh doanh
thương mại bao gồm:
A. nguồn lực tài chính.
B. tiềm lực vô hình.
C. nguồn lực con người.
D. Tất cả các ý trên bao gồm: nguồn lực tài chính, tiềm lực vô hình, nguồn lực con người và
nguồn lực khác.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Tất cả các ý trên bao gồm: nguồn lực tài chính, tiềm lực vô hình, nguồn
lực con người và nguồn lực khác.
• Giải thích: Kinh doanh thương mại là việc đầu tư tiền của, công sức vào việc mua bán hàng
hóa và thực hiện các hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng nhằm thu lợi nhuận. Để thành
công, doanh nghiệp cần huy động nhiều nguồn lực để sử dụng vào kinh doanh, trong đó 3
loại nguồn lực cơ bản là nguồn lực tài chính, nguồn lực con người (nhân lực) và tiềm lực vô
hình (thương hiệu nổi tiếng, bí mật thương mại, uy tín,).
30
v1.0014111218
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Phân tích các chức năng cơ bản của kinh doanh thương mại?
Trả lời: Kinh doanh thương mại thực hiện các chức năng cơ bản sau:
• Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa từ nguồn hàng đến lĩnh vực
tiêu dùng.
• Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông.
• Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng dự trữ hàng hóa, điều hòa cung cầu.
31
v1.0014111218
Kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường có những đặc trưng mà doanh nghiệp
cần phải nắm vững nếu muốn thành công. Có nhiều loại hình kinh doanh thương mại
khác nhau, mỗi loại hình có những ưu điểm, nhược điểm và điều kiện áp dụng khác
nhau. Nội dung cơ bản của kinh doanh thương mại bao gồm: Nghiên cứu và xác định
nhu cầu thị trường về loại hàng hóa và dịch vụ để lựa chọn lĩnh vực và mặt hàng kinh
doanh; Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh; Huy động và sử dụng hợp lý các
nguồn lực đưa vào kinh doanh; Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ mua, bán, dự trữ,
bảo quản, vận chuyển, xúc tiến thương mại và các hoạt động dịch vụ phục vụ khách
hàng; Quản trị tài sản, hàng hóa, nhân sự và các nguồn lực trong hoạt động kinh
doanh thương mại.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
32