PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH –
ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁ
TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY
THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
131 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tuyến vú - Lê Hồng Cúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỆNH VIỆN UNG BƯỚU,
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH,
BS. LÊ HỒNG CÚC.
le.hongcuc@yahoo.com.vn
2PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH –
ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁ
TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY
THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
3PHẦN I:
KỸ THUẬT
VÀ CÁC TIÊU CHUẨN
LÀNH - ÁC.
4I. GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM:
1/. Mật độ tuyến vú (4 độ)
2/. Vị trí sang thương
3/. Kiểu thể hiện trên hình ảnh
Tuỳ thuộc:
5Độ 1
Khối sợi-tuyến
< 25%
Độ 2
Khối sợi-tuyến
25-50%
Độ 3
Khối sợi-tuyến
25-75%
Độ 4
Khối sợi-tuyến
> 75%
6Độ 1
Độ 2, 3
Vú mỡ
Vú sợi-mỡ
7Độ 4
Độ 3
Vú tuyến
Vú sợi
Vú đốm
8II. KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ:
+ Đầu dò linear có tần số cao >/= 7.5Mhz, độ ly giải cao.
+ Đầu dò phải luôn vuông góc với mặt da.
+ Khi đè đầu dò các cấu trúc nằm sâu quan sát được rõ hơn.
+ Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đoán lầm bướu vú.
+ Khảo sát vú phải khảo sát cả hố nách.
9Tư thế nằm, chú ý
khám rìa vú và hố
nách
10Các tiểu thùy có nhiều hình
thái khác nhau
Tuyến vú thoái hóa, hình ảnh trước và
sau khi ép tuyến vú
1. Da, 2. Mỡ dưới da, 3. Dây chằng
Cooper, 4. Cân mạc trước, 5. Mô liên
kết quanh tiểu thùy, 6. Tiểu thùy. 7.
Mô liên kết quanh ống tuyến, 8.cân
mạc sau, 9 Rìa vú, 10. Thành ngực
11
A
Hình ảnh của nang vú trước và sau khi điều chỉnh máy SA cho thích hợp.
A: dễ lầm với bướu sợi tuyến. B: nang vú điển hình
B
12
1. Vài nét về giải phẫu:
Mô tuyến vú dầy ở 1/4 trên ngoài.
3 thành phần chính của vú: tuyến, mô sợi và mô mỡ. Tuỳ theo
sự phân bố các thành phần này mà tạo hình ảnh rất đa dạng
của tuyến vú.
Có 15 - 20 thùy / vú và 38 - 80 tiểu thùy / thùy.
Lớp mỡ sau tuyến vú chỉ thấy ở người mập.
Các bóng lưng do dây chằng Cooper tạo ra sẽ mất đi khi ép
vú.
# 30 tuổi bắt đầu có sự thoái triển đầu tiên của tuyến vú.
Mãn kinh tuyến vú thoái triển chứa rất nhiều mô mỡ.
III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
13
Đơn vi tiểu thùy - ống tận: đơn vị giải phẫu nhỏ nhất của tuyến vú
.
14
2. Giải phẫu SA:
+ Da < 3 mm.
+ Mỡ dưới da: dây chằng Cooper, mào Duret.
+ Tuyến vú: gồm
ống tuyến vú, ống gian tiểu thùy, ống tận cùng, tiểu thùy ,
đơn vị tiểu thùy – ống tận.
mô liên kết: gian thùy chứa mô sợi, mỡ.
+ Mỡ sau vú.
+ Núm vú: ngay sát đầu dò, hình bầu dục, tròn, có bóng lưng vì
vùng sau núm vú các ống sữa chánh song song chùm tia.
+ Tuyến vú phụ, thường gặp nhất là ở hố náøch, trong mô mỡ dưới
da.
III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
15
Da
Mỡ dưới da
Dây chằng Cooper
Khối sợi-tuyến
Mỡ sau tuyến vú
Cơ ngực lớn
Đường mỡ an toàn
Cân mạc trước
Cân mạc sau
16
3. Những biến đổi bình thường và thay đổi theo tuổi
của tuyến vú:
+ Tuổi dậy thì: mầm vú = các ống tuyến chưa phân nhánh.
+ Vú của người trẻ: lớp mỡ rất ít, mô tuyến thường nhiều hơn sợi,
khá đồng nhất.
+ Tuổi trung niên: hình ảnh vú rất đa dạng, mô mỡ và sợi nhiều
hơn tuyến. Nhiều bẩy = đảo tuyến (# tiểu thùy).
+ Thoái hóa: vú mỡ hay vú sợi – mỡ, tuỳ theo mô vú còn nhiều
hay ít. Bẩy = đảo mỡ
+ Thai và cho bú: tuyến vú tăng sản.
+ Thay đổi sợi - bọc (TĐSB = Fibro – cystic changes) là hiện
tượng thường xảy ra trong quá trình biến đổi của tuyến vú do
sự tác động của nội tiết.
+ Ở nam: vú chứa ít ống tuyến không phân nhánh (# vú ở tuổi
dậy thì), lớp mỡ tùy theo thể tạng mà dầy hay mỏng.
III/. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
17
18Vú mỡ
11t
Mầm vú ở bé gái
9t
19
Nữ 27t, độc thân.
Vú sợi-tuyến
27t, PARA 1001. Vú sợi > mỡ
Tuyến vú độ
3,4.
Dộ hồi âm
không giống
nhau
27t, PARA 1001. Vú sợi = mỡ
20
Tuyến vú giai đoạn tiết sữa:
nhiều ống tuyến giãn.
Lộn núm vú:
“khối” echo dày
21
Đường sữa
22
Tuyến vú phụ
Polymastia
Polythelia
23
Loại Tỉ lệ Mô vú
thoái
triển
Núm vú
&/hoặc
quầng vú
Vị trí
Nhiều
tuyến vú
95% + + Đường
sữa
Tuyến vú
lạc chỗ
5% + - Ngoại
biên vú
24
Tuyến vú
phụ ở hố
nách
Vú phụ tiết sữa
Vú phụ nhiều mô tuyến
Vú phụ
nhiều mô
sợi
25
Vú phụ hố
nách hai bên
tiết sữa, các
ống tuyến
giãn/SA.
26
BƯỚU SỢI TUYẾN/ TUYẾN VÚ PHỤ.
CARCINÔM OTV/ TUYẾN VÚ PHỤ.
27
Ung thư không tạo u:
➢ 5 – 10% carcinôm không có u.
➢ Carcinôm trong ống giai đoạn sớm.
➢ 1 số Carcinôm tiểu thùy xâm lấn chỉ làm thay
đổi cấu trúc vú và tạo bóng lưng.
2/. Tiêu chuẩn siêu âm:
28
LÀNH TRUNG
GIAN
ÁC
1/. Hình thái
- Hình dạng
- D/W (<2cm)
- Độ hồi âm so với mô mỡ **
- Cấu trúc
- Vôi hóa
- Nang trong u
- Bờ
- Giới hạn
-Bóng lưng bên
- Halo echo dày
-Âm sau u
Tròn, bầu dục
<0,8
Cao
Đồng nhất
To
+/-
Đều
Rõ
(+)
(-)
Tăng
Đa cung
Bằng mô mỡ
Không đều
To
Không đổi
Không đều
➢0,8cm
Rất kém
Không đồng nhất
Nhỏ
+/-
Không đều
Không rõ
(-)
(+)
Giảm
Ung thư có u:
29
2/. Mô chung quanh:
- Mô kế cận
- Mỡ dưới da
- Giãn ống sữa (khu trú hay lan tỏa)
- Giãn tĩnh mạch, bạch huyết
- Da dầy (*).
- Hạch
Bị ép dẹp
Không đổi
(-)
(-)
(-)
(-)
Đứt đọan (hình khuyết)
Tăng âm (**â)
(+)
(+)
(+)
(+)
3/. Độ di động:
- Ép dẹp
- Di động
- Dính cân mạc
Dẹp
Nhiều
(-)
Không dẹp
Dính
+/-
(*): có thể do xâm nhiễm, phù, viêm , tắc mạch bạch huyết
(**): có thể do ung thư xâm nhiễm, viêm, xạ trị, chấn thương
30
Đánh giá độ ép dẹp được của bướu
Đánh giá độ di động
của bướu
31
Mô tả vị trí sang thương theo giờ
32
PHÂN LOẠI ACR-BI–RADS(*)
➢ BI-RADS I: bình thường, theo dõi định kỳ
➢ BI-RADS II: tổn thương lành tính, theo dõi định kỳ, xử lý theo
lâm sàng
➢ BI-RADS 0: chưa xếp loại được, cần khảo sát hình ảnh thêm,
đối chiếu kết quả cũ, tham khảo thên ý kiến khác nhưng không
có bổ sung về lâm sàng.
➢ BI-RADS III: khả năng lành tính, cần theo định kỳ sau 6 tháng.
➢ BI-RADS IV: nghi ngờ (2 – 95%), cần xác định mô học
IVA: nghi ngờ ít, IVB: trung bình, IVC: cao.
➢ BI-RADS V: rất nghi ngờ ác tính (>95%), cần sinh thiết.
➢ BI-RADS VI: ung thư đã biết, đánh giá giai đoạn và kế hoạch
điều trị
33
PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH – ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁ
TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY
THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
34
PHẦN II:
BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH
35
I/. BƯỚU SỢI - TUYẾN (BST):
1/. BST điển hình:
2/ .BST khổng lồ: D> 5cm.
3/. BST tuổi thanh niên: bướu lớn nhanh tăng âm mạnh.
4/. BST tiết sữa: dễ lầm với K .
36
❖ Nữ trẻ, 1 hay nhiều bướu, ở 1 hay 2 vú.
❖ Bướu hình bầu dục, giới hạn rõ, bóng lưng bên, tăng âm sau,
đồng nhất, mô tuyến trước và sau bướu có thể bị ép dẹp nhưng
không bị xâm lấn. Độ tăng âm nhiều - ít, không có hay thậm chí
có bóng lưng phụ thuộc vào số lượng mô sợi có trong bướu: bướu
càng nhiều mô tuyến thì càng tăng âm phía sau, càng nhiều mô
sợi càng làm giãm âm .
❖ D/W < 0,8, trục bướu hướng theo các ống tuyến (song song với
mặt da).
❖ Độ hồi âm của bướu có thể bằng mô mỡ, hơi kém hay rất
kém.
❖ Di động nhiều, dẹp nhẹ khi ép.
I/. BƯỚU SỢI - TUYẾN (BST) điển hình :
37
BƯỚU SỢI - TUYẾN
Bướu tròn hay bầu dục, giới hạn rõ, bóng lưng bên, tăng âm sau, đồng nhất, mô
tuyến trước và sau bướu có thể bị ép dẹp nhưng không xâm lấn.
38
Bướu tròn hay bầu dục, giới hạn rõ,
mô vú chung quanh đồng dạng, bóng
lưng bên, tăng âm sau, đồng nhất, mô
tuyến trước và sau bướu có thể bị ép
dẹp nhưng không xâm lấn.
Bờ đa
cung to
Bờ đều
39
II. BƯỚU DIỆP THỂ:
❖ Giống BST về lâm sàng và bệnh học; thưòng gặp ở nữ sau 45t,
bướu quá to loét da.
❖ Về SA: có ba hình thaí:
nếu bướu đặc dễ lầm với BST,
nếu bướu có hoá nang bên trong rất dễ chẩn đoán BDT,
nếu bướu hoại tử nhiều dễ lầm lẫn với ung thư vú.
40
Bướu diệp thể dạng đặc,
dễ lầm với BST
41
Bướu diệp thể hoá nang nhiều
Car. OTV hoá nang rất nhiều
≠
BDT điển hình
42
BST đa bào: là dạng mô học
hiếm gặp nhưng cho hình ảnh SA
rất đặc biệt, dễ chẩn đoán lầm
với BDT.
BDT giáp biên ác: sang thương
echo kém giới hạn rõ, đồng
nhất, giống BST.
43
III. BƯỚU NHÚ TRONG ỐNG DẪN SỮA.
1/. Lâm sàng:
❖ Không thể phân biệt được lành - ác bằng SA, LS và tế
bào học.
❖ Phần lớn bướu nằm dưới núm hay quầng vú vì nó bắt
nguồn từ ống sữa chánh.
❖ 30% tiết dịch núm vú,
40% có bướu nhưng không tiết dịch,
30% bướu + tiết dịch.
2/. SA: 3 dạng: trong ống, trong nang, và dạng đặc.
44
45
Các loại
bướu nhú
Trong ống
Trong nang
Dạng đặc
46
Bươu nhú trong ống
Carcinôm trong nang
47
2. Tiết dịch núm vú:
➢ 83% là bình thường. Nguyên nhân: u tuyến yên, tâm lý,
thuốc, TĐSB.
➢ Bệnh lý vú khi có liên quan đến 1 ống tuyến: do u nhú lành
hay ác.
48
Sữa Trong: vàng,
trắng
Hồng, đỏ
Sinh lý, thuốc, u
tuyến yên, hội
chứng cận ung
thư.
Giãn ống sữa,
nang.
Thai, giãn ống sữa,
bệnh lý vú: u nhú gai, bệnh
u nhú gai.
Thay đổi sợi – bọc, ung thư.
Trước 1 bệnh nhân tiết dịch núm vú, cần hỏi kỹ xem tiết dịch một
hay hai bên, dịch màu gì, có đang điều trị dài hạn bằng một loại
thuốc nào, có các triệu chứng ngoài tuyến vú đi kèm hầu giúp ích
cho việc phát hiện bệnh.
49
IV. BƯỚU MỠ VÀ BƯÓU SỢI TUYẾN MỠ:
1/. Bướu mỡ:
+ Thường nằm trong mô mỡ dưới da nhiều hơn trong mô tuyến và
mỡ sau tuyến.
+ SA: bầu dục, giới hạn rõ, ép dẹp, độ echo thường bằng mô mỡ, 1
số trường hợp echo dầy hoặc kém hơn.
+ Bướu trong mô mỡ dưói da có echo bằng mô mỡ > khó nhận
biết.
+ Khi bướu echo kém nằm trong mô tuyến dễ lầm với BST.
50
51
Bướu mỡ
52
2/. Bướu sợi - tuyến – mỡ (hamartôm):
+ Hiếm, gồm mỡ, biểu mô và mô sợi. Nếu thiếu thành phần
sợi được gọi là adénolipome. Hamartôm kích thước thay đổi có
thành phần là tiểu thùy tuyến vú được bao bọc bởi mô mỡ và
sợi bình thường.
+ SA: bướu đặc, giới hạn rõ, echo kém có thể giảm âm. Hình
ảnh thay đổi do sự thay đổi về các thành phần trong bướu.
53
Bướu sợi -tuỵến -mỡ
Hình xúc xích bò
54
55
PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH – ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁ
TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY
THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
56
PHẦN III:
TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM
57
Nguyên nhân Yếu tố thuận lợi Thể loại
Nhiễm trùng Tạo sữa Viêm tia sữa
Lộn núm vú Abcès dưới quầng vú
Không đặc hiệu Giãn ống sữa hay
nang
Nang bã
Tuyến Montgomery
Không nhiễm Giãn ống tuyến Giãn ống tuyến
Chấn thương Hoại tử mỡ
Ác tính K dạng viêm
Tổn thương viêm không phải chỉ gặp khi
có nhiễm trùng. Viêm quanh ống khó phát
hiện trên SA và đôi khi làm nhầm lẫn với
TĐSB thậm chí ung thư vú.
58
Áp-xe vú
1/. Nhiễm trùng:
+ Abcès hoá: nang bờ không
đều, không đồng nhất gồm
phần đặc và nang, tăng âm do
có dịch.
59
Viêm vú áp-xe hóa
Bờ
đều
60
2. Viêm hiếm khác:
+ Lao: nguyên phát; thứ phát.
Tuyến vú có các sang thương nốt giới hạn rõ, có xơ hóa.
LS giống K dạng loét.
SA không đặc hiệu, đôi khi thấy abcès lạnh ở thành ngực
dạng khuyu áo.
+ Abcès dưới quầng vúù.
61
LÂM SÀNG NHŨ ẢNH
Dạng
hạt
giới hạn rõ, phát triển chậm, đau
ít. Thường tạo thành khối, lớn dần
và xâm nhiễm da. Về sau trở nên
đau do lỡ lóet hay tạo mủ trong
xoang OTV. Rất khó phân biệt với
carcinôm.
Nốt đậm độ cao, giới hạn
không rõ, tròn hay bầu dục,
halo (+), ít tổn thương da,
thay đổi hình dạng và bờ
trên 2 thế chụp. Khó phân
biệt với carcinôm.
Dạng
lan tõa
hay viêm lao gieo rắc : rất nhiều ổ
nhỏ có thể tạo dò. Vùng da tương
ứng dầy, +/- lỡ lóet. Thường có
hạch nách.
Vú cản quang cao, da dầy,
đau phù nề, giống ung thư
dạng viêm.
Dạng
xơ
lớn chậm và ít có mủ. Khối cứng,
ít đau, co kéo núm vú, khó phân
biệt với carcinôm.
Khối đậm độ cao, đồng
nhất, tạo gai và co kéo núm
vú.
Lâm sàng, X quang và bệnh học 3 dạng lao vú:
62
Lao vú
63
Lao vú thứ phát
64
Viêm vú: không thể phân biệt
được da, mô mỡ và mô tuyến vú
bình thường. Gặp trong viêm vú,
ung thư vú dạng viêm, sau xạ trị
hay chấn thương.
Viêm vú do tắc tia sữa: vùng mô
vú viêm trở nên echo dày
65
+ Dãn ống tuyến: ống dãn
dưới quầng vú echo trống
hoàn toàn do chứa chất chế
tiết. Có thể viêm quanh
ống: dầy ống tuyến, bờ ống
không rõ và đôi khi vôi hóa
không liên tục ở thành ống.
Giãn OTV sau
quầng vú, dễ gây
viêm vú
Viêm quanh ống tuyến vú có
vôi hoá: khó nhìn thấy trên SA.
66
Giãn OTV
67
PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH – ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG – THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ – NỮ HOÁ
TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY
THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
68
PHẦN IV
UNG THƯ VÚ
69
Các dạng ung thư vú hay gặp:
+ Carcinôm ống tuyến vú (otv): dạng xâm nhiễm, nhầy,
ống, nhú, tại chỗ.
+ Carcinôm tiểu thùy: xâm nhiễm, tại chỗ.
+ Ung thư nguồn gốc mô liên kết: sarcôm mạch máu, cơ
trơn, diệp thể, bướu mô bào sợi ác.
SA không có vai trò trong phát hiện sớm ung thư vú vì
gần như tất cả các tổn thương ung thư thấy được trên
SA đều ở giai đoạn xâm lấn.
70
Đơn vị tiểu
thùy-ống tận
Car. OTV
Car. Tiểu thuỳ
Car. ống
tuyến vú
71
1. Những đặc điểm chánh: không đồng nhất và xâm nhiễm mô
chung quanh là quan trọng nhất.
➢U điển hình:
lỏi echo kém và halo echo dầy bao quanh, bóng lưng không
đều, có thể thấy vôi hóa trong u.
Đôi khi có tạo nang trong u (do hoại tử hay xuất huyết), tăng
âm sau, giới hạn không rõ (thường gặp ở bướu lớn), khó CĐPB với
bướu diệp thể.
Nang toàn bộ: ít khi thấy, tuy nhiên cần ponction nang to
không đồng nhất.
72
I. CARCINÔM
OTV XÂM LẤN:
70 – 80% ù.
Trên SA, >90% có tạo u nên
có thể phát hiện.
73Carcinôm OTV
Carcinôm OTV
Xâm nhiễm mô mỡ
Tuyến vú đứt đoạn
74
Xâm nhiễm da
75
2. Những đặc điểm khác:
+ Xâm nhiễm mô mỡ dưới da.
+ Giãn ống sữa: do bướu làm tắc nghẽn ống, thành ống dầy.
+ Xâm nhiễm d/c Cooper: d/c dầy, ngắn, co kéo; da; cơ ngực; hạch.
Car. OTV nhỏ gây giãn ống và tiết
máu núm vú
Car. OTV có hoại tử
trong u
76
Bưóu nhỏ: tăng D/W.
➢ Phân biệt halo echo dầy với mô tuyến bị ép do bưóu sợi –
tuyến.
➢ Giãm âm sau u là do mô xơ trong bướu K hấp thu sóng SA
nhiều hơn mô xơ của tuyến vú và gĩam âm không đều do sự
phân bố mô xơ trong u không đều. Đ/v bưóu nhỏ bóng lưng rất
quan trọng.
A
B
Car. OTV kích thước nhỏ, D/W tăng (A) và không tăng (B)
A
B
77
Không đối xứng cấu trúc tuyến vú trên
nhũ ảnh, không nhận định rõ sang
thương, nhưng tổn thương ác tính rõ
trên siêu âm
78
4. K vú không tạo u:
➢ Giãn ống tuyến hay
xâm nhiễm mô liên kết dọc
theo ống sữa.
➢ So sánh với vú bên kia.
➢ SA màu: tăng sinh
mạch.
Car. OTV chỉ thấy
vài điểm echo dày
nhỏ nhưng thấy rất
rõ vi vôi hóa trên
nhũ ảnh
79
10%, thường 2 bên hay đa
ổ. Ở dạng xâm nhiễm lan
tỏa khó phát hiện trên SA
và nhũ ảnh.
➢SA: thường giống car.
otv xâm nhiễm dạng xơ
chai, đôi khi độ xâm
nhiễm quá cao sẽ không
hình thành bướu mà chỉ
thấy thay đổi cấu trúc vú
(nguyên nhân âm giả
trên SA).
II. CAR. TIỂU THÙY XÂM LẤN:
80
III. CAR. DẠNG KEO (nhầy): 5%, gặp ở người già.
➢ Mô học có 2 loại: Đồng nhất: phát triển chậm, tiên lượng tốt.
Hổn hợp: tiên lượng xấu.
➢ SA đa dạng Dạng đồng nhất: giới hạn rõ, bờ đều hay đa
cung, cấu trúc echo # mô mỡ dưói da nên dễ lầm với bướu mỡ hay
đảo mỡ nhất là đ/v ngừơi mãn kinh cần chụp nhũ ảnh.
Đ/v loại hổn hợp biểu hiện giống car.
otv xâm nhiễm.
➢ CĐPB với BST khó. Dynamic test rất quan trọng: cứng hơn, ít
dẹp hơn và ít di động hơn BST.
81
Car. nhầy
82
IV. CAR. DẠNG TỦY:
➢ Hiếm, < 5%, tiên lượng tốt.
➢ Bướu to nằm ở ngoại biên, giới hạn rõ, ít xâm nhiễm da.
➢ SA: giới hạn rõ, tròn hay đa cung, D/W cao, bờ hơi không đều,
không halo. Cấu trúc echo rất kém, hơi không đồng nhất thường có
hoại tử hay xuất huyết trong bưóu, ít calci, không bóng lưng, di động
nhưng không ép dẹp. SA màu không giá trị.
83
V. CAR. DẠNG VIÊM:
➢ 1-3 %, tiên lượng xấu. Chẩn đoán dựa vào LS: đau, tăng thể tích
tuyến vú, da phù nề đỏ, co kéo núm vú, hạch (+). Có thể bị 2 bên do
dẫn lưu bạch huyết, chỉ # ½ trường hợp có u.
SA : - Da dầy sáng do phù nề.
Mỡ tăng độ echo, mất phân
cách giữa mỡ và tuyến.
- Giãn TM dưới da.
- Giãn hệ bạch huyết.
- Bướu không phải luôn phát
hiện đưọc, nếu có bướu #
car. otv xâm lấn.
- Hạch: nách, cạnh ức, dưới
và trên đòn.
84
Dẫu lưu bạch huyết của tuyến vú: có dẫn lưu qua tuyến vú đối bên
85
Giãn TM: đường song song
với da và ép dẹp được Phù do giãn mạch bạch huyết: phù
cứng, có ống dẫn từ nông vào sâu
86Phù do giãn mạch bạch huyết: phù cứng,
có ống dẫn từ nông vào sâu
87
VI. CAR. TẠI CHỔ:
1. DCIS (ductal carcinoma in situ) :
➢ U khó thấy, D/W thấp.
➢ Xoắn mô tuyến: thường gặp nhất là comédo car. , mô tuyến echo
kém không đồng nhất, giãn ống sữa + calci, bóng lưng +/-. Những
hình ảnh này cũng thấy trong TĐSB.
➢ U trong nang: nhú giới hạn rõ, không thể phân biệt với bướu nhú
lành tính.
2. LCIS (lobulau car. in situ). : không triệu chứng LS, không hình
ảnh đặc hiệu về LS, SA, nhũ ảnh.
88
VII.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CAO
➢ Tuổi già 66% phụ nữ > 50t.
➢ Màu da : trắng > đen, Do Thái, nữ tu và tầng lớp cao.
➢ Tuổi có kinh đầu tiên sớm, Tuổi mãn kinh: trể, Tuổi sanh con
đầu tiên > 30t, Không con.
➢ Trọng lượng cơ thể sau mãn