Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đồ thị - Nguyễn Quỳnh Diệp
NỘI DUNG • Các định nghĩa • Các thuật ngữ về đồ thị • Biểu diễn đồ thị • Tính liên thông • Đường đi Euler và đường đi Hamilton • Bài toán đường đi ngắn nhất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán rời rạc - Chương 5: Đồ thị - Nguyễn Quỳnh Diệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ THỊ
Nguyễn Quỳnh Diệp
diepnq@tlu.edu.vn
1
CHƯƠNG 5
Nguyễn Quỳnh Diệp
File Bài giảng: goo.gl/Y3cpLF hoặc goo.gl/TYxXQD
NỘI DUNG
• Các định nghĩa
• Các thuật ngữ về đồ thị
• Biểu diễn đồ thị
• Tính liên thông
• Đường đi Euler và đường đi Hamilton
• Bài toán đường đi ngắn nhất
Toán rời rạc 2Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 3
5.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 4
• Đồ thị là một cấu trúc rời rạc
• Gồm các đỉnh (V) và các cạnh (E) nối đỉnh
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 5
• Dùng đồ thị cho các lĩnh vực khác nhau:
Kĩ sư điện: dùng đồ thị để thiết kế các mạch điện
Ngành khoa học: biểu diễn cấu trúc hóa học của các chất, cấu
trúc DNA
Ngành ngôn ngữ học: biểu diễn cây ngôn ngữ
• Các ứng dụng khác của đồ thị
Biểu diễn sự ảnh hưởng của một ai đó trong tổ chức
Biểu diễn kết quả cuộc thi thể thao
Mạng hàng không
Nguyễn Quỳnh Diệp
PHÂN LOẠI ĐỒ THỊ - ĐƠN ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 6
Một đơn đồ thị G = (V, E) gồm một tập không rỗng V mà các
phẩn tử của nó gọi là các đỉnh và một tập E mà các phần tử
của nó gọi là các cạnh là các cặp không sắp thứ tự của các
đỉnh phân biệt.
Định nghĩa 1:
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐA ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 7
Một đa đồ thị G = (V, E) gồm một tập các đỉnh V, một tập các
cạnh E và một hàm f từ E tới {(u,v)| u,v V , u v}.
Các cạnh e1 và e2 được gọi là cạnh bội nếu f(e1) = f(e2).
Định nghĩa 2:
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
GIẢ ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 8
Một giả đồ thị G = (V, E) gồm một tập các đỉnh V, một tập các
cạnh E và một hàm f từ E tới {{u,v}| u,v V }.
Một cạnh là khuyên nếu f(e) = { u, u } = {u} với một đỉnh u
nào đó
Định nghĩa 3:
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 9
Một đồ thị có hướng G = (V, E) gồm một tập các đỉnh V, một
tập các cạnh E là các cặp có thứ tự của các phần tử thuộc V.
Định nghĩa 4:
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐA ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 10
Một đa đồ thị có hướng G = (V, E) gồm một tập các đỉnh V, một
tập các cạnh E và một hàm f từ E tới {(u,v)| u, v V}.
Cạnh e1 và e2 là các cạnh bội nếu f(e1) = f(e2).
Định nghĩa 5:
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 11
Bảng thuật ngữ đồ thị:
Nguyễn Quỳnh Diệp
Loại Cạnh Cạnh bội ? Có khuyên ?
Đơn đồ thị Vô hướng Không Không
Đa đồ thị Vô hướng Có Không
Giả đồ thị Vô hướng Có Có
Đồ thị có hướng Có hướng Không Có
Đa đồ thị có hướng Có hướng Có Có
CÁC MÔ HÌNH ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 12
Ví dụ 1: Mạng xã hội
Nguyễn Quỳnh Diệp
CÁC MÔ HÌNH ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 13
Ví dụ 2: Đồ thị ảnh hưởng
Nguyễn Quỳnh Diệp
CÁC MÔ HÌNH ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 14
Ví dụ 3: Đồ thị các môđun phụ thuộc
Nguyễn Quỳnh Diệp
CÁC MÔ HÌNH ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 15
Ví dụ 4: Đồ thị thi đấu
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
16
Toán rời rạc 16
Bài 1: Xác định các loại đồ thị cho hình bên dưới
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
17
Toán rời rạc 17
Bài 2: Xác định các loại đồ thị cho hình bên dưới
Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 18
5.2. CÁC THUẬT NGỮ VỀ ĐỒ THỊ
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 19
Cho đồ thị vô hướng G, hai đỉnh u và v được gọi là liền kề
(hoặc láng giềng) nếu {u, v} là một cạnh của G.
Nếu e = {u, v} thì e gọi là cạnh liên thuộc hoặc cạnh nối với
các đỉnh u và v.
Các đỉnh u và v gọi là các điểm đầu mút của cạnh {u, v}.
Định nghĩa 1:
Trong đồ thị vô hướng, bậc của một đỉnh là số các cạnh liên
thuộc với nó, riêng khuyên tại một đỉnh được tính hai lần cho
bậc của nó. Kí hiệu bậc của đỉnh v là deg(v)
Định nghĩa 2:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 20
Ví dụ 1: Bậc của các đỉnh trong các đồ thị sau là bao nhiêu?
• Đỉnh bậc 0 gọi là đỉnh cô lập (ví dụ đỉnh g trong G)
• Đỉnh bậc 1 gọi là đỉnh treo (ví dụ đỉnh d trong G, c trong H)
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 21
ĐỊNH LÍ BẮT TAY. Cho G = (V, E) là một đồ thị vô hướng.
Khi đó:
𝟐|𝑬| =
𝒗∈𝑽
𝒅𝒆𝒈(𝒗)
(Định lý đúng với cả khi đồ thị vô hướng có cạnh bội hoặc khuyên)
Định lí 1:
Một đồ thị vô hướng có một số chẵn các đỉnh bậc lẻ
Định lí 2:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 22
Trong đồ thị có hướng G, nếu (u, v) là cạnh của G thì u được
gọi là nối tới v và v được gọi là được nối từ u.
Đỉnh u gọi là đỉnh đầu, đỉnh v gọi là đỉnh cuối của cạnh (u,v).
Đỉnh đầu và đỉnh cuối của khuyên trùng nhau.
Định nghĩa 3:
Trong đồ thị có hướng bậc-vào của đỉnh v kí hiệu deg(v) là số
các cạnh có đỉnh cuối là v. Bậc-ra của đỉnh v, kí hiệu deg+(v) là
số các cạnh có đỉnh đầu là v.
Định nghĩa 4:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 23
Ví dụ 2: Tìm bậc-vào và bậc-ra của mỗi định trong đồ thị sau:
Gọi G = (V,E) là một đồ thị có hướng. Khi đó:
𝒗∈𝑽
𝒅𝒆𝒈− 𝒗 =
𝒗 ∈𝑽
𝒅𝒆𝒈+ 𝒗 = |𝑬|
Định lí 3:
Nguyễn Quỳnh Diệp
MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT
Toán rời rạc 24
Đồ thị đầy đủ n đỉnh:
Kí hiệu Kn
Là đơn đồ thị
Giữa mỗi cặp đỉnh phân biệt chỉ có 1 cạnh nối chúng
Nguyễn Quỳnh Diệp
MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT
Toán rời rạc 25
Đồ thị vòng n đỉnh:
Kí hiệu Cn , n 3
Có n đỉnh v1, v2, ..., vn
Các cạnh {v1, v2}, {v2, v3},..., {vn-1, vn} và {vn, v1}
Nguyễn Quỳnh Diệp
MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT
Toán rời rạc 26Nguyễn Quỳnh Diệp
Đồ thị hình bánh xe:
Kí hiệu Wn , n 3
Là đồ thị vòng Cn bổ sung thêm 1 đỉnh mà đỉnh này nối
với mọi đỉnh đã có trong Cn tạo thành các cạnh mới
MỘT SỐ ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT
Toán rời rạc 27
Các khối n chiều:
Ký hiệu Qn
Là đồ thị có 2n đỉnh, mỗi đỉnh là 1 xâu nhị phân độ dài n
Hai đỉnh liền kề nếu các xâu nhị phân biểu diễn chúng chỉ
khác nhau đúng1 bit
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ PHÂN ĐÔI
Toán rời rạc 28
G là đồ thị phân đôi nếu G là đơn đồ thị và tập V các đỉnh có thể
phân thành 2 tập con khác rỗng, rời nhau V1 và V2 sao cho mỗi cạnh
của đồ thị nối một đỉnh của V1 với một đỉnh của V2.
Định nghĩa 5:
Nguyễn Quỳnh Diệp
Chú ý: G là đồ thị phân đôi thì không nhất thiết mỗi đỉnh của V1
phải nối với tất cả các đỉnh của V2
BÀI TẬP
29
Toán rời rạc 29
Bài 3: Các đồ thị đã cho có là
phân đôi không?
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CON
Toán rời rạc 30
Đồ thị con của đồ thị G = (V, E) là đồ thị H = (W, F), trong đó
W V và F E
Định nghĩa 6:
Nguyễn Quỳnh Diệp
HỢP CỦA HAI ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 31
Hợp của hai đơn đồ thị G1 = (V1, E1) và G2 = (V2, E2) là một đơn
đồ thị có tập các đỉnh là V1 V2 và tập các cạnh E1 E2. Ta kí
hiệu hợp của các đồ thị G1 và G2 là G1 G2.
Định nghĩa 7:
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
32
Toán rời rạc 32
Bài 4: Tìm hợp của cặp hai đơn đồ thị sau
Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 33
5.3. BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ
Nguyễn Quỳnh Diệp
BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ
Toán rời rạc 34
Biểu diễn đồ thị
• Danh sách kề
• Ma trận kề
• Ma trận liên thuộc
Nguyễn Quỳnh Diệp
DANH SÁCH KỀ
Toán rời rạc 35
Chỉ rõ các đỉnh nối với mỗi đỉnh của đồ thị không có
cạnh bội Danh sách kề của
đơn đồ thị
Đỉnh Các đỉnh kề
Danh sách kề của
đồ thị có hướng
Đỉnh đầu Đỉnh cuối
Nguyễn Quỳnh Diệp
MA TRẬN KỀ
Toán rời rạc 36
• Giả sử G = (V, E) là một đơn đồ thị, trong đó |V| = n
• Ma trận kề A = [aij], là ma trận nn trong đó:
𝒂𝒊𝒋 =
𝟏 𝒏ế𝒖 𝒗𝒊, 𝒗𝒋 𝒍à 𝒎ộ𝒕 𝒄ạ𝒏𝒉 𝒄ủ𝒂 𝑮
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒄ó 𝒄ạ𝒏𝒉 𝒏ố𝒊 đỉ𝒏𝒉 𝒗𝒊 𝒗ớ𝒊 đỉ𝒏𝒉 𝒗𝒋
v4v3v2v1
v2
v1
v4
v3
a23 = 1
Nguyễn Quỳnh Diệp
MA TRẬN KỀ
Toán rời rạc 37
v4v3v2v1
v2
v1
v4
v3 a23 = 1
• Có n! ma trận kề khác nhau của một đồ thị n đỉnh
• Trường hợp đa đồ thị, giả đồ thị thì phần tử vị trí (i,j) bằng số
cạnh nối các đỉnh ai và aj
• Trường hợp đồ thị có hướng: aij = {vi,vj}, vi : đỉnh đầu, vj: đỉnh
cuối Đỉnh cuối
Đỉnh đầu
Nguyễn Quỳnh Diệp
MA TRẬN KỀ
Toán rời rạc 38
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
a
a
b c d
b
c
d
a b c d
a
b
c
d
Nguyễn Quỳnh Diệp
MA TRẬN LIÊN THUỘC
Toán rời rạc 39
• Giả sử G = (V, E) là một đơn đồ thị vô hướng
• Có tập đỉnh v1, v2,...,vn và tập cạnh e1, e2, ..., em
• Ma trận liên thuộc gồm m cột, n hàng, M = [mij] trong đó:
• Ma trận liên thuộc có thể biểu diễn các cạnh bội và khuyên
𝒎𝒊𝒋 =
𝟏 𝒏ế𝒖 𝒆𝒋 𝒏ố𝒊 𝒗ớ𝒊 đỉ𝒏𝒉 𝒗𝒊
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒆𝒋 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒏ố𝒊 𝒗ớ𝒊 đỉ𝒏𝒉 𝒗𝒊
m23 = 1
Nguyễn Quỳnh Diệp
MA TRẬN LIÊN THUỘC
Toán rời rạc 40
Ví dụ 3:
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
41
Toán rời rạc 41
Bài 6: Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận liên thuộc
Bài 5: Biểu diễn đồ thị sau bằng ma trận kề
Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 42
5.4. TÍNH LIÊN THÔNG
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI
Toán rời rạc 43
• Đường đi độ dài n từ u tới v, n Z+ của đồ thị vô hướng là
dãy các cạnh e1, e2,..., en sao cho f(e1) = {x0, x1}, f(e2) = {x1,
x2},..., f(en) = {xn-1, xn} với x0 = u và xn = v
• Đường đi gọi là chu trình nếu điểm đầu và điểm cuối của
đường đi trùng nhau.
• Đường đi gọi là đường đi đơn nếu nó không đi qua một
cạnh quá 1 lần
• Chu trình gọi là chu trình đơn nếu nó không đi qua một
cạnh quá 1 lần
Định nghĩa 1:
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI
Toán rời rạc 44
Ví dụ 1:
• Chỉ ra một đường đi đơn độ dài 4?
• Chỉ ra một đường chu trình độ dài 4?
• Chỉ ra đường đi độ dài 5 không là đường đi đơn?
Nguyễn Quỳnh Diệp
TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 45
• Một đồ thị vô hướng được gọi là liên thông nếu có đường
đi giữa mọi cặp đỉnh phân biệt của đồ thị
Định nghĩa 3:
G2G1
Nguyễn Quỳnh Diệp
TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 46
Giữa mọi cặp đỉnh phân biệt của một đồ thị vô hướng liên
thông luôn có đường đi đơn
Định lí 1:
• Đồ thị KHÔNG liên thông sẽ là hợp của hai hay nhiều đồ thị con
liên thông
• Các đồ thị con liên thông rời nhau gọi là các thành phần liên
thông
• Đỉnh cắt: là đỉnh khi xóa đi tạo ra đồ thị con mới có nhiều thành
phần liên thông hơn đồ thị ban đầu. Xóa đỉnh cắt sẽ tạo ra đồ thị
con KHÔNG liên thông
• Cạnh cắt (cầu): là cạnh nếu bỏ đi sẽ tạo ra một đồ thị có nhiều
thành phần liên thông hơn đồ thị ban đầu
Nguyễn Quỳnh Diệp
TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ VÔ HƯỚNG
Toán rời rạc 47
Ví dụ 2: Tìm đỉnh cắt và cạnh cắt của đồ thị sau?
Nguyễn Quỳnh Diệp
TÍNH LIÊN THÔNG – ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 48
Đồ thị có hướng gọi là liên thông mạnh nếu có đường đi từ a tới b
VÀ từ b tới a với MỌI đỉnh a và b của đồ thị.
Định nghĩa 4:
Đồ thị có hướng gọi là liên thông yếu nếu có đường đi giữa hai
đỉnh bất kì của đồ thị vô hướng nền (có đường đi khi không quan
tâm đến hướng)
Định nghĩa 5:
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
49
Toán rời rạc 49
Bài 7: Các đồ thị sau có liên thông không?
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
50
Toán rời rạc 50
Bài 8: Chỉ ra các đồ thị sau đây có là liên thông mạnh không?
có là liên thông yếu không? Tìm các thành phần liên thông
mạnh
Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 51
5.5. ĐƯỜNG ĐI EULER VÀ HAMILTON
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 52
Bài toán Königsberg
• Thành phố Königsberg chia thành 4 vùng bởi các nhánh sông
Pregel.
• Người ta đã xây 7 cây cầu để nối 4 vùng
• Hỏi có thể xuất phát tại 1 điểm để đi qua tất cả các cầu, mỗi
chiếc cầu không đi qua nhiều hơn 1 lần rồi trở về điểm xuất
phát?
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 53
• Nhắc lại:
• Đường đi là một dãy các cạnh e1, e2,, en
• Đường đi gọi là chu trình nếu điểm đầu và điểm cuối của đường đi trùng
nhau.
• Đường đi đơn là đường đi chỉ đi qua mỗi cạnh không quá 1 lần.
• Chu trình đơn là chu trình chỉ đi qua mỗi cạnh không quá 1 lần
Định nghĩa 1:
Nguyễn Quỳnh Diệp
• Đường đi Euler trong G là đường đi đơn đi qua tất cả các cạnh
của G.
• Chu trình Euler là chu trình đơn đi qua tất cả các cạnh của đồ
thị G.
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 54
Ví dụ 1: Đồ thị nào sau đây có chu trình Euler?
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐIỀU KIỆN CẦN VÀ ĐỦ CHO CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 55
Định lí 1:
Một đa đồ thị liên thông có chu trình Euler nếu và chỉ nếu
mỗi đỉnh của nó đều có bậc chẵn.
Nguyễn Quỳnh Diệp
CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 56
Bài toán Königsberg
• Thành phố Königsberg chia thành 4 vùng bởi các nhánh sông
Pregel.
• Người ta đã xây 7 cây cầu để nối 4 vùng
• Hỏi có thể xuất phát tại 1 điểm để đi qua tất cả các cầu, mỗi
chiếc cầu không đi qua nhiều hơn 1 lần rồi trở về điểm xuất
phát?
Nguyễn Quỳnh Diệp
XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 57
THUẬT TOÁN : Xây dựng chu trình Euler
Procedure Euler (G: đa đồ thị liên thông với tất cả các đỉnh bậc
chẵn)
C := chọn 1 chu trình bất kì
H := G đã xóa đi cạnh của C
while H còn các cạnh
begin
C’ = chu trình trong H có đi qua đỉnh trong C
H := H xóa đi cạnh của C’ và đỉnh treo
C := C cộng thêm C’ chèn vào tại một đỉnh thích hợp
end
{ chu trình C là chu trình Euler}
Nguyễn Quỳnh Diệp
XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 58
Ví dụ 2: Tìm chu trình Euler của đồ thị sau?
Nguyễn Quỳnh Diệp
XÂY DỰNG CHU TRÌNH EULER
Toán rời rạc 59
Giải:
• Chọn C = chu trình {a, f, c, b, a}
• H = các cạnh {c,d}, {c, e}, {e, d}
• C’ = chu trình {c, d, e, c}
• H =
• C: = C C’={a, f, c, b, a} { c, d, e, c} =
{a, f, c, d, e, c, b, a}
• Chu trình Euler là {a,f,c,d,e,c,b,a}
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI EULER
Toán rời rạc 60
Định lí 2:
Một đa đồ thị liên thông có đường đi Euler nhưng không có
chu trình Euler nếu và chỉ nếu nó có đúng hai đỉnh bậc lẻ.
Ví dụ 3: Đồ thị nào có đường đi Euler?
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐA ĐỒ THỊ CÓ HƯỚNG
Toán rời rạc 61
• Đa đồ thị có hướng có chu trình Euler nếu và chỉ nếu đồ thị là
liên thông yếu đồng thời bậc vào và bậc ra của mỗi đỉnh là
bằng nhau
• Đa đồ thị có hướng không có đỉnh cô lập, có đường đi Euler
nhưng không có chu trình Euler nếu và chỉ nếu đồ thị là liên
thông yếu đồng thời bậc vào và bậc ra của mỗi đỉnh là bằng
nhau, trừ hai đỉnh, một đỉnh có bậc vào lớn hơn bậc ra 1 đơn
vị, đỉnh kia có bậc ra lớn hơn bậc vào 1 đơn vị.
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
62
Toán rời rạc 62
Bài 8: Xác định các đồ thị sau có chu trình Euler, đường đi Euler?
Nếu có hãy chỉ ra chu trình, đường đi Euler
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON
Toán rời rạc 63
Trò chơi đố vui của William Rowan Hamilton
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON
Toán rời rạc 64
Trò chơi đố vui của William Rowan Hamilton
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON
Toán rời rạc 65
Định nghĩa 2:
• Đường đi x0, x1,...,xn trong đồ thị G(V, E) được gọi là đường đi
Hamilton nếu V= {x0, x1,..., xn-1 ,xn } và xi xj, 0 i < j n
• Chu trình x0, x1,...,xn, x0 trong đồ thị G được gọi là chu trình
Hamilton nếu x0, x1,...,xn là đường đi Hamilton.
Ví dụ 1: Đồ thị nào có chu trình Hamilton?
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐƯỜNG ĐI VÀ CHU TRÌNH HAMILTON
Toán rời rạc 66
Định lí 3:
ĐỊNH LÍ DIRAC. Giả sử G là một đơn đồ thị liên thông với n
đỉnh, trong đó n 3, G có chu trình Hamilton nếu bậc của mỗi
đỉnh ít nhất bằng n/2.
Định lí 4:
ĐỊNH LÍ ORE. Nếu G là một đơn đồ thị n đỉnh, trong đó n 3,
sao cho deg(u) + deg(v) n với mọi cặp đỉnh không liền kề u và v,
khi đó G có chu trình Hamilton.
Cả hai định lí trên là các điều kiện đủ để trong một đơn đồ
thị liên thông có tồn tại chu trình Hamilton
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
67
Toán rời rạc 67
Bài 9: Xác định các đồ thị sau có chu trình và đường đi Hamilton?
Nguyễn Quỳnh Diệp
Toán rời rạc 68
5.6. BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ
Toán rời rạc 69
Đồ thị có trọng số là đồ thị mà mỗi cạnh của nó được gán một số
(nguyên hoặc thực) gọi là trọng số của cạnh.
2534
722
2451
1855
957
349
1090
KHOẢNG CÁCH
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ
Toán rời rạc 70
Ví dụ:
4:05
0:50
1:50
2:45
3:50
2:10
2:20
2:55
1:15 2:00
THỜI GIAN BAY
Nguyễn Quỳnh Diệp
ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ
Toán rời rạc 71
Bài toán liên quan tới đồ thị có trọng số:
• Xác định đường đi ngắn nhất giữa hai đỉnh của một mạng
• Tìm đường đi có chi phí rẻ nhất
• Tìm đường đi có thời gian trả lời nhanh nhất cho một cuộc
truyền thông giữa các máy tính
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 72
• Do E.Dijkstra nhà toán học người Hà Lan đề xuất năm 1959
• Thực hiện tìm độ dài của đi ngắn nhất từ a tới đỉnh thứ nhất, độ
dài của đường đi ngắn nhất tới đỉnh thứ 2... cho tới đỉnh z
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 73
Ví dụ: Tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t
• Tìm độ dài của đường đi ngắn nhất từ s tới các đỉnh kế tiếp cho
tới khi đạt tới đỉnh t
tìm đường đi
ngắn nhất từ s đến t
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 74
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 75
• Đường đi ngắn nhất là: s b d t
• Độ dài đường đi ngắn nhất là: 6
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 76
Ví dụ:
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 77Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 78
THUẬT TOÁN : Thuật toán Dijkstra
Procedure Dijkstra(G: đa đồ thị liên thông có trọng số dương)
{G có các đỉnh a = v0, v1, v2..., vn = z và trọng số w(vi, vj), với w(vi, vj) = nếu
{vi,vj} không có cạnh trong G}
L(a) := 0
for i :=1 to n L(vi) =
S :=
while z S
begin
u := đỉnh S có nhãn L(u) nhỏ nhất
S := S {u}
for tât cả các đỉnh v không thuộc S
if L(u) + w(u,v) < L(v) then L(v) := L(u) + w(u,v)
end { L(z) = độ dài đường đi ngắn nhất từ a tới z}
Nguyễn Quỳnh Diệp
Video: Tìm đường đi ngắn nhất từ A đến G
Toán rời rạc 79Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 80
Ví dụ: tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t
𝟎 𝟒 𝟐 ∞ ∞ ∞
𝟒 𝟎 𝟏 𝟓 ∞ ∞
𝟐 𝟏 𝟎 𝟖 𝟏𝟎 ∞
∞ 𝟓 𝟖 𝟎 𝟐 𝟔
∞ ∞ 𝟏𝟎 𝟐 𝟎 𝟑
∞ ∞ ∞ 𝟔 𝟑 𝟎
s a b c d t
s
a
b
c
d
t
W =
ma trận trọng số
Nguyễn Quỳnh Diệp
THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT
Toán rời rạc 81
u S v S s a b c d t
s, a, b, c, d, t 0
s,
L(s)=0
s a, b, c, d, t - [4, s] [2, s]*
b,
L(b)=2
s, b a, c, d, t - [3, b]* - [10,b] [12,b]
a,
L(a)=3
s,b,a c, d, t - - - [8,a]* [12,b]
c,
L(c)=8
s, b, a, c d, t - - - - [10,c]* [14,c]
d,
L(d)=10
s, b, a, c, d, t - - - - - [13,d]*
t,
L(t)=13
s, b, a, c, d, t - - - - - -
Đường đi ngắn nhất: s b a c d t, độ dài = 13
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
82
Toán rời rạc 82
Bài 10: Tìm độ dài đường đi ngắn nhất giữa a và z trong đồ thị sau:
Nguyễn Quỳnh Diệp
BÀI TẬP
83
Toán rời rạc 83
Bài 11: Tìm độ dài đường đi ngắn nhất giữa a và z trong đồ thị sau:
Nguyễn Quỳnh Diệp
7
4
2
5
1
56
3
5
4
3
2a
b d f
z
gec
84
Nguyễn Quỳnh Diệp