Mri bệnh lý tử cung
1. Bất thường bẩm sinh
2. Bệnh lý lành tính: lạc tuyến trong cơ tử cung,
nhân xơ tử cung
3. Bệnh lý ác tính: ung thư nội mạc tử cung,
ung thư CTCBất thường bẩm sinh
Bất thường ống Mullerian:
➢ Gây vô sinh và vô kinh
➢ Phân loại khác nhau tùy thuộc vào thời điểm bị
gián đoạn
➢ Chẩn đoán đúng sẽ giúp cho phẫu thuật, 25%
chẩn đoán sai
49 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò MRI trong bệnh lý phụ khoa - Nguyễn Thị Thu Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ MRI TRONG BỆNH LÝ
PHỤ KHOA
BS CKII NGUYỄN THỊ THU TRANG
Hình ảnh GP
Mri bệnh lý tử cung
1. Bất thường bẩm sinh
2. Bệnh lý lành tính: lạc tuyến trong cơ tử cung,
nhân xơ tử cung
3. Bệnh lý ác tính: ung thư nội mạc tử cung,
ung thư CTC
Bất thường bẩm sinh
Bất thường ống Mullerian:
➢ Gây vô sinh và vô kinh
➢ Phân loại khác nhau tùy thuộc vào thời điểm bị
gián đoạn
➢ Chẩn đoán đúng sẽ giúp cho phẫu thuật, 25%
chẩn đoán sai
➢ Bất thường ống Mullerian do sự không phát triển hoặc
không hợp hoàn toàn hay một phần hai ống Mullerian
➢ Chiếm 1-15%
➢ Lâm sàng: vô sinh, rối loạn kinh nguyệt
➢ Biến chứng sản khoa: xảy thai, thai lưu, sanh non
➢ Có thể kèm bất thường thận, bất sản thận hoặc thận lạc
chỗ 50%, bất sản âm đạo
➢ Mri: là pp chính xác không xâm lấn đánh giá bất thường
ống Mullerian
Bất thường bẩm sinh tc: phân loại
Class I: Segmental agenesis or hypopla
Mrkh syndrome
Class I: Segmental agenesis or hypoplasia
Thiểu sản âm đạo, ứ máu kinh trong tc,
ứ máu tai vòi (T)
Class II: Unicornuate uterus
Class III: uterus didelphy
Class IV:bicornuate uterus
Class V:Septal uterus
Class VI:arcuate uterus
Bệnh lý tử cung
1. Bệnh lý lành tính:
➢ Lạc tuyến trong cơ tc
➢ Nhân xơ tc
2. Bệnh lý ác tính:
➢ K nội mạc tc
➢ K CTC
Lạc tuyến trong cơ tử cung
Vùng chuyển tiếp
Lạc tuyến trong cơ tử cung
Dấu hiệu trực tiếp:
➢ Microcysts
➢ Adenomyoma
Dấu hiệu gián tiếp:
➢ Dày vùng chuyển tiếp
38t, đau bụng kinh mãn tính
Các nang nhỏ vùng chuyển tiếp
42t, đau vùng chậu mãn tính
U lạc nội mạc trong cơ tc
46t, cảm giác nặng vùng chậu
Dày vùng chuyển tiếp
U xơ tử cung
➢ Là u lành tính thường gặp nhất, 20-30% PN tiền-mãn kinh
➢ Điển hình: khối có giới hạn, bờ rõ, hình tròn, tín hiệu thấp đồng nhất
trên hình T1w, tín hiệu thấp hơn cơ tử cung trên hình T2w
➢ Tín hiệu trên hình MRI thay đổi tùy theo dạng thoái hóa
➢ Thoái hóa hyalin (>60%)
➢ Thoái hóa nang (#4%)
➢ Thoái hóa nhầy, thoái hóa đỏ
➢ Các vị trí u xơ: trong cơ tc, dưới niêm mạc tc, dưới thanh mạc tử
cung
Các dạng thoái hóa u xơ
Vai trò MRI trong u xơ tử cung
1. Xác định vị trí
2. Khối u trong tử cung: phân biệt lạc tuyến
trong cơ tử cung hay u xơ tử cung?
3. Khối u đặc vùng chậu: phân biệt u xơ tử
cung có cuống hay u buồng trứng?
4. U xơ tử cung thoái hóa?
U xơ tử cung trong dây chằng rộng, có thoái hóa bên trong
Bệnh lý K nội mạc và CTC
Vai trò MRI
➢ Chẩn đoán
➢ Xếp giai đoạn theo FIGO
➢ Kích thước tổn thương
➢ Mức độ xâm lấn các cơ quan
➢ Hạch vùng chậu
K nội mạc tử cung gđ II
K CTC gđ IB
K CTC gđ IIB, xâm lấn chu cung
K CTC gđ IIIA, lan xuống 1/3
dưới âm đạo
K CTC gđ IVA, xâm lấn
trực tràng
Mri trong u buồng trứng
1. Nguồn gốc xuất phát của khối u vùng chậu
2. Đánh giá đặc điểm bên trong khối u, đặc biệt ở
các khối u không đánh giá được trên siêu âm
3. Đánh giá sự xâm lấn của khối u với các cơ
quan lân cận
(Theo tác giả Pietro VF và cs. Mr imaging of ovarian masses: classification and
differential diagnosis. Springer. Insights Imaging (2016) 7:21-41)
Mri trong u buồng trứng
➢ Đánh giá giải phẫu, hình thái và tín hiệu trong
u: chuỗi xung T1w, T2w
➢ T1w xóa mỡ: mỡ, xuất huyết
➢ Gd: vách, mô đặc, di căn phúc mạc, mạc nối
U không đánh giá được trên siêu âm
MRI Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)
Gd(-) 76 97
Gd(+) 81 98
Mri trong u buồng trứng
Mri trong u buồng trứng
4 nhóm u buồng trứng dựa vào đặc điểm u
Nang đơn thùy
➢ Nang cạnh buồng trứng
➢ Ứ dịch tai vòi (ứ máu, ứ mủ tai vòi)
➢ Nang cơ năng
➢ U tuyến dịch trong
➢ U tuyến sợi
U tuyến sợi buồng trứng
Ít gặp
Chứa biểu mô và mô đệm sợi
Chứa dịch, có phân vách và mô đệm sợi tín hiệu rất thấp trên hình
T2w, bắt Gd kém
Nang đa thùy
➢ Nang lạc nội mạc tử cung buồng trứng
➢ Nang tuyến dịch nhầy
➢ U giáp biên
U tuyến dịch nhầy
U tuyến dịch trong giáp biên ác
U mô đặc và nang
➢ U quái trưởng thành
➢ U Yolk sac
➢ U di căn
➢ Carcinoma tuyến dịch trong
➢ Carcinoma tuyến dịch nhầy
➢ U tế bào hạt
Carcinoma tuyến bọc dịch nhầy
U dạng mô đặc
➢ Lành tính
➢ Giáp biên
➢ Ác tính
cCarcinoma tuyến dạng lạc nội mạc tử cung
U Yolk sac
Đặc điểm phân biệt lành - ác
Các tổn thương khác vùng chậu-bụng
➢ U đường tiêu hóa
➢ U mạc nối
➢ U vách chậu
➢ U vùng xương cùng
➢ U bao dây thần kinh
Kết luận
➢ Mri là một công cụ thiết yếu đánh giá nguồn
gốc khối u vùng chậu
➢ Xác định đặc điểm khối u
➢ Đánh giá sự xâm lấn của khối u
➢ Có độ phân giải cao và an toàn
➢ Mặc dù có nhiều hình ảnh bệnh học tương tự
nhau nhưng bs Cđha có thể nhận biết các đặc
điểm khác nhau trên hình Mri để định danh
được khối u buồng trứng
Tài liệu tham khảo
1. Pietro VF et al. MR imaging of ovarian masses: classification and differential diagnosis. Insights Imaging
(2016) 7:21–41
2. Jacob A. Livermore, MD, and Saroja Adusumilli, MD. Varied appearances & signal characteristics of
leiomyomas on MR imaging
3. Thomas M. Dykes, Cary Siegel, William Dodson. Imaging of Congenital Uterine Anomalies: Review and
Self-Assessment Module. AJR:189, September 2007
4. Sébastien Novellas et al. MRI Characteristics of the Uterine Junctional Zone: From Normal to the
Diagnosis of Adenomyosis. AJR 2011; 196:1206–1213
5. B. Op de Beeck. MRI for the diagnosis of uterine anomalies. Dept of Radiology, University Hospital
Antwerp, Edegem, Belgium
6. Spencer C. Behr et al. Imaging of Müllerian Duct Anomalies. RadioGraphics 2012; 32:E233–E250
7. Patricia Balcacer, MD et al. Mri of cervical cancer: staging, prognostic implications and pitfalls.
Department of Diagnostic Radiology Yale-New Haven Hospital
8. Shilpa Patel et al. Imaging of endometrial and cervical cancer. Insights Imaging (2010) 1:309–328
9. Evis Sala et al. MRI of Malignant Neoplasms of the Uterine Corpus and Cervix. AJR 2007; 188:1577–
1587