Bài giảng Quản trị nhà hàng - Chương II: Vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức và quản trị nhân sự nhà hàng - Trần Thu Hương

1. KHÁI NIỆM THIẾT KẾ, TỔ CHỨC CÔNG VIỆC - Là việc sắp xếp nguồn lực thành các bộ phận trong nhà hàng bar - Thiết lập vị trí, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm cho từng bộ phận, từng thành viên. 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰC CHỌN MÔ HÌNH – CÔNG VIỆC Quy mô của Nhà Hàng – Bar Đối tượng khách của Nhà Hàng – Bar Khả năng kiểm soát của chủ đầu tư hay bộ phận quản lý. Phụ thuộc vào trình độ tay nghề nhân viên và trang thiết bị vật chất của nhà hàng bar 3. CƠ SỞ THIẾT LẬP MÔ HÌNH CÔNG VIỆC Đặc điểm đội ngũ lao động của NH-Bar: Lao động dịch vụ Tính đặc thù nên khó thay thế Không thể dùng hoàn toàn tự động hoá hoặc cơ khí hoá Thời gian làm việc khác với các ngành khác Cường độ lao động không đồng đều Độ tuổi, giới tính, nghiệp vụ và ngoại ngữ.

pdf30 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị nhà hàng - Chương II: Vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức và quản trị nhân sự nhà hàng - Trần Thu Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1www.themegallery.com CHƯƠNG II: VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ NHÀ HÀNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH THS: TRẦN THU HƯƠNG www.themegallery.com NỘI DUNG BÀI HỌC - Thiết kế, tổ chức công việc trong NH - Bar - Vị trí, vai trò của bộ phận nhà hàng trong KS - Sơ đồ tổ chức bộ máy bộ phận NH - Quản trị nguồn nhân lực của NH www.themegallery.com I. THIẾT KẾ – TỔ CHỨC CÔNG VIỆC TRONG NHÀ HÀNG- BAR: 1. Khái Niệm Thiết Kế-tổ Chức Công Việc 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình – công việc 2www.themegallery.com 1. KHÁI NIỆM THIẾT KẾ, TỔ CHỨC CÔNG VIỆC - Là việc sắp xếp nguồn lực thành các bộ phận trong nhà hàng bar - Thiết lập vị trí, chức năng, quyền hạn và trách nhiệm cho từng bộ phận, từng thành viên. www.themegallery.com MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BP NH TRONG KS F&B MANAGER (Assistant Manager- Secretary) QUẢN LÝ GIÁM SÁT/ TỔ TRƯỞNG NHÂN VIÊN www.themegallery.com 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰC CHỌN MÔ HÌNH – CÔNG VIỆC Yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình công việc ? 3www.themegallery.com MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BP F&B TRONG KS F&B MANAGER (Assistant Manager- Secretary) QUẢN LÝ GIÁM SÁT/ TỔ TRƯỞNG NHÂN VIÊN www.themegallery.com 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰC CHỌN MÔ HÌNH – CÔNG VIỆC Quy mô của Nha ̀ Hàng – Bar Đối tượng khách của Nha ̀ Hàng – Bar Kha ̉ năng kiểm soát của chủ đầu tư hay bô ̣ phận quản lý. Phụ thuộc vào trình độ tay nghê ̀ nhân viên va ̀ trang thiết bị vật chất của nha ̀ hàng bar www.themegallery.com 3. CƠ SỞ THIẾT LẬP MÔ HÌNH CÔNG ViỆC Đặc điểm đội ngũ lao động của NH-Bar: Lao động dịch vụ Tính đặc thù nên khó thay thế Không thể dùng hoàn toàn tự động hoá hoặc cơ khí hoá Thời gian làm việc khác với các ngành khác Cường độ lao động không đồng đều Độ tuổi, giới tính, nghiệp vụ và ngoại ngữ. 4www.themegallery.com 3. CƠ SỞ THIẾT LẬP MÔ HÌNH CÔNG ViỆC Cơ chế vận hành bộ máy tổ chức: Phải bảo đảm được tính bậc thang Tính thống nhất Tính uỷ quyền Tính phối hợp giữa các bộ phận khi hoạt động. www.themegallery.com Vd: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY Mô hình trực tuyến chức năng: Đặc điểm: Các nhân viên có chuyên môn giống nhau hoặc gần nhau thành 1 bộ phận Có người đứng đầu trực tiếp điều hành. www.themegallery.com TỔ CHỨC NHÂN SỰ TRONG NHÀ HÀNG - BAR Sơ đồ Giaùm Ñoác Trưởng BP Nhaân söï Trưởng BP Tài chính Trưởng BP Marketing Trưởng BP Kỹ thuật 5www.themegallery.com TỔ CHỨC NHÂN SỰ TRONG NHÀ HÀNG - BAR www.themegallery.com Ưu và nhược điểm của mô hình Ưu điểm:  Phát huy được lợi điểm của chuyên môn hoá Thuận lợi cho việc đào tạo chuyên môn chuyên sâu  Phân biệt rõ chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Đảm bảo nguyên tắc một thủ trưởng: giám đốc nắm toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ Mọi mệnh lệnh được truyền đi theo tuyến cố định  Phù hợp với nhà hang có quy mô lớn www.themegallery.com Ưu và nhược điểm của mô hình Nhược điểm: Dễ gây mâu thuẫn giữa các bộ phận  Thiếu thống nhất trong việc phối hợp hoạt động Khó phát huy năng lực của người lao động. Có nhiều phòng ban dẫn đến khó quản lý 6www.themegallery.com 1. Mô hình tổ chức bp ẩm thực trương KS có quy mô nhỏ 2. Mô hình tổ chức bp ẩm thực trương KS có quy mô lớn 3. Giới thiệu một số vị trí trực thuộc bp ẩm thực trong KS II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BP ẨM THỰC TRONG KHÁCH SẠN www.themegallery.com 1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BP NH ĐỘC LẬP www.themegallery.com 2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BP NH TRONG KS CÓ QUY MÔ VỪA F&B MANAGER (Assistant Manager- Secretary) 7www.themegallery.com 2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BP NH TRONG KS CÓ QUY MÔ LỚN www.themegallery.com 1. QUẢN LÝ NH (Restaurant Maneger) www.themegallery.com 1. QUẢN LÝ NH (Restaurant Manager) - Để đảm bảo cho các hoạt động KD NH - Có khả năng lãnh đạo, bố trí lao động, tuyển dụng, đào tạo - Có kế hoạch theo dõi giám sát các hoạt động kinh doanh, - Giải quyết kịp thời cá kiếu nại phàn nàn của khách hàng - Tham gia xây dựng TĐ - Chịu trách nhiệm về chính sách đối nội, đối ngoại, tiếp thị, cân đối ngân sác tổng thể NH 8www.themegallery.com - QL/giám sát NH (Restaurant Manager) - QL/giám sát kv hội họp, tiệc (Banquet Manager/Supervisor): - QL/giám sát kv quầy bar (Bar Manager): - Giám sát của hàng bán các sp của bp bếp (F&B Sop Supervisor) : - QL/giám sát khu vực rửa chén, đĩa (Chief Steward): - Trưởng tiếp tân NH (Reception Head waiter: - Trưởng phục vụ (Head waiter): VỊ TRÍ QUẢN LÝ www.themegallery.com Trưởng ca (Supervisors/ Caption) www.themegallery.com - Là nhân viên tiêu biểu trong NH, thường là Nam giới chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ công việc trong ca làm việc của mình - Sử dụng thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, giao tiếp lịch sự với khách, - Giúp khách lựa chọn thức ăn, đồ uống và các sản phẩm khác của NH - Tham gia xây dựng thực đơn Trưởng ca ( Supervisors/ captain) 9www.themegallery.com - Có tầm nhìn bao quát về toàn bộ công việc, sắp xếp và điều hành nhân sự hợp lý, đúng người đúng việc. - Có khả năng quan sát mọi chi tiết về sở thích hay yêu cầu của khách, - Giám sát việc phục vụ nhân viên, hướng dẫn và sửa sai cho đúng quy trình, - Có kế hoạch đào tạo theo định kỳ để duy trì tiêu chuẩn phục vụ NH Trưởng ca ( Supervisors/ captain) www.themegallery.com 2. NHÂN VIÊN NH ( SERVICE STAFF) - Bao gồm Nam – Nữ có ngoại hình khá, không bệnh tật, sức khoẻ tốt, tính tình vui vẻ, dịu dàng yêu thích công việc - Trình độ 12/12 ngoại ngữ cơ bản ở mức giao tiếp, lễ độ biết chiều theo tâm lý và khẩu vị của khách www.themegallery.com • Vị trí: Nhân viên phục vụ nhà hàng • Bộ phận: Ẩm thực • Báo cáo với: Quản đốc nhà hàng hoặc Head Waiter • Tóm tắt công việc: Thực hiện các công việc của nhà hàng và trực tiếp phục vụ khách tại nhà hàng theo đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ. • Nhiệm vụ cụ thể: NV PHỤC VỤ ĂN UỐNG(WAITER/WAITRESS) 10 www.themegallery.com WAITER www.themegallery.com Nhiệm vụ của waiter/waitress 1. Có mặt tại bộ phận đúng giờ quy định, giữ đúng tác phong và đồng phục 2. Thực hiện các công việc chuẩn bị cần thiết cho việc phục vụ khách trước khi nhà hàng đón khách 3. Rửa, lau chùi và bảo quản các dụng cụ phục vụ. 4. Nhận và trả các loại khăn bàn, khăn ăn theo đúng quy định của khách sạn. 5. Sắp đặt bàn ăn, dụng cụ ăn trên bàn. 6. Sắp đặt, nhận thức ăn, từ bếp phục vụ và thu dọn quầy Buffet 7. Kiểm tra, lau thực đơn và danh sách thức uống, thay khi cần thiết. www.themegallery.com Nhiệm vụ của waiter/waitress 8. Sắp xếp, trang bị và kiểm tra quầy để dụng cụ phục vụ tại khu vực được phân công phụ trách 9. Bảo quản và bổ sung các vật phẩm hỗ trợ công tác phục vụ khách khi cần thiết 10. Tiếp đón và phục vụ khách theo tiêu chuẩn nghiệp vụ đã quy định 11. Giải thích và đề xuất thực đơn cho khách, nỗ lực giới thiệu món ăn cho khách nhằm nâng cao doanh thu NH 12. Đẩy mạnh việc dẫn dụ bán hàng (suggestive selling) để tăng doanh thu cho nhà hàng. 13. Quan sát khách và kịp thời phục vụ các yêu cầu 14. Thực hiện thanh toán hoá đơn cho khách nhanh và hiệu quả. 11 www.themegallery.com NV đón tiếp khách(host/hostess) • Chào đón và dẫn khách vào phòng ăn, xếp chỗ cho khách • Thường đứng ở cửa phòng ăn, trang phục chỉnh tề, dáng mạo ngay ngắn, thái độ văn minh lịch sự, nhiệt tình đón mời khách vào phòng ăn. • Phải nắm chắc tình hình đặt bữa, phòng ăn để dẫn khách vào đúng vị trí chỗ ngồi hợp lý, sau đó giới thiệu nhân viên phục vụ. • Chủ động xin ý kiến khách, tiễn khách và chào từ biệt khách. www.themegallery.com NV PV tại buồng (Room Service) • Căn cứ vào yêu cầu của khách, chuẩn bị các dụng cụ cho việc phục vụ khách ăn tại phòng ngủ • Thực hiện các công việc thanh toán, thu dọn và chuyển dụng cụ. Đồng thời nhận ý kiến góp ý từ phía khách. • Bên cạnh đó, tham gia các công việc phục vụ và vệ sinh tại phòng ăn. • Tuân thủ các quy chế, điều lệ của khách sạn • Hoàn thành các công việc do cấp trên giao cho www.themegallery.com Nhân viên thu ngân (Cashier) • Lên hoá đơn và thu tiền thanh toán của khách. Công việc của nhân viên thu ngân như sau: • Nhập dữ liệu vào trong máy tính hoặc ghi hoá đơn thanh toán với khách. • Hàng ngày nộp tiền và báo cáo doanh thu ăn uống trong ngày cho bộ phận chức năng. • Trong một số trường hợp nhân viên thu ngân là người tiếp nhận các yêu cầu phục vụ khách tại phòng nghỉ và các yêu cầu đặt bữa 12 www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN - Hiểu những nguyên tắc vệ sinh thực phẩm và trách nhiệm để hành động - Hiểu nguyên tắc an toàn sức khỏe & lao động - Báo cáo về bất kỳ rủi ro nào có thể là nguyên nhân gây thương tích - Thông báo các trường hợp ốm đau, bệnh - Phối hợp với nhà quản lý thực hiện n/vụ - Lập kế hoạch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần www.themegallery.com YÊU CẦU VỆ SINH CÁ NHÂN 1. TÓC - Phải được chải bới và búi gọn ra sau, không được phủ quá lông mày - Được dùng keo, nhưng không nặng mùi và bóng nhẫy - Màu tóc phải phù hợp với màu da - Tóc xoăn phải được chải gọn gàng - Có thêm cài thêm kẹp tóc, băng đô www.themegallery.com 13 www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN 2. MẶT - Phải được giữ sạch và không bị tóc che - Lau sạch và kho tai sau khi tắm - Long mũi phải được tỉa gọn tránh để lộ ra - Da mặt giữ sạch không bị vết tẩy đỏ. Phải được khám thường xuyên 3. RĂNG - Được đánh thường xuyên sau mỗi bữa ăn - Có thể dùng thêm nước xúc miệng 4. CƠ THỂ - Tắm rửa trước khi vào ca làm việc - Dùng thuốc khử mùi khi cần thiết www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN 5. TAY - Cắt móng tay thường xuyên, độ dày chỉ phủ vừa đủ đầu ngón tay - Không sơn móng tay,phải chăm chút thật đẹp - Rửa tay bằng xà bông sau khi làm vệ sinh và lau khô 6. ĐỒ TRANG SỨC - Chỉ được đeo nhẫn cưới/ đính hôn loại đơn giản - Vòng tay, đồng hồ kiểu dáng và màu sắc đơn giản - Không đeo trang sức lập dị, mang vòng đeo chân - Chỉ đeo khuyên tai đơn www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN 7. THẺ NHÂN VIÊN (ID) - Phải được mang thường xuyên, giữ sạch còn nguyên vẹn - Không bôi vẽ hoặc dán thứ khác lên thẻ - Phải thay thế ngay khi bị hỏng 8. THẺ TÊN (NAME BADGE) - Phải được mang thường xuyên, giữ sạch - Đeo đúng vị trí ngực trái của đồng phục - Tên phải được in rõ ràng dễ đọc 14 www.themegallery.com www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN 9. ĐỒNG PHỤC - Phải được giặt ủi kỹ - Áo phải cài đủ nút - Không sắn tay áo lên, tay áo phải có gấu vén - Túi áo không được để phồng lên - Quần mang phải có thắt lưng, túi quần không phồng lên - Chiều dài quần vừa chạm mũi giày, váy dài quá đầu gối www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN 10. GIÀY - Luôn mang giày khi làm việc - Giày phải còn tốt, sạch không bị mòn đế 11. VỚ - Mang loại đơn giản, không hoa văn và kiểu dạng lưới - Không bị toác chỉ, vết thủng và rút chỉ 12. TRANG ĐiỂM - Nhẹ nhàng, hạn chế dùng nước hoa, mùi nhẹ 15 www.themegallery.com YÊU CẦU VỀ VỆ SINH CÁ NHÂN Đối với Nam 1. Luôn cắt ngắn gọn ngàng, không phủ tai và lông mày 2. Tóc gáy không chạm cổ áo,tóc mai tỉa ngắn gọn, Không được cao đầu 3. Mặt: Cạo lông thường xuyên: râu,ria mép, không đeo bông tai 4. Vớ: phải có cổ cao quá nửa ống chân và màu đen.... www.themegallery.com 3. TỔ CHỨC CA LÀM VIỆC - Các ca lao động trong ngày • Ca 1: Từ 06h00 – 14h00 • Ca 2: Từ 14h00 – 22h00 • Ca 3: Từ 22h00 – 6h00 • Bên cạnh đó phối hợp một số nhân viên đi làm theo thời gian hành chính (8h00 – 17h00) hoặc ca gãy nhằm kết hợp phục vụ trong khi khách ăn đông www.themegallery.com 3. TỔ CHỨC CA LÀM VIỆC - Nội dung công việc của từng ca • Thông thường các nhân viên sẽ đến trước ca làm việc 15 phút để nhận bàn giao ca và chuẩn bị trang phục, vệ sinh cá nhân • VD: Vệ sinh phòng ăn, phòng tiệc • Kê xếp bàn ghế, trang trí phòng ăn • Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ cần thiết phục vụ (dụng cụ cho nhân viên phục vụ, các dụng cụ ăn uống của khách.) • Chuẩn bị các vật tư hàng hoá. 16 www.themegallery.com III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO NHÀ HÀNG –BAR 1. KHÁI NIỆM 2. VAI TRÒ CỦA BP QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3. MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ 4. CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ 5. NHIỆM VỤ CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ www.themegallery.com 1. KHÁI NIỆM  Là hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt động của nhà hàng bar  Là công tác sắp xếp con người, sự việc hiện tại trong nhà hàng bar  Tạo ra bầu không khí làm việc tích cực giúp cho các hoạt động hiệu quả. www.themegallery.com 2. VAI TRÒ CỦA BP QUẢN LÝ NHÂN SỰ  Là yếu tố tạo ra dịch vụ giữa nhà hàng bar và khách  Góp phần đem lại thành công cho chủ đầu tư  Lên kế hoạch thu hút các ứng viên ở các vị trí trong nhà hàng bar  Xác định tiềm lực của nhà hàng bar trong tương lai. 17 www.themegallery.com 3. MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG NHÀ HÀNG – BAR Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả kinh doanh Tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực của họ Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực. Tạo sự trung thành, tận tâm đối với chủ đầu tư Xây dựng đội ngũ người lao động có chất lượng đáp ứng được tư tưởng quản lý và nhu cầu cao của ngành. www.themegallery.com 4. CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG NHÀ HÀNG – BAR Thực hiện 3 nhóm chức năng Đào tạo Phát triển: Duy trì nguồn nhân lực www.themegallery.com ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC - Đào tạo: là quá trình được hoạch định và tổ chức nhằm trang bị / nâng cao kiến thức và kỹ năng cụ thể cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. - Phát triển: là quá trình chuẩn bị và bồi dưỡng năng lực cần thiết cho tổ chức trong tương lai. 18 www.themegallery.com ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC • LỢI ÍCH • Đối với cá nhân: • Thỏa mãn nhu cầu học tập. Thay đổi hành vi nghề nghiệp. • Tăng cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. • Đối với doanh nghiệp: • Tăng hiệu quả công việc: tăng năng suất, chất lượng, tiết kiệm thời gian, chi phí,... • Duy trì và nâng cao chất lượng NNL, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. www.themegallery.com ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC • BẤT LỢI • Tốn kém chi phí (thuê giảng viên, cơ sở, thiết bị, tài liệu,...) • Gián đọan công việc • Khó lựa chọn người hướng dẫn, phương pháp và đánh giá hiệu quả đào tạo,... • Nhân viên được đào tạo chuyển nơi làm việc www.themegallery.com ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN Đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại Đáp ứng nhu cầu công việc trong tương lai. Áp dụng cho nhân viên yếu về kỹ năng Áp dụng cho cá nhân, nhóm và tổ chức. Khắc phục vấn đề hiện tại. Chuẩn bị cho sự thay đổi trong tương lai Ngắn hạn Dài hạn Mang tính bắt buộc Mang tính tự nguyện SỰ KHÁC NHAU GiỮA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN 19 www.themegallery.com QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐÀO TẠO: Bước 1: Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo Bước 2: Lập kế hoạch đào tạo Bước 3: Tiến hành đào tạo Bước 4: Đánh giá đào tạo www.themegallery.com NHỮNG ĐiỀU KiỆN CẦN CÓ CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TRONG NH - KS • Nhiệt tình • Có kiến thức rộng • Có khả năng diễn đạt ngôn ngữ tốt • Có tính hài hước • Có sự nhẫn nại => Chú ý đến đào tạo văn hóa NK, kỹ năng nghề nghiệp và đào đức nhân viên www.themegallery.com BÍ QUYẾT ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN NH-KS • GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ • Tìm hiểu tình hình của học viên (trình độ văn hóa, kinh nghiệm làm việc.) • Lập ra kế hoạch bào giảng • Chuẩn bị tốt các dụng cụ hỗ trợ giảng dạy, địa điểm giảng dạy • In tài liệu cho học viên 20 www.themegallery.com BÍ QUYẾT ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN NH-KS • GIAI ĐOẠN GiẢNG BÀI • Đào tạo tri thức • Là giai đoạn giáo dục chuyên môn cho học viên, giúp họ nắm đượ thao tác trong công việc, nâng cao khả năng ghi nhớ • Nội dung cần có trật tự logic, tự dễ đến khó • Tóm tắt lại nội dung cơ bản nhất, có kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ • Đào tạo kỹ năng • Giảng giải làm mẫu • Luyện tậm thao tác www.themegallery.com BÍ QUYẾT ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN NH-KS • GIAI ĐOẠN KẾT THÚC • Phải dành vài phút để giải đáp thắc mắc • Kiểm tra lại tình hình học tập của học viên www.themegallery.com IV. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHÀ HÀNG 21 www.themegallery.com 1. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ NHÂN SỰ NH- BAR Phân tích nhiệm vụ Mô tả công việc Tuyển chọn Bổ nhiệm và giao việc Xác định tiêu chuẩn đánh giá Huấn luyện. Quản lý phân phối thu nhập của người lao động. Nghiên cứu thực hiện luật lao động Chi phí lao động và năng suất Quản lý con người. www.themegallery.com 2. QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NH- BAR www.themegallery.com 2.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ Nguyên tắc của việc phân tích nhiệm vụ của từng chức danh phải có sự liên kết kỳ vọng đảm bảo được sự thống nhất của năm thành phần đó là: 22 www.themegallery.com 2.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ Thực chất của việc phân tích nhiệm vụ là một tiến trình nhằm: Xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ cụ thể và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc trong nhà hàng Tóm tắt trách nhiệm và quyền hạn của một chức danh cụ thể Xác định mối tương quan của công việc mà chức danh đó đảm nhiệm với các công việc khác Cho biết các kiến thức, kỹ năng và điều kiện cần thiết của công việc. www.themegallery.com 2.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ Trong phân tích công việc cần nhấn mạnh về vấn đề nghề nghiệp thực sự về cái gì? Vd: Với nhân viên mục đích chung là đẩy mạnh doanh thu bằng sắp xếp và dọn dẹp bàn càng nhanh, càng hiệu quả càng tốt mà không làm ảnh hưởng đến khách hàng. Bằng việc đẩy mạnh doanh thu, khối lượng bán và tiền lương cũng tăng www.themegallery.com 2.1. MÔ TẢ CÔNG ViỆC - Hình thành bản mô tả công việc một cách cụ thể cho từng chức danh - Chức danh - Bộ phận - Người lãnh đạo trực tiếp - Chức danh chính - Chức danh hỗ trợ - Khả năng, kỹ năng, kiến thức - Tiêu chuẩn đào tạo - Thời gian và điều kiện làm việc 23 2.3. Tiêu chuẩn hóa định mức lao động - Xây dựng định mức lao động của KS cần dựa vào các căn cứ - Dựa trên quy trình tổ chức phục vụ của từng bộ phận - Dựa trên số lượng chủng loại, dịch vụ bổ sung - Tính thời vụ trong sản xuất và tiêu dung - Thống kê định mức của các KS cạnh tranh - Định mức lao động trung bình của ngành - Lấy ý kiến của nhân viên ở các bộ phận - Khả năng tiến bộ của khoa học kỹ thuật www.themegallery.com . Tính tổng số nhân lực cần thiết Vd: BP FB cần có định mức nhân lực như sau - Ca sáng : 3 nv - Ca chiều : 3 nv - Ca thay phiên : 1 nv - Ca đêm : 2 nv - NV LT làm 6 ngày/tuần. KS-NH tuân theo luật lao động các điều khoảng về ngày nghỉ có lương. - Cần tuyển bao nhiêu nhân viên để đáp ứng định mức nhân lực yêu cầu www.themeg
Tài liệu liên quan