Điều cần nhất cho người học CNTT là tư duy
chính xác phải được hình thành ngay từ đầu.
Mục tiêu của chương là cung cấp
Những suy luận đúng đắn
Những công cụ xây dựng nên các suy luận đó
Làm thế nào để kiếm chứng 1 chương trình
máy tính?
Thử với dữ liệu có sẵn?
Tính đúng đắn chỉ có thể bảo đảm được bằng
chứng minh nó luôn tạo ra kết quả đúng.
50 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán rời rạc - Chương 4: Suy luận và kiểm chứng chương trình - Bùi Thị Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN RỜI RẠC
(DISCRETE MATHEMATICS)
Bùi Thị Thủy
Đặng Xuân Thọ
Support
TS. Đặng Xuân Thọ
Mobile: 091.2629.383
Email: thodx@hnue.edu.vn
Website:
Toán rời rạc - ĐHSPHN
2
NỘI DUNG
Chương 1. Logic mệnh đề
Chương 2. Lý thuyết tập hợp
Chương 3. Một số công thức tổ hợp
Chương 4. Suy luận và kiểm chứng chương trình
Chương 5. Đại số Boole và cấu trúc mạch logic
Chương 6. Thuật toán
Chương 7. Lý thuyết đồ thị
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
3
Chương 4. Suy luận và kiểm chứng
chương trình
Điều cần nhất cho người học CNTT là tư duy
chính xác phải được hình thành ngay từ đầu.
Mục tiêu của chương là cung cấp
Những suy luận đúng đắn
Những công cụ xây dựng nên các suy luận đó
Làm thế nào để kiếm chứng 1 chương trình
máy tính?
Thử với dữ liệu có sẵn?
Tính đúng đắn chỉ có thể bảo đảm được bằng
chứng minh nó luôn tạo ra kết quả đúng.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
4
Các quy tắc suy luận
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
5
Các suy diễn có cơ sở
Suy diễn trực tiếp
Ví dụ:
p: “Trời mưa”; q: “Chúng ta không đi làm”
𝑝 → 𝑞: “Nếu trời mưa thì chúng ta không đi làm”
Nếu p xảy ra, và nếu suy diễn này là đúng thì q
xảy ra
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
6
Các suy diễn có cơ sở
Luật cộng
Ví dụ:
p: “Bây giờ trời đang mưa”; q: ”Trời tối”
Luật cộng có thể nói: “Bây giờ trời đang mưa
hoặc trời tối”.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
7
Các suy diễn có cơ sở
Luật rút gọn
Ví dụ:
p ^ q: “Bây giờ trời đang mưa và trời tối”
Thì ta có thể suy ra: “Bây giờ trời đang mưa”
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
8
Các suy diễn có cơ sở
Luật gián tiếp
Ví dụ:
p: “Trời mưa”; q: “Trời sấm chớp”
Như vậy nếu mệnh đề “Trời mưa thì trời sấm
chớp” là đúng và không có “Trời sấm chớp” thì
suy ra không có “Trời mưa”.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
9
Các suy diễn có cơ sở
Tam đoạn luận
Ví dụ:
p: “Trời mưa”; q: “Chúng ta không đi chơi ngoài
trời hôm nay”; r: “Chúng ta đi chơi ngoài trời ngày
mai”
Như vậy chúng ta suy ra là “Trời mưa hôm nay
thì chúng ta đi chơi ngoài trời ngày mai”.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
10
Các suy diễn có cơ sở
Luật loại trừ
Ví dụ:
p: “Tôi có mặt tại hiện trường vụ án”; q: “Anh có
mặt tại hiện trường vụ án”.
Nếu (p v q) và p là đúng thì suy ra “Anh có mặt
tại hiện trường vụ án”.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
11
Các suy diễn có cơ sở
12
Các suy diễn có cơ sở
13
Luyện tập
Quy tắc suy diễn nào được sử dụng trong các lập luận sau:
1. Ai học giỏi môn Toán cũng sẽ học giỏi môn Toán hoặc môn
Tin.
2. Nêu bạn giỏi cả hai môn Toán và Văn thì bạn học giỏi môn
Toán.
3. Nếu trời mưa thì trận bóng đá sẽ bị hoãn lại. Hôm nay trời
mưa thật, thế thì trận bóng đá chắc chắn sẽ bị hoãn lại rồi.
4. Nếu hôm nay trời mưa thì trận đá bóng sẽ bị hoãn lại. Trận
bóng đá đã diễn ra, do vậy hôm nay trời không mưa.
5. Nếu bạn bơi lâu dưới nắng thì da bạn sẽ bị rám nắng. Da bạn
bị rám nắng thì trông thật là đen. Vậy nếu bạn bơi lâu dứoi
nắng thì trông bạn thật đen.
6. Nếu bạn làm bài tập thật chăm chỉ thì bạn có thể nắm vững
giáo trình này. Nếu bạn nắm vững giáo trình thì bạn sẽ thi đỗ
kỳ thi tốt nghiệp. Vậy nếu bạn làm bài tập thật chăm chỉ thì bạn
sẽ thi đỗ kỳ thi tốt nghiệp.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
14
Vị ngữ, lượng từ, định lý
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
15
Biến và vị ngữ
Ví dụ:
“x là số nguyên”
“x thuộc đoạn [0, 1]”
Biến là chủ ngữ, khẳng định tính chất của x là
vị ngữ.
Sau đây ta sẽ xét câu có dạng P(x), mệnh đề
của x, tức là câu nói mà giá trị chân lý của nó
phụ thuộc vào biến x.
Ví dụ: x = 3
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
16
Lượng từ với mọi
Định nghĩa: Cho trước một hàm mệnh đề P(x)
xác định trên một tập X. Khi đó câu “P(x) đúng
cho mọi giá trị x X” là một mệnh đề, kí hiệu
x P(x). Mệnh đề này gọi là lượng từ với mọi
của hàm mệnh đề P(x) cho trước.
Ví dụ:
P(x): “x tốt nghiệp”; x là biến “sinh viên”; X là miền
“sinh viên khóa 53”
xP(x):“mọi sinh viên khóa 53 đều đã tốt nghiệp”
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
17
Lượng từ với mọi
Chú ý:
Lượng tử với mọi sai nếu có ít nhất một giá trị
của biến làm hàm mệnh đề sai.
Nếu miền xác định của P(x) có n phần tử (1, 2,
, n) thì xP(x) P(1) P(2) P(n)
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
18
Lượng từ tồn tại
Định nghĩa: Cho trước một hàm mệnh đề P(x)
xác định trên một tập X. Khi đó câu “tồn tại x
X sao cho P(x) đúng” là một mệnh đề, kí hiệu
x P(x). Mệnh đề này gọi là lượng từ tồn tại
của hàm mệnh đề P(x) cho trước.
Ví dụ:
Cho P(x): “x2 + 1 = 0” trên miền số thực
xP(x): “tồn tại x sao cho x2 + 1 = 0” có giá trị F
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
19
Lượng từ tồn tại
Chú ý:
Lượng tử tồn tại chỉ sai khi mọi giá trị của biến
đều làm hàm mệnh đề bị sai.
Nếu miền xác định của P(x) có n phần tử (1, 2,
, n) thì xP(x) P(1) P(2) P(n)
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
20
Biến ràng buộc
Trong hàm logic nhiều biến, không phải biến
nào cũng được lựa chọn tự do, có những biến
có miền xác định phụ thuộc vào biến khác.
Thường được thể hiện trong phát biểu của
lượng tử tồn tại
Ví dụ: “Mọi số tự nhiên n đều có một ước
khác nó”.
Nếu gọi B(n, m) là hàm mệnh đề “m là ước của n”
thì ta có: nm((m n) B(n, m)) (m phụ thuộc n)
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
21
Biến ràng buộc
Cho hàm mệnh đề P(x, y) với hai biến x, y,
trong đó y ràng buộc bởi x. Có các khả năng
sau:
xyP(x, y): với mọi x, P(x, y) luôn đúng cho mọi y
xyP(x, y): với mọi x, P(x, y) đúng cho một y nào đó
xyP(x, y): tồn tại x, P(x, y) luôn đúng cho mọi y
xyP(x, y): tồn tại x, P(x, y) đúng cho một y nào đó
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
22
Biến ràng buộc
Quy tắc phủ định
Ví dụ:
Phủ định của lượng từ với mọi: “Với mọi x ta có x2 0”
Là lượng từ tồn tại: “Tồn tại x sao cho x2 < 0”
Phủ định của lượng từ tồn tại: “Tồn tại x sao cho x2+1=0”
Là lượng từ với mọi: “Với mọi x ta có x2+10”
( ) ( )xP x xP x
( ) ( )xP x xP x
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
23
Định lý và lượng từ
Chứng minh tồn tại: chứng minh cho xP(x)
Phương pháp chứng minh:
Chứng minh kiến thiết: xác định giá trị x thỏa điều
kiện P(x).
Chứng minh không kiến thiết: đưa ra những lý
luận xác nhận sự tồn tại x, sao cho P(x) thỏa.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
24
Định lý và lượng từ
Ví dụ: chứng minh các phương trình sau luôn có
nghiệm với các số thực a tùy ý:
a) x2 + ax – 1 = 0
b) x2003 + ax + 1 = 0
a) nghiệm cụ thể 𝑥1,2 =
−𝑎± 𝑎2+4
2
b) với x > max{|a|,1} thì f=x2003+ax+1>0
với x < min{-|a|,-2} thì f=x2003+ax+1<0
do f là hàm liên tục nên tồn tại x0 sao cho f(x0)=0
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
25
Luyện tập
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
26
Cho P(x) là câu “x học ở lớp hơn 5 giờ mỗi
ngày trong tuần”. Hãy diễn đạt các lượng từ
sau thành các câu thông thường:
x P(x) xP(x)
x≦P(x) x≦P(x)
Dùng lượng tử diễn đạt các câu nói sau, phủ
định chúng rồi dịch ngược lại:
Mọi người ai cũng thích môn Toán rời rạc.
Có một người đã học tất cả các môn Toán.
Chưa có ai nhìn thấy chiếc máy tính lượng tử.
Đệ Quy
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
27
Đệ Quy
Khái niệm
Đệ quy là cách định nghĩa một đối tượng qua
chính nó
Được sử dụng nhiều trong lập trình
Định nghĩa các hàm số, các tập hợp, các dãy số
Tam giác Sierpinski
28
Định nghĩa các hàm bởi đệ quy
Quy tắc xây dựng hàm dạng f(n)
Xác định giá trị của hàm tại n = 0
Xác định mối quan hệ của f(n + 1) với f(n)
Ví dụ: f(n) = n!
f(0) = 1
f(n+1) = (n+1) f(n)
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
29
Định nghĩa các hàm bởi đệ quy
Dãy số Fibonaci
Bài toán cổ về việc sinh sản các cặp thỏ:
Các con thỏ không bao giờ chết
Hai tháng sau khi ra đời một cặp thỏ mới sẽ sinh
ra một cặp thỏ con (một đực, một cái)
Khi đã sinh con rồi thì cứ mỗi tháng tiếp theo
chúng lại sinh ra được một cặp con mới
Giả sử bắt đầu từ một cặp mới ra đời thì đến
tháng thứ n sẽ có bao nhiêu cặp?
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
30
K62 – CTDL>
Tháng thứ 3
Tháng thứ 4
Tháng thứ 5
Tháng thứ 2
Tháng thứ 1
31
K62 – CTDL>
𝐹𝑖𝑏 𝑛 =
1 𝑛 ≤ 2
𝐹𝑖𝑏 𝑛 − 1 + 𝐹𝑖𝑏 𝑛 − 2 𝑛 ≥ 2
Định nghĩa các tập hợp bởi đệ quy
Quy tắc xây dựng
Đưa ra tập xuất phát
Xây dựng phần tử mới từ những phần tử đã biết
Ví dụ: cho B là tập hữu hạn các chữ cái. Tập
B* là các từ xây dựng trên B là tập thỏa mãn:
Từ rỗng thuộc B*
Nếu w B* và b B* thì wb B*
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
32
Kiểm Chứng Chương Trình
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
33
Kiểm chứng chương trình
Khái niệm
Các bước chứng minh tính đúng đắn của một
chương trình:
Chứng minh chương trình khi kết thúc cho kết quả
đúng
Chứng minh chương trình luôn dừng sau một thời
gian chạy hữu hạn
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
34
Kiểm chứng chương trình
Định nghĩa. Chương trình hay đoạn chương
trình S được gọi là đúng bộ phận đối với mệnh
đề khẳng định đầu p và mệnh đề khẳng định
cuối q, nếu p là đúng với các giá trị vào của S
và nếu S kết thúc thì q đúng với các giá trị đầu
ra của S.
Kí hiệu: p{S}q
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
35
Kiểm chứng chương trình
Ví dụ: Cho đoạn chương trình:
y := 3;
z := x * y;
Hãy chỉ ra đoạn chương trình trên đúng với khẳng
định đầu p : “x = 0” và khẳng định cuối q : “z = 0”
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
36
Các quy tắc suy luận
Quy tắc hợp thành
Chia nhỏ chương trình thành các đoạn chương
trình con và chứng minh mỗi đoạn chương trình
là đúng.
1
2
1 2
{S }q
q{S }r
{S S }r
p
p
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
37
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh điều kiện: If (điều kiện) r then S
( ){S}q
( ) q
{If r then S}q
p r
p r
p
1. CM p đúng, r đúng thì
q đúng khi S kết thúc
2. CM p đúng, r sai thì q
đúng
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
38
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh điều kiện: If (điều kiện) r then
Ví dụ: CMR đoạn chương trình If x>y then y:=x
đúng với khẳng định đầu p = T và khẳng định cuối
q: “y x”
Chứng minh:
Giả sử p = T đúng và có x > y thì y được gán giá trị
của x, tức là y = x thì khẳng định q: “y x” là đúng.
Khi p = T đúng và điều kiện x > y sai, nghĩa là x ≤ y thì
khẳng định q: “y x” vẫn đúng.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
39
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh điều kiện: If (điều kiện) r then S1
else S2
1
2
1 2
( ){S }q
( ){ }q
{If r then S else S }q
p r
p r S
p
1. CM p đúng, r đúng thì
q đúng khi S1 kết thúc
2. CM p đúng, r sai thì q
đúng khi S2 kết thúc
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
40
Các quy tắc suy luận
Ví dụ: CMR đoạn chương trình
If (x<0) then (abs := -x) else (abs := x)
đúng với khẳng định đầu p = T và khẳng định cuối
q: “abs = |x|”.
Chứng minh:
Giả sử p = T đúng và có x<0 thì abs được gán giá
trị - x, tức là abs = |x|.
Khi p = T đúng và điều kiện x<0 sai, nghĩa là x0
thì abs được gán giá trị x, nghĩa là abs = x = |x|.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
41
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh vòng lặp: While (điều kiện) r do S
S được thực hiện mãi cho tới khi r trở thành sai
Bất biến vòng lặp: là một khẳng định vẫn đúng
sau khi thực hiện S
Như thế, nếu (pr){S}p đúng thì p là bất biến
vòng lặp
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
42
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh vòng lặp: While (điều kiện) r do S
Giả sử p là một bất biến vòng lặp, thì p đúng
trước khi đoạn chương trình thực hiện và p, r
đúng sau khi kết thúc.
Quy tắc suy luận:
( ){S}q
{W r do S}(p r)
p r
p hile
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
43
p
Các quy tắc suy luận
Câu lệnh vòng lặp: While (điều kiện) r do S
Ví dụ: Dùng bất biến vòng lặp CM đoạn
chương trình: (n nguyên dương)
i := 1; giaithua := 1;
while (i < n) do
begin
i := i + 1;
giaithua := giaithua * i;
end;
là đúng với kết thúc: giaithua = n!
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
44
Các quy tắc suy luận
Giả sử p: “giaithua := i! cho mọi i n”
Với i = 1 thì giaithua = 1 = 1! Nên p đúng
Giả sử p đúng sau i vòng lặp với i < n, khi đó
giaithua = i!
Vòng lặp được thực hiện thêm lần nữa, khi i
tăng lên 1 thành i+1 và vẫn chưa vượt n. Khi
đó giaithua = i! * (i+1) = (i+1)!.
Như vậy sau vòng i+1 thì p vẫn còn đúng. Vậy
p là bất biến vòng lặp.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
45
Đoạn chương trình nhiều câu lệnh
Ví dụ: hãy kiểm chứng chương trình sau đúng là
chương trình tính tích của hai số nguyên
procedure multiply(m,n: integer);
if n<0 then a:= - n
else a:= n;
k := 0;
x := 0;
while k<a do
begin
x:=x+m;
k:=k+1;
end;
if n<0 then product := -x
else product := x;
S1
S2
S3
S4
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
46
q: “(a=|n|)”
r: “(k=0)(x=0)”
s: “x=ma và a=|n|”
t: “product = mn”
p: “m và n là các số nguyên”
Đoạn chương trình nhiều câu lệnh
Gọi p là khẳng định đầu “m và n là các số
nguyên”
q là mệnh đề “p(a=|n|)”
r là mệnh đề “q(k=0)(x=0)”
s là mệnh đề “x=ma và a=|n|”
t là mệnh đề “product = mn”
Dễ thấy p{S1}q, q{S2}r, r{S3}s, s{S4}t là đúng
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
47
Luyện tập
Hãy kiểm chứng đoạn chương trình
x := 3;
z := x + y;
if y>0 then z := z+1
else z := 0;
là đúng với khẳng định đầu y=3 và khẳng định
cuối z=7.
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
48
Luyện tập
Dùng bất biến vòng lặp chứng minh đoạn
chương trình tính lũy thừa bậc nguyên dương
n của số thực x là đúng:
luythua := 1;
i := 0;
while i < n begin
luythua := luythua * x;
i := i + 1;
end;
Toán Rời Rạc - ĐHSPHN
49
THANK YOU!