Mở đầu
▪ SA 3D tuy là kỷ thuật mới nhưng đã đạt được nhiều tiến
bộ nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt
trong chẩn đoán tiền sản.
▪ Năm 1991: Máy SA 3D đầu tiên ra đời, cần 25 giây để
lưu hình và vài phút – vài giờ để tạo hình ảnh 3D.
▪ Hiện nay: cần 4 giây để quét và lưu trữ hình ảnh.
▪ Tuỳ thuộc vào kích thước của thể tích cần khảo sát: 265
hình cắt dọc, 1024 hình cắt ngang và 1024 hình cắt
đứng ngang có thể được lưu giữ lại trong 256 thang độ
105 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Siêu âm 3 chiều trong chẩn đoán tiền sản - Bùi Thị Hồng Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1SIÊU ÂM 3 CHIỀU
TRONG CHẨN ĐOÁN
TIỀN SẢN
Bs. Bùi Thị Hồng Nga
Bs.Lê Quang Vũ
Bv Từ Dũ
2Mở đầu
▪ SA 3D tuy là kỷ thuật mới nhưng đã đạt được nhiều tiến
bộ nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt
trong chẩn đoán tiền sản.
▪ Năm 1991: Máy SA 3D đầu tiên ra đời, cần 25 giây để
lưu hình và vài phút – vài giờ để tạo hình ảnh 3D.
▪ Hiện nay: cần 4 giây để quét và lưu trữ hình ảnh.
▪ Tuỳ thuộc vào kích thước của thể tích cần khảo sát: 265
hình cắt dọc, 1024 hình cắt ngang và 1024 hình cắt
đứng ngang có thể được lưu giữ lại trong 256 thang độ
xám.
3Mở đầu
▪ Thời điểm SA 3D: 20- 24 tuần, nhưng để có hình ảnh
tốt nên siêu ở thai 24-28 tuần ( da dày + ối nhiều).
▪ Điều kiện cần khi lưu hình 3D đẹp
Nước ối rộng rãi
Thai nhi không cử động
Mẹ nín thở, nằm yên
BS chọn thế lý tưởng của thai: vùng khảo sát không dính
bánh nhau, thành tử cung hoặc phần khác của thai che
khuất.
4Mở đầu
▪ Có 2 cách để tái tạo hình:
1. Hình bề mặt (surface image): dựa trên sự sắp xếp
những độ xám, loại bỏ những thông tin không thuộc
về hình ảnh 3D cần hiển thị. Sự tái tạo hình ảnh chỉ
có thể đạt được khi có sự tương phản rõ rệt giữ các
cấu trúc. Ví dụ thai và dịch ối. Ngược lại thai và
nhau thì không thể tạo được hình ảnh rõ.
2. Hình xuyên thấu (transparent image): mặt cắt được
tạo hình trong suốt, có thể thay đổi độ tương phản,
độ xám, độ sáng để có hình ảnh rõ hơn.
▪ROI: Region Of Interest
▪TUI: Tomographic Ultrasound Imaging
▪VCI: Volume Contrast Imaging
▪VOCAL:Virtual Organ Computer aided AnaLysic
▪STIC: Spatio-Temporal Image Correlation
▪ Inversion mode
▪Maximal transparency mode
▪Minimal transparency mode
5
6Thuận lợi của SA 3D so với 2D
▪ Đối với người làm SA:
Nhận diện thực tế giải phẩu bề mặt thai nhi
Phát hiện hoặc loại trừ đáng tin cậy các dị dạng bề mặt.
Quan sát được các dị dạng phức tạp và dưới nhiều góc độ
khác nhau.
▪ Đối với cha mẹ:
Tăng cường mối quan hệ chamẹ-con
Cha mẹ có thể thấy dị dạng con bằng chính mắt họ
Tin tưởng chắc chắn hơn trong các trường hợp dị dạng cần bỏ
thai.
Cha mẹ thấy rõ hình ảnh con, giảm nhu cầu giải thích
7Các vấn đề của SA 3D
▪ Người làm SA phải quen với hình dạng và kích thước
khác thường của đầu dò 3D.
▪ Thiểu ối là vấn đề khó trong SA 3D, che khuất đáng để
các chi tiết bề mặt của thai
▪ Cử động trong quá trình lưu trữ có thể gây xảo ảnh, tạo
nên những hình ảnh kỳ lạ.
▪ Tạo hình ảnh 3D khá mất thời gian.
▪ Lưu trữ hình ảnh 3D cần bộ nhớ có dung lượng lớn (một
hình 3D # 5-10MB)
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hình ảnh SA 3D / thai bệnh lý
▪SA 3D đang khẳng định vai trò của mình trong
chẩn đoán hình thái học phôi và thai nhi bình
thường lẫn bệnh lý
N 3D>2D 3D=2D 3D<2D
MERZ 204 62% 36% 2%
PRETORIUS 103 51% 45% 4%
BONILLA 143 65% 35% 0
*Ghi chú: 3D kém hơn 2D trong các trường hợp DT của
chất xám TK và thiểu ối.
31
Hình ảnh SA 3D / thai bệnh lý
▪ SA 3D có giá trị khi khảo sát mặt và chi thai . Theo NC của
Pretorius gồm 71 ca thai <24 tuần: tỷ lệ xác định môi bình
thường của SA 3D 92% so với SA 2D là 76%, chi là 85% so với
52%.
▪ Nhiều bất thường ở mặt có thể chẩn đoán chính xác bằng SA 3D
như: tật cằm nhỏ, mặt dẹt, thiểu sản giữa mặt, bất thường ở mũi,
vòi voi, một mắt, hai mắt gần nhau xa nhau, u quái ở mặt . . .
▪ Sự hóa vôi vòm sọ hoàn tất ở 12 tuần do đó SA 2D chỉ chẩn
đoán được các DT như thoát vị não, vô sọ . . khi thai 12 tuần. SA
3D có thể phát hiện sớm hơn, giúp khảo sát được các đường liên
khớp, khảo sát mặt phẳng đứng ngang chi tiết
32
Các bất thường của hệ TK / 3D
Thuận lợi 70%
▪ Vô não
▪ Nang đám rối mạng mạch
▪ HC Dandy Walker
▪ Thoát vị não, màng não
▪ Holoprosencephaly
▪ Não ứng thủy
▪ U nội sọ, u quái ở mặt, ú quái cùng cụt
▪ Tật não nhỏ
▪ Chẻ đôi đốt sống
33
Các bất thường của hệ xương/3D
Thuận lợi 75%
▪ Chứng co cứng đa khớp bẩm sinh
▪ Bàn tay nắm chặt ( Clenched hand)
▪ Bàn chân vẹo
▪ Dị sản sụn
▪ Tật nhiều ngón (Polydactyly)
▪ Tật vẹo đốt sống
▪ Tật ngắn chi
▪ Xương sườn ngắn
▪ Cẳng tay có 1 xương
▪ U ở chân
34
Các bất thường của ngực / 3D
Thuận lợi 40%
▪ Thoát vị hoành
▪ Tràn dịch màng phổi
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
Các bất thường của bụng/3D
Thuận lợi 77%
▪ Tắt ruột
▪ Hở thành bụng
▪ Thoát vị rốn
▪ Nang trong bụng
▪ Dị dạng thành bụng
47
Các bất thường của tim / 3D
▪ Kênh nhĩ that
▪ Khối u tim
▪ Chuyển vị trí đại động mạch
48
Các bất thường của sinh dục /3D
Thuận lợi 43%
▪ Cơ quan sinh dục không rõ ràng
▪ Lộn BQ
▪ Bìu bị phân đôi
▪ Loạn sản thận
▪ Tràn dịch tinh hoàn
▪ Van niệu đạo sau
▪ HC Prune Belly
▪ HC Potter
49
Các bất thường của cơ quan khác /
3D ( thuận lợi 25%)
▪ Thai trong thai (Abdominal pregnancy)
▪ Thai dính nhau ( Conjoined twins)
▪ U nang bạch huyết (Cystic Hygroma)
▪ Thai tích dịch ( Hydrops fetalis)
▪ Nang dây rốn (Umbilical cord cyst)
50
Kết luận
▪ SA 3D hữu dụng trong đánh giá các bất thường của thai
nhi, là phương tiện bổ sung cho SA 2D.
▪ SA 3D ưu việt trong khảo sát các bất thường ở mặt, tai,
ngón tay và trục cơ thể.
▪ Có thể khảo sát nhiều vùng cơ thể trên một mặt cắt
▪ Có thể xoay trên không gian 3 chiều đến khi có được
mặt phẳng chuẩn nhất.
▪ Tuy nhiên SA 3D không giúp ích trong phát hiện các
bất thường nội tạng.
51
52
53
54
55
Thai nhắm mắt
56
Thai nhắm mắt
57
Mắt mở
58
Thai mở mắt
59
Bàn tay
60
Bàn tay
61
Vành tai
62
Lỗ tai
63
Vành tai
64
Mặt và bàn chân
65
Giới tính nam
66
Giới tính nam
67
Bé gái
68
Bé gái
69
Dây rốn quấn cổ
70
71
Chi dưới
72
Bàn tay
73
Tay khèo/2D
74
Tay khèo
75
Bàn tay càng cua
76
77
78
79
Chẻ đốt sống
80
Chồi mặt/ 2D
81
Chồi mặt
82
Cằm nhỏ/ Trisomie 18
83
Cằm nhỏ/ Trisomie 18
84
Não ứng thuỷ
85
Sứt môi
86
87
Thoát vị rốn/ 2D
88
Thoát vị rốn
89
Thoát vị rốn
90
91
92
93
Thai vô sọ
94
Thai vô sọ
95
Vô sọ
96
Vô sọ
97
Thai 12 tuần
98
Thai 12 tuần
99
Song thai
100
101
102Siêu âm 2 chiều
103Cách cắt mặt thai
104
105
Bé gái Bé trai