Bài giảng Siêu âm chuẩn đoán dị tật hệ thần kinh - Hà Tố Nguyên
CÁC MẶT CẮT CHUẨN TRÊN SA 1. Mặt cắt ngang qua đồi thị 2. Mặt cắt ngang qua hệ thống não thất bên 3. Mặt cắt ngang qua tiểu não-hố sau 4. Mặt cắt đứng dọc 5. Mặt cắt dọc giữaCÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN ĐẦU
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm chuẩn đoán dị tật hệ thần kinh - Hà Tố Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN DỊ TẬT
HỆ THẦN KINH
Bs Hà Tố Nguyên
.
CÁC MẶT CẮT CHUẨN TRÊN SA
1. Mặt cắt ngang qua đồi thị
2. Mặt cắt ngang qua hệ thống não thất bên
3. Mặt cắt ngang qua tiểu não-hố sau
4. Mặt cắt đứng dọc
5. Mặt cắt dọc giữa
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN ĐẦU
MẶT CẮT NGANG ĐỒI THỊ
MẶT CẮT NGANG NÃO THẤT BÊN
MẶT CẮT NGANG TIỂU NÃO HỐ SAU
MẶT CẮT ĐỨNG DỌC
MẶT CẮT DỌC GIỮA
CÁC DỊ TẬT HỆ THẦN KINH
1. Excencephaly/Anencephaly, Acrania
2. Encephalocele
3. Chiari II malformation
4. Dandy Walker
5. Holoprosencephaly
6. Hydrocephaly
7. Hydrancephaly
8. Intracranial hemorrahage
9. Choroid plexus cyst
10. Arachnoid cyst
11. Schizencephaly
12. CNS tumors
LỒI NÃO
(Exencephaly/Anencephaly)
➢ Không có vòm sọ
➢ Không có nhu mô não
phần trên hốc mắt
➢ Mắt ếch (frog-like)
➢ Ngắn CDĐM
➢ Chẻ đôi đs vùng cổ
➢ Thường đa ối
VÔ SỌ
ACRANIA
➢ Không có vòm sọ
➢ Sàng sọ bình thường
➢ Nhu mô não vẫn còn
nhưng bị biến dạng
và mất các mốc bình
thường có thể biến
mất theo thời gian
THOÁT VỊ NÃO
ENCEPHALOCELE
➢ Sự thoát vị của các cấu trúc
trong não qua chỗ khiếm
khuyết của vòm sọ
➢ Vị trí thường gặp ở vùng
chẩm hoặc trán.
➢ Não ứng thủy: 70-80%
➢ Đầu nhỏ: 20%
CHIARI II MALFORMATION/SPINA BIFIDA
➢ Sự thoát vị của não qua
lổ magnum
➢ 100% đi kèm chẻ đôi đs
➢ Banana sign, lemon sign
➢ Nã ứng thuỷ
➢ Biến dạng Cister margna
DANDY WAKER
➢ Nhóm gồm các bất thường dạng nang
ở hố sau từ nặng đến nhẹ
✓ DW malformation
✓ DW variant
✓ Mega cisterna magna
➢ Đặc trưng: bất sản thuỳ nhộng và dãn
não thất 4
DANDY WALKER MALFORMATION
➢ Bất sản/thiểu sản thùy
nhộng
➢ Hố sau dãn lớn thông với
não thất 4.
➢ Kèm với: não ứng thủy,
bất sản thể chai, thoát vị
não
DANDY WALKER VARIANT
➢ Thiểu sản thuỳ nhộng
mức độ nhẹ hơn DWM
➢ Hố sau có thể không dãn
lớn.
➢ “Keyhole” của não
thất 4
MEGA CISTERNA MAGNA
➢ Cisterna magna>10mm
➢ Thuỳ nhộng bình
thường
➢ Thường được xem như
là một dạng bình
thường
NÃO THẦT DUY NHẤT THỂ KHÔNG
PHÂN CHIA THUỲ
ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
➢ Một hệ thống não
thất
➢ Đồi thị biến dạng
➢ Mất cấu trúc đường
giữa
➢ Bất thường mặt: một
mắt, chồi mặt, chẻ
mặt . . .
NÃO THẤT DUY NHẤT
THỂ BÁN THUỲ – THUỲ
SEMILOBAR, LOBAR HOLOPROSENCEPHALY
➢ Một não thất nằm phía
trước
➢ Không vách trong suốt
➢ Bất sản thể chai
➢ Có thể kèm bất thường
mặt.
DÃN NHẸ NÃO THẤT
MILD VENTRICULOMEGALY
➢ Ngã tư não thất : 10-
12mm
➢ 30% sẽ tự biến mất
trong giai đoạn bào thai,
một số ổn định và một
số tiếp tục tiến triển
➢ Siêu âm theo doĩ và tìm
các dấu chứng của T21
NÃO ỨNG THUỶ
HYDROCEPHALY
➢ Ngã tư não thất bên >
13mm
➢ Tìm xem có kèm chẻ
đôi đốt sống.
➢ Đầu thường lớn
➢ Kèm dãn não thất 3
nếu kẹp cống
ĐẦU NƯỚC
HYDRANCEPHALY
➢ Hai bán cầu đại não bị
huỷ hoại hoàn toàn
➢ Nhu mô não bị thế chỗ
hoàn toàn bằng dịch
➢ Kích thước đầu thường
bình thường
➢ Vẫn còn liềm não,
XUẤT HUYẾT TRONG NÃO
INTRACRANIAL HEMORRAHAGE
➢ Trong nhu mô: khối
echo dày
➢ Dưới khoang não: #
➢ Trong não thất bên:
đốm echo dày trong
não thất
➢ Dưới màng cứng: Đường
echo dày quanh vỏ não
NANG ĐÁM RÔÍ MẠNG MẠCH
CHOROID PLEXUS CYST
➢ Một/ nhiều nang trong
đám rối mạng mạch
➢ Thấy ở quí hai và biến mất
ở quí 3
➢ 12% kèm bất thường
khác
➢ Gặp trong 1% tất cả các
thai kỳ bình thường ở quí 3
và 50% T18
NANG ĐÁM RỐI MẠNG MẠCH
CHOROID PLEXUS CYST
➢ Nếu đơn thuần, không chọc ối
➢ Tìm kiếm các chỉ điểm của lệch bội
➢ Cân nhắc chọc ối nếu không đơn lẻ,
kèm nguy cơ sinh hoá, mẹ lớn tuôỉ
➢ Không cần siêu âm theo dõi để xem
sự biến mất.
NANG MÀNG NHỆN
ARACHNOID CYST
➢ Nang nằm ngoài đường
giữa
➢ Vị trí: chỗ lồi đại não,
1/3 ở hố sau
➢ Nhu mô não còn lại bình
thường
➢ Tiên lượng tốt nêú đơn
thuần nhưng cần chọc ối
CHẺ NÃO
SCHIZENCEPHALY
➢ Khiếm khuyết của nhu mô
não trãi dài từ bờ trong vòm
sọ đến não thất bên
➢ Chẻ chất xám
➢ Vị trí: hai bán cầu đại não
hiếm gặp: vùng chẩm
BƯỚU HỆ TKTU
CNS tumors
➢ Bướu đặc có tín hiệu
trên Doppler
➢ Thường ở dưới lều não
➢ Biến dạng nhu mô não
➢ Hay gặp là bướu quái,
phản âm hỗn hợp đặc
và nang
➢ Astrocytoma: bướu đặc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN