Nội dung chương trình
khuyến khích tài chính
Mục đích của các khuyến khích tài chính và các thách thức đối với một hệ thống khuyến khích
Các loại khuyến khích tài chính
Các chương trình khuyến khích cá nhân
Các chương trình khuyến khích tổ/nhóm
Các chương trình khuyến khích đối với nhà máy / bộ phận kinh doanh
Các chương trình khuyến khích trên phạm vi toàn công ty
32 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Khuyến khích tài chính - Hoàng Phương Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm :
Ynemo
Danh sách thành viên
Hoàng Phương Anh
Đỗ Kim Chi
Nguyễn Thị Hạnh
Nguyễn Thị Ngân
Phạm Thị Vân
Người lao động nghĩ gì ???
Về tư tưởng ?
Tôi làm việc tích cực hơn và sản xuất nhiều hơn thì phải được trả thù lao cao hơn !
Quan niệm ?
Tôi phải được trả thù lao công bằng chứ !
Các sếp làm gì ???
Khuyến khích tài chính
Nội dung chương trình khuyến khích tài chính
Mục đích của các khuyến khích tài chính và các thách thức đối với một hệ thống khuyến khích
Các loại khuyến khích tài chính
Các chương trình khuyến khích cá nhân
Các chương trình khuyến khích tổ/nhóm
Các chương trình khuyến khích đối với nhà máy / bộ phận kinh doanh
Các chương trình khuyến khích trên phạm vi toàn công ty
Khuyến khích tài chính là gì ?
Là tiền PHỤ THÊM ngoài tiền công và tiền lương để trả cho sự thực hiện TỐT HƠN MỨC TIÊU CHUẨN của người lao động .
Mục đích ???
Hoàn thiện sự thực hiện công việc
Nâng cao năng suất lao động
Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh
Important
Vấn đề chiến lược
Thách thức ???
Có chứ !
Tại sao không ?
Gồm những gì ?
Phát sinh quan niệm : “ Chỉ làm những gì được trả tiền ”
Mâu thuẫn , cạnh tranh nội bộ tiêu cực Tinh thần hợp tác
Chất lượng sản phẩm
Công việc
Phát sinh những yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của người lao động
Khó khăn trong đo lường sự thực hiện công việc
Khó khăn trong xây dựng công thức phân phối , tính toán phù hợp với các nhóm lao động khác nhau
Năng suất lao động tăng thì sự thỏa mãn lao động giảm và stress tăng
Be careful !!!
Phải làm sao đây ???
Xác định đúng đối tượng khuyến khích .
Xác định đúng đắn và hợp lý các tiêu chuẩn chi trả .
Sử dụng thù lao cho thực hiện công việc như 1 bộ phận của hệ thống quản lý nguồn nhân lực thống nhất .
Tính hợp lý và dài hạn của hệ thống khuyến khích phải tạo được sự tin tưởng .
Tạo quan niệm thực hiện công việc sẽ dẫn đến thù lao khác nhau .
Hình thức khuyến khích đa dạng phong phú .
Thu hút người lao động tham gia thiết kế chương trình thù lao để nâng cao nhận thức và nỗ lực làm việc của họ
Sử dụng biện pháp tạo động lực và khuyến khích phi tài chính .
Các loại khuyến khích tài chính
Phạm vi áp dụng
Cấp vi mô
Cấp vĩ mô
Cá nhân
Tổ / nhóm
Bộ phận KD/ Nhà máy
Toàn tổ chức
Tăng lương tương xứng
Thưởng
Phân chia năng suất
Phân chia lợi nhuận
Thưởng
Phần thưởng
Thưởng
Chương trình cổ phần
Phần thưởng
Trả công theo sản phẩm
Phần thưởng
Trả công theo sản phẩm
Chương trình khuyến khích cá nhân
Tăng lương tương xứng thực hiện công việc
Tiền thưởng
Phần thưởng
Chế độ trả công khuyến khích
Chương trình khuyến khích cá nhân
1.Tăng lương tương xứng thực hiện công việc
Tăng lương không có hướng dẫn
Tăng lương có hướng dẫn
Tăng lương theo miền thực hiện công việc
Làm gì để chương trình tăng lương tương xứng có hiệu quả ?
Sự khác nhau về thực hiện công việc các cá nhân phải đủ lớn và có thể đo lường được
Ngạch lương phải đủ rộng để cho phép sự chênh lệch tương xứng về tiền lương dựa trên sự thực hiện công việc
Người giám sát và người quản lý phải có đủ năng lực đánh giá sự thực hiện công việc của nhân viên và cung cấp thông tin phản hồi
Người quản lý và người lao động phải ủng hộ thực hiện nghiêm túc hoạt động đánh giá thực hiện công việc
Chương trình khuyến khích cá nhân
2.Tiền thưởng
Là một dạng khuyến khích tài chính được chi trả 1 lần
Có thể được chi trả đột xuất để ghi nhận những thành tích xuất sắc
Chương trình khuyến khích cá nhân
3.Phần thưởng
Là thù lao một lần cho thành tích tốt của người lao động
Được trả dưới dạng vật chất
Chương trình khuyến khích cá nhân
4.Các chế độ trả công khuyến khích
Trả công theo thời gian có thưởng
Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Trả công theo sản phẩm có thưởng
Trả công theo giờ tiêu chuẩn
Hoa hồng : là một dạng trả công theo sản phẩm và thường được sử dụng với các nhân viên bán hàng .
Ưu điểm :
- làm tăng năng suất lao động
Nhược điểm :
Tạo ra sự cạnh tranh và thiếu hợp tác
Làm yếu quan hệ làm việc giữa nhân viên và giám sát
Làm người lao động chỉ có 1 mục đích là thù lao
có thể phát sinh tác động ngược lại mục tiêu chất lượng
Tạo sự không linh hoạt trong tổ chức
Happy team
Các chương trình khuyến khích tổ / nhóm
1.Các dạng khuyến khích tổ/nhóm
các chế độ trả công khuyến khích
tiền thưởng cho các thành tích xuất sắc
phần thưởng
Các chương trình khuyến khích tổ / nhóm
2.Ưu điểm :
khuyến khích sự hợp tác và làm việc đồng đội
góp phần tạo ra các nhóm lao động hiệu quả
ràng buộc rõ ý thức và quyền lợi của mỗi cá nhân trong nhóm
thành viên thúc đẩy nhau làm việc
3. Nhược điểm :
phát sinh tình trạng dựa dẫm , không nỗ lực của một vài cá nhân trong nhóm
việc cạnh tranh giữa các nhóm làm giảm sự thực hiện công việc chung
Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh
3 chương trình giảm chi phí phổ biến nhất là :
>>> chương trình SCANLON
>>> chương trình RUCKER
>>> chương trình IMPROSHARE
Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh
1.CHƯƠNG TRÌNH SCANLON :
Tiền thưởng do tiết kiệm từ chi phí lao động
Tỷ lệ do hội đồng gồm đại diện quản lý và người lao động thống nhất dựa vào tỷ lệ chi phí lao động/doanh thu .
Khoản tiết kiệm được phân vào quỹ dự phòng và quỹ thưởng theo tỷ lệ
Ví dụ chương trình Scanlon:
Theo kế hoạch sản xuất : Doanh thu : 2.000.000 Chi phí lao động : 500.000 Tỷ lệ tiền lương / doanh thu 25%
Thực tế : Chi phí lao động 400.000 Tiết kiệm tư chi phí lao động : 100.000 Tỷ lệ tiền thưởng : 75% Quỹ thưởng : 100.000 x 75% = 75.000 Quỹ dự phòng : 100.000 – 75.000= 25.000
Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh
2.Chương trình Rucker
Chỉ số năng suất = giá trị gia tăng / cho chi phí lao động
Giá trị gia tăng = tổng doanh thu -chi phí nguyên vật liệu
Ví dụ chương trình Rucker
Số liệu thống kê
1.Doanh thu 20tr
2.Chi phí nguyên vật liệu 10tr
3.Giá trị gia tăng 10tr
4.Chi phí lao động tiêu chuẩn
cho 20tr doanh thu 5tr
5.Tỷ lệ
chi phí lao động / GTGT 0.5
6.Chỉ số năng suất
kinh tế 1:0,5=2
Số liệu kỳ tính thưởng
1.Doanh thu 20tr
2.Chi phí nguyên vật liệu 10tr
3.Giá trị gia tăng 10tr
4.Chi phí lao động 4 tr
5.Giá trị gia tăng kỳ vọng 2x4tr=8tr
6.Tiết kiệm(hoặc lỗ ) 10tr-8tr=2tr
7.Chi phí lao động
tiết kiệm được 0,5x2tr =1tr
Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh
3.Chương trình Improshare
Đo lường năng suất lao động một cách trực tiếp
Sản lượng tiêu chuẩn được tính theo số liệu thống kê của những thời kỳ trước
Tăng năng suất lao động được tính trên cơ sở so sánh số giờ làm việc thực tế với số giờ tiêu chuẩn
Tiền cho số giờ tiết kiệm được chi trả hàng tuần/tháng
Có thể áp dụng cho tổ nhóm cũng như một xưởng bộ phận
có thể áp dụng rộng rãi trong cả lĩnh vực với sản phẩm phi vật chất
Ví dụ chương trình Improshare
Theo kế hoạch :
Tổng số lao động cả xưởng-công nhân và lao động quản lý(người ) 150
Sản lượng bình quân tuần-số liệu thống kê(đơn vị ) 500
Tổng giờ công cả xưởng(giờ tiêu chuẩn ) 6000 150x40h/tuần
Giá trị bình quân một đơn vị sản phẩm(h/đơn vị ) 12 (6000/500)
Theo thực tế :
Sản lượng tuần sau khi áp dụng chương trình(đơn vị ) 650
Giá trị năng suất thực tế ( giờ ) 7800 (650x12)
Tiết kiệm nhờ tăng năng suất ( giờ ) 1800 (7800-6000)
Phân chia (50% người lao động / 50% công ty ) 900 (1800/2)
Chi phí lao động mới ( giờ/đơn vị ) 10,62 (6000+900)/650
Thưởng ( so với sản lượng làm ra ) 15% (900/6000)
Hệ số tăng năng suất 1,3 (7800/6000)
Các chương trình khuyến khích cho nhà máy/bộ phận kinh doanh
Ưu điểm :
Nâng cao tính hợp tác giữa các công nhân và giữa các tổ/nhóm
Việc đo lường đỡ phức tạp hơn so với khuyến khích cá nhân và tổ/nhóm
Tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm
Nhược điểm :
tình trạng dựa dẫm có thể còn nặng nề hơn cả trong khuyến khích tổ nhóm
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH TRÊN PHẠM VI TOÀN CÔNG TY
1.PHÂN CHIA LỢI NHUẬN:
Giúp tạo mối quan hệ giữa quản lý và người lao động
Tăng quyền lợi người lao động và góp phần đảm bảo tài chính cho người lao động .
không thúc đẩy được một số người do nó không gắn với năng suất lao động .
2.CHƯƠNG TRÌNH CỔ PHẦN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG:
Người lao động được tặng cổ phần của công ty hoặc mua giá rẻ hơn thị trường .
Làm cho người lao động trở thành người có cổ phần để thúc đẩy sự làm việc của họ .
Thank you for watching!