Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 4: Thức ăn thô

Nội dung chương 4  Thức ăn thô xanh - Đặc điểm dinh dưỡng - Sử dụng thức ăn thô xanh trong chăn nuôi - Nguồn thức ăn thô xanh cho gia súc ở VN  Thức ăn thô khô - Rơm khô - Cỏ khô  Một số phụ phẩm nông nghiệp - Cây ngô - Thân lá đậu tương - Thân lá lạc

pdf65 trang | Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 4: Thức ăn thô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 THỨC ĂN THÔ  Thức ăn thô xanh - Đặc điểm dinh dưỡng Nội dung chương 4  Thức ăn thô xanh - Đặc điểm dinh dưỡng - Sử dụng thức ăn thô xanh trong chăn nuôi - Nguồn thức ăn thô xanh cho gia súc ở VN  Thức ăn thô khô - Rơm khô - Cỏ khô  Một số phụ phẩm nông nghiệp - Cây ngô - Thân lá đậu tương - Thân lá lạc TĂ thô xanh  Đặc điểm dinh dưỡng - Ẩm độ tương đối cao (75-90%) - Carbohydrate và giá trị năng lượng: Giá trị NL tính theo CK khi còn non cao gần bằng TĂ hạt, tuy nhiên khi già giảm nhiều do xơ tăng - Pr. phụ thuộc vào loài thực vật, GĐ sinh trưởng, phân bón. Khi non nhiều NPN (tới 30%), chủ yếu gồm a.a tự do, các amid, nitrat và nitrit. Triệu chứng độc (0,02% NO3), và 0,22% có thể gây chết TĂ thô xanh - Chất béo: không vượt quá 4%, thường là các axit béo không no mà phần lớn là không thể thay thế trong dinh dưỡng ĐV - Xơ thô: biến động theo tuổi thực vật, từ 14-32% + Xơ thô cao + Xơ thô thấp, cỏ quá non - DXKN: khoảng 40-50%, chủ yếu là tinh bột và đường - Chất khoáng: tuỳ thuộc loài, GĐ sinh trưởng, loại đất, đ/k canh tác TĂ thô xanh + Cây đậu chứa nhiều Ca hơn, nhưng lại nghèo P và Na hơn cây hoà thảo + Bón vôi cho đất chua sẽ cải thiện thành phần khoáng của cỏ + Dùng nhiều phân hoá học có thể làm thay đổi thành phần khoáng của thực vật theo hướng bất lợi. Ví dụ dùng trên 150 kg K2O5/ha có khả năng tích luỹ K và giảm Mg (bệnh co giật đồng cỏ) => co giật, gầy rạc, sữa giảm, rối loạn sinh sản TĂ thô xanh - Vitamin: giá trị sinh học của thức ăn thô xanh là ở chỗ chứa các loại vitamin + Caroten: đối với hoà thảo giàu nhất ở GĐ làm đòng và bắt đầu trổ bông (180-200 mg/kg CK), đối với cây đậu ở GĐ ra nụ (280-300 mg/kg CK). Trong TĂ thô xanh caroten chiếm 75-85% carotenoid. + Xantophyll: tỉ lệ caroten/xantophyll trong TĂ thô xanh là 1/1,5-2. Xantophyll được tích luỹ và tạo màu vàng cho các cơ quan hoặc mô (lòng đỏ trứng, da và mỡ gia cầm) TĂ thô xanh + TĂ thô xanh còn chứa lượng đáng kể vit. E và K + Vit. D không đáng kể trong TĂ thô xanh, tuy nhiên khi phơi nắng thì D2 được hình thành từ ergocalciferon dưới tác động của tia tử ngoại TĂ thô xanh  Sử dụng thức ăn thô xanh trong chăn nuôi - Thu hoạch đúng thời vụ - Một số chất ANF + HCN có trong lá sắn, cây cao lương, Saponin trong 1 số cây đậu như alfalfa, điền thanh + Fito-oestrogen có trong 1 số cây họ thập tự như bắp cải + NO3 trong TĂ thô xanh - Cần đảm bảo mức TĂ thô xanh trong Kp Lợn: 20-30%, trâu bò: 70-80% (tự do), gia cầm: 5- 10% TĂ thô xanh Nitrate: có nhiều trong cây cỏ bón nhiều phân đạm, hoặc sống trong đ/k stress do khô hạn. Liều 0,5% gây độc cho ĐVNL Nitratreductase Máu NO3 NO2 Dịch dạ cỏ Trong máu NO2 + Fe2+ - Hemoglobin Fe3+ - Methemoglobin Triệu chứng: Thở gấp, mạch nhanh, ỉa chảy, tiểu tiện thường xuyên, giảm ăn, run rẩy, niêm mạc xanh nhợt, chết sau khoảng 5-9h sau khi ăn nitrat TĂ thô xanh - Giải pháp Ủ chua Nitrate NO2 + N2O4 Chẩn đoán: Máu chuyển thành nâu khi tiếp xúc không khí Chữa trị: Tiêm tĩnh mạch dd methyl blue kết hợp với dd glucose. Cũng có thể cho uống dd NaSO4 1,8% với liều 20ml/100kg KL cơ thể TĂ thô khô  Rơm lúa - Trên 7 triệu ha trồng lúa - Thóc/rơm = 1/0,5–0,8 - KL ước khoảng 21 tr. tấn - Sử dụng làm thức ăn cho trâu bò < 10%, 40%, 50%? - Vấn đề đốt rơm Bảng: Khối lượng rơm lúa của Việt Nam Vùng sinh thái Diện tích ( nghìn ha) Khối lượng phụ phẩm Khối lượng theo VCK Tây Bắc 152,80 523,07 455,07 Đông Bắc 555,60 2.243,20 1.951,58 Đồng bằng sông Hồng 1.138,90 5.028,40 4.374,70 Bắc Trung Bộ 687,20 3.207,40 2.790,40 Nam Trung Bộ 392,40 2.313,70 2.017,60 Tây Nguyên 207,60 809,24 704,39 Đồng bằng sông Cửu Long 3.772,90 6.528,30 5.679,62 Đông Nam Bộ 435,40 435,40 909,12 Tổng 7.342,80 21.089,11 17.968,73 (Nguồn: Bùi Quang tuấn, 2007) Bảng: Tỉ lệ sử dụng rơm lúa làm thức ăn gia súc Vùng sinh thái Tỉ lệ sử dụng Tây Bắc 54,30 Đông Bắc 91,07 Đồng bằng sông Hồng 13,40 Bắc Trung Bộ 25,00 Nam Trung Bộ 72,43 Tây Nguyên 24,05 Đồng bằng sông Cửu Long 50,00 Trung bình cả nước 37,66 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) TĂ thô khô - Có theo mùa vụ ← Dự trữ - Cồng kềnh ← Đóng bánh - Đặc điểm dd của rơm lúa + Nghèo protein (3,5-4%) + Nghèo carbohydrate dễ lên men + Nghèo vit. A, D và E + Nghèo khoáng Ca, P, S + Xơ lignin hoá cao => Xử lí rơm Bổ sung dd Bảng: Thành phần hoá học của một số giống rơm lúa Giống Pr. thô NDF ADF ADL CR 203 5,1 83,4 46,1 6,9 C 70 5,7 75,6 43,2 7,1 IR 64 5,3 79,7 47,4 9,7 P 6 6,7 73,4 40,9 6,9 HYT 77 4,6 76,3 41,7 6,4 (Nguồn: Phạm Kim Cương, 2008) TĂ thô khô 0 10 20 30 40 50 0 10 20 30 40 50 % TĂ tinh bổ sung Tỷ lệ T H CK c ủa rơ m , % TĂ thô khô 0 1 2 3 4 5 6 0 2 4 6 8 pH Ho ạt lự c ph ân g iả i 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 TMR Một số phụ phẩm nông nghiệp  Thân, lá, bẹ, lõi ngô - DT 1,031 tr. ha trồng ngô - KL thân cây ngô ước khoảng 6,7 tr. tấn - Cây ngô bao tử - Cây ngô nếp, ngô ngọt - Cây ngô thu bắp già Một số phụ phẩm nông nghiệp - 1 ha trồng 45 nghìn cây - Mỗi cây có khoảng 12-14 lá - Khi hạt cứng tỉa 3-4 lá phía dưới gốc - Khi thu hoạch phần ngọn còn xanh có thể sử dụng cho trâu bò - Khối lượng sử dụng/cây: 144 g → 6,5 tấn/ha - Nếu tính cả phần không ăn được: 14-15 tấn/ha - Bắp ngô ngọt: Hạt ngô 40%, bẹ 35%, lõi 25% Một số phụ phẩm nông nghiệp Bảng: Khối lượng thân cây ngô Vùng sinh thái Diện tích (nghìn ha) Khối lượng phụ phẩm Khối lượng theo VCK Tây Bắc 158,40 1.029,60 308,88 Đông Bắc 217,60 1.414,40 424,32 Đồng bằng sông Hồng 79,20 514,80 154,44 Bắc Trung Bộ 148,20 963,3 288,99 Nam Trung Bộ 42,70 277,55 83,27 Tây Nguyên 224,90 1.461,85 438,56 Đồng bằng sông Cửu Long 35,60 231,40 69,42 Đông Nam Bộ 125,00 812,50 243,75 Tổng 1031,60 6.705,40 2.001,62 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Tỉ lệ sử dụng thân cây ngô Vùng sinh thái Tỉ lệ sử dụng Tây Bắc 16,00 Đông Bắc 7,32 Đồng bằng sông Hồng 33,30 Bắc Trung Bộ 14,00 Nam Trung Bộ 93,75 Tây Nguyên 4,69 Đồng bằng sông Cửu Long 11,00 Trung bình 17,90 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Khối lượng bẹ, lõi ngô của cả nước Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2006 Nguyên liệu 892,5 1.324,5 3.037,5 5.360,3 Chính phẩm 357,0 531,8 1.215,0 2.144,1 Phụ phẩm 535,5 757,7 1.822,5 3.216,2 Bẹ 312,3 465,3 1.063,1 1.876,1 Lõi 223,2 332,4 759,4 1.340,1 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Một số phụ phẩm nông nghiệp Bảng: Kết quả TN sử dụng cây ngô già ủ chua Chỉ tiêu ĐC TN Cỏ voi (kg/con) 5 5 Cỏ tự nhiên Tự do - Cây ngô già ủ chua (3% RM) - Tự do NS sữa (kg/con/ngày) 17,4 17,2 Tiêu tốn TĂ (kg CK/kg sữa) 0,88 0,88 Chi phí TĂ (đ/kg sữa) 1.948 1.496 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2005) Thân cây đậu tương Khi thu hoạch đã hơi khô nên có thể phơi khô để dư trữ, có thể nghiền thành bột -Tương đối giàu protein (17%) Vùng sinh thái Diện tích(nghìn ha) Khối lượng phụ phẩm Khối lượng theo VCK Tây Bắc 22,30 177,84 53,35 Đông Bắc 41,40 322,92 96,88 Đồng bằng sông Hồng 66,50 518,70 155,61 Bắc Trung Bộ 4,90 38,22 11,47 Nam Trung Bộ - - - Tây Nguyên 23,60 184,08 55,22 Đồng bằng sông Cửu Long 7,70 60,06 18,02 Đông Nam Bộ 3,20 24,96 7,49 Tổng 169,60 1.326,78 398,04 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Khối lượng thân lá đậu tương Bảng: Tỉ lệ sử dụng thân lá đậu tương Vùng sinh thái Tỉ lệ sử dụng Tây Bắc - Đông Bắc - Đồng bằng sông Hồng 3,20 Bắc Trung Bộ 16,00 Nam Trung Bộ - Tây Nguyên 0,00 Đồng bằng sông Cửu Long 4,00 Trung bình 2,33 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Thân lá lạc - Khi thu hoạch còn tươi nhưng dễ gây ỉa chảy, chướng bụng cho trâu bò. Thích hợp ủ chua/hoặc phơi khô để dự trữ TĂ cho trâu bò, lợn - Tương đối giàu protein (17%) Bảng: Khối lượng thân lá lạc Vùng sinh thái Diện tích(nghìn ha) Khối lượng phụ phẩm Khối lượng theo VCK Tây Bắc 8,40 69,72 17,43 Đông Bắc 35,70 296,31 74,08 Đồng bằng sông Hồng 30,30 251,49 62,87 Bắc Trung Bộ 75,20 624,16 156,04 Nam Trung Bộ 24,60 204,18 51,05 Tây Nguyên 23,80 197,54 49,39 Đồng bằng sông Cửu Long 12,50 103,75 25,94 Đông Nam Bộ 39,30 326,19 81,55 Tổng 249,80 2.073,34 518,34 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Tỉ lệ sử dụng thân lá lạc Vùng sinh thái Tỉ lệ sử dụng Tây Bắc - Đông Bắc 63,01 Đồng bằng sông Hồng 0,00 Bắc Trung Bộ 14,50 Nam Trung Bộ 34,43 Tây Nguyên 0,00 Đồng bằng sông Cửu Long 4,00 Trung bình 21,61 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Một số phụ phẩm nông nghiệp  Cây sắn - 473.000 ha - 5,5 tấn ngọn và lá sắn/ha - 2,8 tr. tấn ngọn lá sắn - 400 – 500 kg bã sắn tươi và 40 kg bột đen/1000 kg củ - Giá trị dinh dưỡng - Độc tố trong sắn Bảng: Khối lượng ngọn lá sắn Vùng sinh thái Diện tích (nghìn ha) Khối lượng phụ phẩm Khối lượng theo VCK Tây Bắc 41,30 247,80 49,56 Đông Bắc 53,70 322,20 64,44 Đồng bằng sông Hồng 6,00 36,00 7,20 Bắc Trung Bộ 55,90 335,40 67,08 Nam Trung Bộ 61,90 371,40 74,28 Tây Nguyên 124,70 748,20 149,64 Đồng bằng sông Cửu Long 5,40 32,40 6,48 Đông Nam Bộ 124,10 744,60 148,92 Tổng 473,00 2.838,00 567,60 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Một số phụ phẩm nông nghiệp  Thân cây sắn  Phương trình  Y = 0,7256X – 0,177 với r = 0,943 Bảng: Tỉ lệ sử dụng ngọn lá sắn Vùng sinh thái Tỉ lệ sử dụng Tây Bắc 23,00 Đông Bắc - Đồng bằng sông Hồng - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ 0,00 Tây Nguyên - Đồng bằng sông Cửu Long 0,00 Trung bình 2,80 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Thành phần hoá học của bột lá sắn Thành phần Bột lá sắn Thành phần Bột lá sắn CK (%) 93,0 Ca (%) 1,45 Pr. thô (%) 25,0 Mg (%) 0,42 Lipit (%) 5,5 P (%) 0,45 Xơ thô (%) 20,0 Na (%) 0,02 KTS (%) 8,5 Zn (mg/kg) 149 ME gia cầm (Mcal/kg) 1,8 Mn (mg/kg) 52,0 ME lợn (Mcal/kg) 2,16 Fe (mg/kg) 259,0 K (%) 1,28 Cu (mg/kg) 12,0 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, 1995) Bảng: Phân bố HCN trong sắn củ Sắn đắng Phú Thọ Hàm lượng HCN (mg/100g) Vỏ ngoài mỏng 7,6 Vỏ trong dày 21,6 Hai đầu củ sắn 16,2 Phần ruột (ăn được) 9,72 Phần lõi 15,8 (Nguồn: Phạm sỹ Tiệp, 1998) (Nguồn: Phạm Sỹ Tiệp, 1998) Các loại lá Giống Ấn Độ Giống chuối đỏ Lá già (1/2 cao thân trở xuống) 1,44 ± 0,06 0,44 ± 0,03 Lá bánh tẻ (1/2 đến ¾ cao thân) 4,29 ± 0,42 1,54 ± 0,15 Lá non phía trên 36,48 ± 2,25 14,75 ± 0,16 Đọt non 44,23 ± 2,10 18,05 ± 1,81 Bảng: Phân bố HCN trong lá sắn (mg/100 g) Bảng: Ảnh hưởng của phương pháp chế biến tới hàm lượng HCN trong lá sắn (mg/100g) PP chế biến Sắn Ấn Độ Sắn chuối đỏ Lá tươi 21,61 ± 2,37 8,76 ± 0,22 Băm nhỏ, nấu chín 3,26 ± 2,37 1,72 ± 0,12 Băm nhỏ, ủ chua 1 tuần 3,06 ± 0,05 1,50 ± 0,07 Băm nhỏ, phơi khô, tán bột 2,79 ± 0,11 0,88 ± 0,05 Băm nhỏ, ngâm nước, phơi khô, tán bột 2,05 ± 0,17 0,46 ± 0,33 Băm nhỏ, ngâm nước vôi, phơi khô, tán bột 1,74 ± 0,53 0,22 ± 0,11 (Nguồn: Phạm Sỹ Tiệp và Nguyễn Văn Đồng, 1998) Bảng: Hàm lượng độc tố trong củ sắn và bã sắn ủ chua Nguyên liệu pH HCN (mg/kg) Aflatoxin B1 (µg/kg) Củ sắn tươi cả vỏ - 200,35 - Bã sắn khô chất lượng tốt - 78,00 33,5 Bã sắn tươi 6,0 162,40 Âm tính Bã sắn lớp trong đống ủ sau 3 ngày bảo quản 5,2 110,40 Âm tính Bã sắn lớp trong đống ủ sau 7 ngày bảo quản 4,6 10,60 Âm tính Bã sắn lớp trong đống ủ sau 10 ngày bảo quản 4,4 8,84 Âm tính Bã sắn lớp trong đống ủ sau 60 ngày bảo quản 4,0 6,28 Âm tính Bã sắn lớp ngoài đống ủ sau 10 ngày bảo quản 4,7 - Âm tính Bã sắn lớp ngoài đống ủ sau 60 ngày bảo quản 4,5 - Âm tính Bã sắn ủ chua với 0,5% muối 3,9 5,20 - Bã sắn ủ chua với 0,5% muối + 3% rỉ mật 3,9 5,20 - (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2005) Một số phụ phẩm nông nghiệp Một số phụ phẩm nông nghiệp Một số phụ phẩm nông nghiệp  Cây mía - 310.000 ha, năng suất trung bình 60 tấn/ha/năm. Tổng sinh khối mía cả nước ước đạt 17,7 tr. tấn/năm. - Ngọn mía: 3-4 vụ trồng mới (sử dụng 15-20% ngọn) - Búp ngọn lá mía: chiếm 13% phần trên cây mía - Bã mía - Rỉ mật Cây mía toàn phần 60% thân 30% ngọn 10% lá 10% đường+70% nước 2% mùn lọc 15% bã 3% rỉ mật 30% mịn 70% thô Bảng: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số phụ phẩm mía đường Nguyên liệu CK (%) ME (kcal/kg) Đường (%) (%) Tính trong chất khô Pr. Lipit Xơ DXKD KTS Ca P BNLM 27,1 541 1,85 7,6 2,6 38,0 44,3 10,7 0,44 0,18 BM 47,5 800 1,5 0,8 47,3 46,6 3,8 0,35 0,15 RM 70,0 2771 7,8 82,4 9,7 0,64 0,15 (Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009) Bảng: Kết quả ủ chua búp ngọn lá mía CT Màu sắc pH 60 ngày BNLM Xám - BNLM+2% bột sắn Vàng nhạt 4,5 BNLM+3% bột sắn Vàng rơm 4,3 BNLM+0,6% RM Vàng nhạt 4,5 BNLM+0,9% RM Vàng rơm 4,2 (Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009) Bảng: Kết quả xử lí bã mía CT CK(%) (%) Tính trong chất khô Pr. Xơ NDF ADF BM tươi 47,5 1,50 47,30 75,58 51,23 Xử lí 3% urê 36,4 14,95 44,57 70,45 51,56 Xử lí 4% urê 36,8 21,31 43,89 68,37 52,02 Xử lí 5% urê 37,1 25,66 43,41 67,42 51,21 Xử lí 6% urê 36,9 28,34 43,25 67,05 51,28 (Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009) Ngọn mía Máy băm chặt Máy sấy (nhân tạo hoặc phơi nắng) Máy nghiền búa Máy trộnChất lỏng bổ sung - Mật rỉ Chất rắn bổ sung - Bột ngô - Bột đậu tương - Cám gạo - Urê - Các muối khoáng - Các vitamin Ép khối Đóng bao Thị trường Bã mía thô Sàng rung Bã mía mịn Cấy nấm menPhối trộn phụ gia Lên men 48 –72h Bổ sung vào thức ăn tinh – xơ, cho ăn trực tiếp Phơi hoặc sấy khô Bổ sung vi khoáng cho từng vật nuôi Bổ sung dinh dưỡng (Bột cám, ngô) Đóng gói Sơ đồ công nghệ sản xuất TĂCN từ bã mía Một số phụ phẩm nông nghiệp  Cây dứa - 47.400 ha - Phụ phẩm 75% - 2,5 năm sau khi trồng (thu 3 vụ) phá đi trồng mới cho 50 tấn ngọn và chồi/ha - Giá trị dinh dưỡng Bảng: Lượng phụ phẩm dứa ở các nhà máy thuộc Tổng công ty rau quả và nông sản Việt Nam Chỉ tiêu 2006(tấn) Sản lượng quả 33.250,3 Chính phẩm 7.234,2 Phụ phẩm 26.016,1 Chồi ngọn 5.652,6 Bã dứa 20.363,5 (Nguồn: Bùi Quang Tuấn, 2007) Bảng: Bài tiết N của các Kp với các nguồn xơ khác nhau Chỉ tiêu Kp bột sắn Kp cám gạo Kp bã dứa ADG (g/ng) 657 707 692 N thu nhận (g/ng) 38,2 36,6 34,7 N phân (g/ng) 4,32 6,05 8,12 N nước tiểu (g/ng) 18,18 15,55 11,08 N bài tiết (g/ng) 22,5 21,6 19,2 N nước tiểu/N phân 4,21 2,57 1,36 Tỉ lệ tiêu hoá N (%) 88,7 83,5 76,6 Tỉ lệ N tích luỹ (%) 41,0 40,9 44,7 (Nguồn: Nguyễn Bá Mùi, 2002) Bảng: Ảnh hưởng của bã dứa ủ chua đến hao hụt của lợn mẹ Chỉ tiêu 4,5 kg TĂHH 4,5 kg TĂHH+2 kg bã dứa ủ chua 4,5 kg TĂHH+3 kg bã dứa ủ chua 4,5 kg TĂHH+4 kg bã dứa ủ chua W nái trước đẻ (kg) 155,0 148,0 158,0 152,0 W nái sau đẻ (kg) 140,7 137,5 148,5 143,5 Hao hụt nái (kg) 14,3 10,5 9,5 8,5 Tỉ lệ hao hụt (%) 9,25 7,09 6,01 5,59 (Nguồn: Nguyễn Bá Mùi, 2002) Bảng: Ảnh hưởng của bã dứa ủ chua đến năng suất lợn con Chỉ tiêu 4,5 kg TĂHH 4,5 kg TĂHH+2 kg bã dứa ủ chua 4,5 kg TĂHH+3 kg bã dứa ủ chua 4,5 kg TĂHH+4 kg bã dứa ủ chua W 21 ng (kg) 5,64 6,37 6,41 6,55 W toàn ổ (kg) 50,76 57,33 57,69 59,00 W 30 ng (kg) 7,74 8,47 8,65 9,21 W toàn ổ (kg) 69,69 76,22 77,8 82,76 W 60 ng (kg) 17,75 18,51 19,04 19,31 W toàn ổ (kg) 159,8 166,6 171,4 173,83 TĂHH/kg lợn con (kg) 2,04 1,86 1,82 1,71 Chi phí/kg lợn con (đ) 6110 5599 5586 5172 (Nguồn: Nguyễn Bá Mùi, 2002) Câu hỏi ôn tập  Đặc điểm dinh dưỡng của thức ăn xanh?  Những chú ý khi sử dụng thức ăn xanh nuôi gia súc, gia cầm?  Đặc điểm dinh dưỡng của cỏ khô và bột cỏ?  Đặc điểm dinh dưỡng của rơm lúa?  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng rơm lúa làm thức ăn cho gia súc nhai lại bằng bổ sung dinh dưỡng?  Sử dụng thân cây ngô sau thu bắp làm thức ăn cho gia súc nhai lại?  Sử dụng các loại phụ phẩm của cây sắn làm thức ăn cho gia súc?  Sử dụng búp ngọn lá mía, bã mía làm thức ăn cho gia súc nhai lại?  Đặc điểm dinh dưỡng của phụ phẩm dứa và sử dụng làm thức ăn cho gia súc?
Tài liệu liên quan