Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 3: Hoạch định công suất - Trần Mạnh Linh

Phân loại công suất • Công suất thiết kế là công suất tối đa có thể đạt được trong điều kiện sản xuất thiết kế như:  Máy móc, thiết bị hoạt động bình thường, không bị gián đoạn;  Đầu vào được đảm bảo đầy đủ;  Thời gian làm việc phù hợp với chế độ quy định trước. • Công suất mong đợi hay còn gọi là công suất hiệu quả là công suất mà doanh nghiệp mong muốn đạt được khi tuân thủ các tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng, cân đối các hoạt động. • Công suất thực tế là công suất mà chúng ta đạt được trong điều kiện thực tế.

pdf33 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 3: Hoạch định công suất - Trần Mạnh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v1.0013112214 BÀI 3 HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT ThS. Trần Mạnh Linh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2v1.0013112214 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Hiệu bánh mỳ Sara James 1. Tại sao hiệu bánh mỳ lại gặp phải những khó khăn này? 2. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc? Hiệu bánh mỳ Sara James có một nhà máy sản xuất bánh cuộn ăn sáng Deluxe. Trong thời gian qua, người chủ của hiệu bánh này nhận ra rằng họ đã sản xuất quá nhiều trong khi lượng tiêu thụ bánh cuộn lại không cao. Từ đó, người chủ của doanh nghiệp muốn biết công suất của nhà máy nên là bao nhiêu là hợp lý. Và họ muốn hiểu hơn nữa về công suất của hiệu bánh, muốn biết nên có bao nhiêu máy làm bánh để đạt mức công suất đã hoạch định, những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến việc quyết định công suất của hiệu bánh? 3v1.0013112214 MỤC TIÊU • Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản về công suất và hoạch định năng lực sản xuất trong doanh nghiệp; • Biết ứng dụng các phương pháp đã học trong hoạch định năng lực sản xuất; • Có khả năng đánh giá được năng lực sản xuất của doanh nghiệp. 4v1.0013112214 NỘI DUNG Khái niệm và phân loại công suất Các nhân tố ảnh hưởng đến công suất Các phương pháp hỗ trợ lựa chọn công suất 5v1.0013112214 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG SUẤT Khái niệm: Công suất là khả năng sản xuất và cung ứng dịch vụ của máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ và các bộ phận của một doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian nhất định. 6v1.0013112214 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG SUẤT Phân loại công suất • Công suất thiết kế là công suất tối đa có thể đạt được trong điều kiện sản xuất thiết kế như:  Máy móc, thiết bị hoạt động bình thường, không bị gián đoạn;  Đầu vào được đảm bảo đầy đủ;  Thời gian làm việc phù hợp với chế độ quy định trước. • Công suất mong đợi hay còn gọi là công suất hiệu quả là công suất mà doanh nghiệp mong muốn đạt được khi tuân thủ các tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng, cân đối các hoạt động. • Công suất thực tế là công suất mà chúng ta đạt được trong điều kiện thực tế. 7v1.0013112214 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG SUẤT (tiếp theo) Tầm quan trọng của hoạch định công suất • Hoạch định công suất liên quan tới nguồn lực trong dàI hạn, một khi đã được đầu tư thì khó có thể thay đỏi hoặc nếu thay đổi sẽ phải chịu phí tốn cao. • Hoạch định công suất có thể ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu 1 doanh nghiệp có công suất lớn sẽ được coi như một dào cản gia nhập của các đối thủ mới. • Công suất là yếu tố quyêt định chi phí đầu tư ban đầu. Công suất của một đơn vị sản xuất càng lớn thì chi phí càng lớn. 8v1.0013112214 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG SUẤT (tiếp theo) Các chỉ tiêu đánh giá về công suất • Mức độ sử dụng của công suất • Mức độ hiệu quả của công suất: Mức độ sử dụng = Công suất thực tế  100% Công suất thiết kế Mức độ hiệu quả = Công suất thực tế  100% Công suất hiệu quả 9v1.0013112214 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT • Nhu cầu sản phẩm. • Tính chất của sản phẩm: thiết kế của sản phẩm và dịch vụ có ảnh hưởng rất lớn tới công suất. Chẳng hạn, khi những chi tiết giống nhau thì khả năng của hệ thống để sản xuất những chi tiết này thường nhanh và lớn hơn nhiều nếu như những chi tiết thường xuyên thay đổi. • Trình độ công nghệ: Tình hình tiến bộ kỹ thuật - công nghệ và việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật - công nghệ. • Yếu tố về con người: Quy mô và trình độ nguồn nhân lực, kỹ năng, sự đào tạo, kinh nghiệm và trình độ tổ chức lao động là yếu tố ảnh hưởng tới việc tạo ra sản phẩm... Hoặc những chính sách khuyến khích người lao động, ý thức cũng ảnh hưởng tới công suất. • Mặt bằng sản xuất: diện tích nhà xưởng; những điều kiện như là ánh sáng, điều hoà, thông gió. • Những yếu tố bên ngoài: những tiêu chuẩn, quy định về sản phẩm, những quy định của chính phủ về thời gian lao động, nguyên tắc an toàn lao động; khả năng cạnh tranh 10v1.0013112214 3.2. Cây quyết định 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ LỰA CHỌN CÔNG SUẤT 3.1. Lý thuyết quyết định 3.3. Phân tích điểm hòa vốn 3.4. Phân tích tài chính 3.5. Sử dụng đường cong kinh nghiệm 3.6. Lý thuyết xếp hàng (dòng chờ) 11v1.0013112214 3.1. LÝ THUYẾT QUYẾT ĐỊNH Lý thuyết quyết định là phương pháp phân tích để lựa chọn hành động có lợi nhuận. Người ta chia lý thuyết quyết định ra làm 3 loại mô hình, phụ thuộc vào mức độ chắc chắn của kết quả. Ba loại mô hình quyết định đó là : • Ra quyết định dưới điều kiện chắc chắn; • Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn; • Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro. 12v1.0013112214 3.1.1. CÁC LOẠI QUYẾT ĐỊNH • Ra quyết định dưới điều kiện chắc chắn, trong đó người ra quyết định biết chắc chắn hậu quả hay kết quả của bất kì quyết định được lựa chọn nào. • Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn, trong đó người ra quyết định không biết điều gì sẽ xảy ra đối với kết quả của mỗi cách lựa chọn của mình. • Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro, trong đó người ra quyết định biết được xác suất xảy ra đối với kết quả của phương thức đã lựa chọn 13v1.0013112214 3.1.2. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG SUẤT • Ra quyết định dưới điều kiện chắc chắn:  Lợi nhuận  Chi phí đơn vị • Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn:  Maximax  Maximin  May rủi ngang nhau  Chi phí cơ hội/ giá trị bỏ lỡ thấp nhất (Minimax) • Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro: Giá trị kỳ vọng bằng tiền (EMV). 14v1.0013112214 3.1.3. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU • Maximax: Chọn phương án tối đa hoá tối đa. Mỗi phương án chọn giá trị lớn nhất về lợi nhuận, sau đó chọn ra phương án có mức lợi nhuận cao nhất trong các phương án. Chỉ tiêu này còn gọi là chỉ tiêu lạc quan và phù hợp với người có tính mạo hiểm cao. • Maximin: tối đa hoá tối thiểu. Mỗi phương án ta chọn giá trị nhỏ nhất về lợi nhuận, sau đó chọn phương án có giá trị lớn nhất. Chỉ tiêu này còn gọi là chỉ tiêu bi quan và phù hợp với người có tính mạo hiểm thấp. • Phương pháp may rủi ngang nhau: xác suất xảy ra tốt xấu như nhau. Mỗi phương án xác định giá trị trung bình về lợi nhuận sau đó chọn phương án có giá trị trung bình lớn nhất. • Phương pháp giá trị bỏ lỡ cơ hội thấp nhất: hay còn gọi là phương pháp minimax chi phí cơ hội gây tối thiểu hóa tổn thất. 15v1.0013112214 3.1.3. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU (tiếp theo) EMVi = EMVijSij→ max Trong đó : • EMVi là giá trị kỳ vọng của phương án i; • EMVij là giá trị kỳ vọng theo tình huống j của phương án I; • Sij là xác suất theo tình huống j của phương án i. 16v1.0013112214 VÍ DỤ 1 Công ty CK dự định mở một phân xưởng sản xuất máy bơm nước. Theo điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, công ty thấy có 3 khả năng: Thị trường rất thuận lợi; thị trường thuận lợi và thị trường không thuận lợi. Sau đây là hiệu quả của 3 phương án công suất dự kiến. (Đơn vị tính triệu đồng) Hãy lựa chọn phương án công suất hợp lý trong điều kiện không chắc chắn. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 II 60 50 30 III 100 70 25 17v1.0013112214 VÍ DỤ 1 (tiếp theo) a. Tính chỉ tiêu Maximax Đơn vị tính triệu đồng) Maximax = Max(max) = max(80;60;100) =100 → Chọn phương án III. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Max Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 80 II 60 50 30 60 III 100 70 25 100 18v1.0013112214 VÍ DỤ 1 (tiếp theo) b. Tính chỉ tiêu Maximin (Đơn vị tính triệu đồng) Maximin = Max(min) = max(40;30;25) =40 → Chọn phương án I. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Min Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 40 II 60 50 30 30 III 100 70 25 25 19v1.0013112214 VÍ DỤ 1 (tiếp theo) c. Tính chỉ tiêu may rủi ngang nhau (Đơn vị tính triệu đồng) May rủi ngang nhau = Max(TB)= 65 → Chọn phương án III. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường TB Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 59,3 II 60 50 30 46,7 III 100 70 25 65 20v1.0013112214 VÍ DỤ 1 (tiếp theo) d. Tính chỉ tiêu chi phí cơ hội/giá trị bỏ lỡ thấp nhất (Đơn vị tính triệu đồng) Minimax về chi phí cơ hội = Min(max) =15 → Chọn phương án III. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường TB Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 (20) 58 (12) 40 (0) 20 II 60 (40) 50 (20) 30 (10) 40 III 100 (0) 70 (0) 25 (15) 15 21v1.0013112214 VÍ DỤ 2 Từ ví dụ 1, biết rằng xác suất cho 3 khả năng thị trường như sau: • Thị trường rất thuận lợi: 50% • Thị trường thuận lợi: 30% • Thị trường không thuận lợi: 20% (Đơn vị tính triệu đồng) Hãy lựa chọn phương án công suất hợp lý trong điều kiện rủi ro. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 II 60 50 30 III 100 70 25 22v1.0013112214 VÍ DỤ 2 (tiếp theo) Tính giá trị kỳ vọng (EMV) (Đơn vị tính triệu đồng) Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 II 60 50 30 III 100 70 25 Xác suất 0,5 0,3 0,2 762,0253,0705,0100 512,0303,0505,060 4,652,0403,0585,080 3 2 1 111       EMV EMV SMVEMV n i triệu đồng triệu đồng → Chọn phương án III triệu đồng 23v1.0013112214 3.2. CÂY QUYẾT ĐỊNH Cây quyết định là một công cụ có dạng cây được sử dụng để ra quyết định trong trường hợp có nhiều phương án và nhiều tình huống khác nhau. 24v1.0013112214 VÍ DỤ 3 Công ty CK dự định mở một phân xưởng sản xuất máy bơm nước. (Đơn vị tính triệu đồng) Hãy vẽ cây quyết thể hiện phương án công suất hợp lý sẽ lựa chọn. Phương án Lợi nhuận theo khả năng thị trường Rất thuận lợi Thuận lợi Không thuận lợi I 80 58 40 II 60 50 30 III 100 70 25 Xác suất 0,5 0,3 0,2 25v1.0013112214 VÍ DỤ 3 (tiếp theo) VẼ CÂY QUYẾT ĐỊNH EMV max EMV1 Rất thuận lợi (EMV11S1) Thuận lợi (EMV12S2)  = 65,4 Không thuận lợi (EMV13S3) nút quyết định nút tình huống (EMV31S1) = 600,5 (EMV32S2) = 500,3  = 76 (EMV33S3) = 300,2 EMV2 EMV3 (EMV21S1) = 600,5 (EMV22S2) = 500,3  = 51 (EMV23S3) = 300,2 26v1.0013112214 3.3. PHÂN TÍCH HÒA VỐN • Mục đích của phân tích hoà vốn là tìm ra một điểm biểu bằng tiền mà ở đó chi phí bằng thu nhập. Để phân tích hoà vốn cần phải đánh giá được chi phí cố định và chi phí biến đổi. • Chi phí cố định là chi phí tiếp tục hiện hữu ngay cả khi không có đơn vị sản phẩm nào được làm ra. • Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo số lượng sản phẩm được làm ra. 27v1.0013112214 3.3. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TC Q FC VC TC= VC+ FC TR Q* Điểm hoà vốn (BEP) m i ề n l ã i m i ề n l ỗ Đối với nhiều mặt hàng: P V FCBEP VP FCBEP FCQVQP TCTR TR Q      1        )(%1 i i i TR P V FCBEP 28v1.0013112214 Công ty A kinh doanh 4 mặt hàng chủ yếu: Tủ đứng, giường, bàn ghế và giá đựng sách. Tổng chi phí cố định hàng năm của công ty là 3 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm hiện nay của công ty là 7,5 tỷ đồng. Giá bán, chi phí biến đổi và doanh thu từng loại mặt hàng năm trước được cho trong bảng sau: (Đơn vị tính triệu đồng) Hãy xác định điểm hoà vốn của công ty. Mặt hàng Giá bán Chi phí biến đổi Doanh thu tháng trước A 3 1,8 2.700 B 2 1,2 2.000 C 1,5 0,9 2.400 D 1 0,5 400 VÍ DỤ 4 29v1.0013112214 (Đơn vị tính triệu đồng) Mặt hàng Pi Vi TRi %TRi 1 – Vi/Pi (1 – Vi/Pi)(%TRi) A 3 1,8 2.700 0,36 0,4 0,144 B 2 1,2 2.000 0,27 0,4 0,107 C 1,5 0,9 2.400 0,32 0,4 0,128 D 1 0,5 400 0,05 0,5 0,027 Tổng 7.500 0,405 VÍ DỤ 4 (tiếp theo) 36,401.7 05,4 000.3 )(%1         i i i TR P V FCBEP triệu đồng 30v1.0013112214 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Trong các chỉ tiêu sau, đâu không phải là chỉ tiêu lựa chọn công suất trong trường hợp không chắc chắn? a. Maximax. b. Maximin. c. May rủi ngang nhau. d. Minimin. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Minimin. • Xem lại về các chỉ tiêu quyết định lựa chọn phương án công suất trong điều kiện không chắc chắn. Chỉ tiêu này phải là minimax - lựa chọn giá trị bỏ lỡ cơ hội là thấp nhất. 31v1.0013112214 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Điểm hòa vốn là điểm mà ở đó: a. TR > TC b. TR < TC c. TR = TC d. FC = VC Trả lời: • Đáp án đúng là: c. TR = TC • Doanh nghiệp hòa vốn khi tổng chi phí bằng tổng doanh thu: TR = TC. 32v1.0013112214 CÂU HỎI TỰ LUẬN Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạch định công suất? Làm thế nào để khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả? Gợi ý trả lời: • Chúng ta có thể theo dõi lại nội dung của slide về các nhân tố ảnh hưởng. • Nhu cầu, tính chất, đặc điểm sản phẩm, trình độ công nghệ áp dụng của doanh nghiệp, yếu tố về con người, mặc bằng sản xuất và các yếu tố bên ngoài tác động. • Cách thức khuyến khích: việc khuyến khích người lao động thông qua lương thưởng, phụ cấp, tạo cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc lành mạnh, vui vẻ, gần gũi là rất cần thiết. 33v1.0013112214 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, sinh viên cần ghi nhớ những nội dung cơ bản sau: • Khái niệm về công suất, hoạch định công suất; • Các cách phân loại công suất; • Các chỉ tiêu đánh giá công suất; • Những nhân tố sẽ ảnh hưởng đến quyết định về công suất; • Các phương pháp để lựa chọn mức công suất.
Tài liệu liên quan