Hiện nay, nhiều nư c ang ạt hiệu quả cao trong việc ảo vệ hệ sinh thái ặc thù ựa
vào các vùng i n ặc thù sinh học hoặc sinh thái EBSA – ecologically or biologically
significant marine area) Việt Nam hầu như chưa c những nghiên cứu về các vùng EBSA,
mà chủ yếu ảo vệ hệ sinh thái ặc thù ựa vào khoanh vùng ịa lý nhất ịnh thành lập
các khu ảo tồn i n tại các ảo tiền tiêu và v n i n Dựa trên t ng quan tài liệu quốc tế,
áo cáo này mô tả chi tiết 7 tiêu chí ánh giá vùng ặc thù sinh học hoặc sinh thái do
Công ư c Đa ạng sinh học quy ịnh Các tiêu chí gồm: i ặc hữu, uy nhất; ii ặc
iệt quan trọng cho v ng ời các loài; iii nơi cư trú quan trọng các loài quý hiếm, nguy
cấp; iv ặc iệt nhạy cảm và hồi phục chậm; v năng suất sinh học cao; vi a ạng
sinh học cao; và (vii tính nguyên sơ, ít ị tác ộng con người Đồng thời, áo cáo c ng
phân tích, so sánh ưa ra những ưu và nhược i m của từng cách tiếp cận ảo tồn i n
này trong iều kiện vùng i n Việt Nam Đây là cơ sở khoa học quan trọng cho việc ề
xuất kế hoạch, nghiên cứu ảo vệ hệ sinh thái ặc thù và a ạng sinh học i n ựa vào
các vùng EBSA ở Việt Nam
11 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách tiếp cận mới trong bảo tồn biển Việt Nam: Dựa vào vùng đặc thù sinh học hoặc sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 443
CÁCH TIẾP CẬN MỚI TRONG BẢO TỒN BIỂN VIỆT NAM: DỰA VÀO
VÙNG ĐẶC THÙ SINH HỌC HOẶC SINH THÁI
Hoàng Đình Chiều
Viện Nghiên cứu Hải sản
TÓM TẮT
Hiện nay, nhiều nư c ang ạt hiệu quả cao trong việc ảo vệ hệ sinh thái ặc thù ựa
vào các vùng i n ặc thù sinh học hoặc sinh thái EBSA – ecologically or biologically
significant marine area) Việt Nam hầu như chưa c những nghiên cứu về các vùng EBSA,
mà chủ yếu ảo vệ hệ sinh thái ặc thù ựa vào khoanh vùng ịa lý nhất ịnh thành lập
các khu ảo tồn i n tại các ảo tiền tiêu và v n i n Dựa trên t ng quan tài liệu quốc tế,
áo cáo này mô tả chi tiết 7 tiêu chí ánh giá vùng ặc thù sinh học hoặc sinh thái do
Công ư c Đa ạng sinh học quy ịnh Các tiêu chí gồm: i ặc hữu, uy nhất; ii ặc
iệt quan trọng cho v ng ời các loài; iii nơi cư trú quan trọng các loài quý hiếm, nguy
cấp; iv ặc iệt nhạy cảm và hồi phục chậm; v năng suất sinh học cao; vi a ạng
sinh học cao; và (vii tính nguyên sơ, ít ị tác ộng con người Đồng thời, áo cáo c ng
phân tích, so sánh ưa ra những ưu và nhược i m của từng cách tiếp cận ảo tồn i n
này trong iều kiện vùng i n Việt Nam Đây là cơ sở khoa học quan trọng cho việc ề
xuất kế hoạch, nghiên cứu ảo vệ hệ sinh thái ặc thù và a ạng sinh học i n ựa vào
các vùng EBSA ở Việt Nam
Từ khóa: Bảo tồn iển, EBSA, đặc thù sinh học, sinh th i.
1. MỞ Đ U
Việt Nam đƣợc đ nh gi là một trong 10 trung tâm đa dạng sinh học iển và là một trong 20
vùng iển có nguồn lợi hải sản phong phú trên thế giới. Vùng iển Việt Nam đ ph t hiện đƣợc
khoảng 12.000 loài sinh vật, cƣ trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh th i điển hình. Tuy nhiên, những
năm gần đây, c c hệ sinh th i và đa dạng sinh học đang ị ảnh hƣởng theo chiều hƣớng xấu do
iến đổi khí hậu toàn cầu và c c hoạt động của con ngƣời, nhƣ c c hoạt động khai th c cạn kiệt,
du lịch sinh th i không có quy hoạch, nuôi trồng thủy sản tự ph t, dịch vụ hậu cần nghề c không
theo quy chuẩn. Hiện nay, c c khu ảo tồn iển (KBTB) đang là một giải ph p tiếp cận ảo tồn
chính ở Việt Nam, để ảo vệ hệ sinh th i và tài nguyên thiên nhiên.
Mỗi quốc gia có những mục tiêu kh c nhau trong việc thành lập c c KBTB. Ví dụ, ở Niu Dilân,
mục đích của c c KBTB tập trung nhiều vào ảo vệ đa dạng sinh học; ở Canađa, c c KBTB tập
trung vào ảo vệ tài nguyên sinh vật phục vụ nghề c thƣơng phẩm; ở Mỹ, gi trị văn hóa và
cộng đồng đƣợc đề cập nhiều trong c c KBTB (Vu Hai Dang, 2014). Trong khi đó, ở Việt Nam,
c c KBTB đƣợc x c lập ranh giới trên iển, đảo, quần đảo, ven iển, để ảo vệ đa dạng sinh học
iển (Quốc hội, 2017). C ch tiếp cận ảo vệ đa dạng sinh học này dựa nhiều vào khoanh vùng
địa lý và đơn giản cho việc quản lý hành chính, từ đó hình thành c c KBTB cấp tỉnh, hoặc liên
tỉnh, hoặc quốc gia.
Tuy nhiên, Việt Nam là nƣớc có đƣờng ờ iển khoảng 3.260 km, trải dài trên 13 vĩ độ, với diện
tích vùng biển khơi rộng lớn, có thể hình thành nhiều vùng đặc thù sinh th i kh c nhau. Vì vậy,
việc khoanh vùng địa lý sẽ không thực sự đạt hiệu quả cao trong công t c ảo vệ vùng đặc thù
sinh th i, vùng sinh th i quan trọng cho vòng đời loài di cƣ, loài đặc hữu. Hiện nay, vùng iển
đặc thù sinh học hoặc sinh th i (EBSA – ecologically or biologically significant marine area)
444 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
đang đƣợc sử dụng nhiều trên thế giới, để tiếp cận và ảo vệ c c vùng sinh th i đặc thù, quan
trọng. C c vùng EBSA này đặc iệt có gi trị khoa học cho c c quốc gia trong việc quy hoạch
không gian iển hoặc trao đổi hợp t c quản lý ảo tồn c c khu vực nằm ngoài vùng tài ph n.
Ngoài ra, c c vùng EBSA cũng là công cụ ảo tồn có gi trị ph p lý quốc tế cao, đƣợc Công ƣớc
Đa dạng sinh học và c c quốc gia trên thế giới đồng thuận.
2. NỘI DUNG, CÁCH TI P CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
Nội ung: Với tiềm năng lớn của vùng EBSA trong công t c ảo tồn, áo c o này sẽ trình ày
ngắn gọn một số nội dung về: (i) lịch sử hình thành EBSA, (ii) qu trình xét duyệt các vùng
EBSA, (iii) c c tiêu chí đ nh gi vùng EBSA, (iv) so s nh giữa c c loại hình khu ảo vệ, ảo tồn
sinh th i iển, (v) tình trạng ảo tồn iển ở Việt Nam, và (vi) tiếp cận ảo tồn dựa vào vùng
EBSA ở Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học quan trọng cho việc đề xuất kế hoạch, nghiên cứu ảo
vệ hệ sinh th i đặc thù và đa dạng sinh học iển dựa vào c c vùng EBSA ở Việt Nam.
Cách tiếp cận: Do vùng EBSA chƣa đƣợc phổ iến ở Việt Nam, nên ài o xuất ph t từ việc
giới thiệu lịch sử hình thành và c c ƣớc xét duyệt vùng EBSA. Từ đó, giới thiệu đến c c tiêu
chí để x c định vùng EBSA và so s nh c c loại hình ảo tồn, để đƣa ra tính ƣu việt của vùng
EBSA trong việc ảo vệ sinh th i đặc thù và giai đoạn quan trọng của chu kỳ sống c c loài đặc
hữu. Đồng thời, áo cáo cũng tổng hợp tình trạng ảo tồn ở Việt Nam, để định hƣớng việc tiếp
cận và p dụng vùng EBSA phù hợp với một số hệ sinh th i đặc hữu ở Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu, t ng hợp tài liệu: (i) C c thông tin chung về vùng EBSA đƣợc tham
khảo chính từ tài liệu của Công ƣớc Đa dạng sinh học; (ii) C c tiêu chí khoa học lựa chọn vùng
EBSA, đƣợc tổng hợp từ tài liệu của Hội nghị c c ên COP 9/20 (2008); (iii) Phân tích, so sánh
c c loại hình ảo tồn đƣợc tổng hợp từ c c nguồn (Kelleher, 1999; Dearden, 2005; UNESCO,
2008); (iv) Tổng hợp thực trạng ảo tồn iển ở Việt Nam thông qua thông tin từ Viện Nghiên
cứu Hải sản, Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn (NN&PTNT), Tổng cục Thủy sản và c c
KBTB.
3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÙNG EBSA
Năm 2004, c c ên tham gia Công ƣớc Đa dạng sinh học (CBD – Convention on Biological
Diversity) đ ắt đầu xây dựng kế hoạch thành lập c c KBTB liên vùng iển theo yêu cầu của
Liên hợp quốc. Từ đó, hình thành kh i niệm vùng đặc thù sinh học hoặc sinh th i (EBSA –
ecologically or biologically significant marine area), là cơ sở khoa học cho việc quy hoạch
không gian iển và c c hoạt động liên quan ảo tồn, nằm trong và ngoài vùng tài ph n quốc gia
(Dunn et al., 2014).
Từ năm 2011 đến 2014, Ủy an Liên minh CBD đ tổ chức 9 hội nghị vùng có sự tham gia của
c c chuyên gia thuộc 92 quốc gia và 79 vùng l nh thổ. Kết quả, c c hội nghị đ nhận định, ƣớc
đầu có 204 khu vực iển quốc tế và thuộc c c quốc gia đ p ứng đƣợc c c tiêu chí của vùng
EBSA, chiếm khoảng 1/3 diện tích c c đại dƣơng (Hình 3.1). C c vùng EBSA này có thể đƣợc
dùng để hỗ trợ cơ sở khoa học cho c c quốc gia quy hoạch không gian iển, hoặc trao đổi hợp
t c quản lý ảo tồn c c khu vực nằm ngoài vùng tài ph n (Nicholas et al., 2015). Các vùng
EBSA sẽ tiếp tục đƣợc c c quốc gia, tổ chức liên danh cập nhật, ổ sung, dựa trên c c số liệu
khoa học mới nhất.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 445
Nguồn: Nicholas et al., 2015.
Hình 3.1. Các vùng ặc thù sinh học, sinh thái ã ược công nhận và mô tả năm 5
Hằng năm, c c hội nghị khu vực tổ chức họp, để c c ên liên quan, c c quốc gia, c c tổ chức liên
danh quốc tế đệ trình c c vùng EBSA, xét duyệt hồ sơ và c c vấn đề liên quan. Đến thời điểm
hiện tại (2020), hội thảo khu vực đƣợc tổ chức theo c c vùng nhƣ sau:
+ Tây Nam Th i Bình Dƣơng
+ Vùng iển Cari ê mở rộng và phía Tây trung tâm Đại Tây Dƣơng
+ Nam Ấn Độ Dƣơng
+ Vùng iển nhiệt đới và ôn đới phía Đông Th i Bình Dƣơng
+ Bắc Th i Bình Dƣơng
+ Đông Nam Đại Tây Dƣơng
+ Vùng Bắc cực
+ Tây Bắc Đại Tây Dƣơng
+ Vùng iển Địa Trung Hải.
4. QUÁ TRÌNH XÉT DUYỆT CÁC VÙNG ĐẶC THÙ SINH H C, SINH THÁI
Việc x c định c c vùng EBSA là ƣớc quan trọng cho việc tiếp cận quy hoạch vùng ảo tồn dựa
vào sinh th i và c c giải ph p quản lý phù hợp của từng quốc gia và liên vùng iển giữa c c quốc
gia. Từ năm 2010, quy trình đăng ký x c nhận vùng EBSA yêu cầu chuẩn ị một số ƣớc sau
(COP 10 – Conference of the parties 10):
+ C c quốc gia hoặc c c tổ chức liên minh quốc gia x c định c c vùng EBSA tiềm năng, đạt c c
tiêu chí và phù hợp với luật ph p quốc tế và Luật Biển của Liên hợp quốc.
+ Chuẩn ị cơ sở dữ liệu đầy đủ liên quan đến c c tiêu chí đ nh gi vùng EBSA.
+ Trình ày hồ sơ vùng EBSA tại c c hội thảo khu vực để lấy sự đồng thuận của c c ên.
446 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
+ Dựa trên c c hội thảo khu vực về thông tin chi tiết c c vùng EBSA đ p ứng tiêu chuẩn, Ban
tƣ vấn và hỗ trợ khoa học kỹ thuật của Công ƣớc Đa dạng sinh học (SBSTTA – Subsidiary Body
on scientific, technical and technological advice) sẽ chuẩn ị o c o đ nh gi gửi hội nghị c c
ên (COP) xem xét duyệt.
+ B o c o cuối cùng sẽ đƣợc gửi tới một Hội đồng chung của Liên hợp quốc (UNGA – United
Nations General Assembly), nhóm làm việc ad-hoc open và c c tổ chức chính phủ liên quan xem
xét đồng thuận và triển khai c c hoạt động liên quan ảo tồn.
5. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÙNG ĐẶC THÙ SINH H C, SINH THÁI
Năm 2008, Công ƣớc Đa dạng sinh học (CBD) đ đƣa ra 7 tiêu chí đ nh gi để lựa chọn c c
vùng EBSA gồm: (i) đặc hữu, duy nhất; (ii) đặc iệt quan trọng cho vòng đời c c loài; (iii) nơi
cƣ trú quan trọng c c loài quý hiếm, nguy cấp; (iv) đặc iệt nhạy cảm và hồi phục chậm; (v)
năng suất sinh học cao; (vi) đa dạng sinh học cao; và (vii) tính nguyên sơ, ít ị t c động con
ngƣời. C c tiêu chí cụ thể nhƣ Bảng 5.1:
Bảng 5 1 Các tiêu chí ánh giá lựa chọn vùng ặc thù sinh học, sinh thái
theo Công ư c Đa ạng sinh học
TT Tiêu chí ánh giá Giải thích Ví ụ
1 Đặc hữu, duy
nhất (unique)
- Là khu vực có chứa những loài,
quần thể, quần x duy nhất, hiếm
hoặc đặc hữu cho vùng
- Hoặc là khu vực chứa sinh cảnh duy
nhất hoặc kh c iệt hoặc hình thành
hệ sinh th i
- Hoặc là khu vực chứa đặc điểm đặc
iệt về địa mạo, hải dƣơng học
- Miệng núi lửa thủy nhiệt
- C c quần x đặc hữu
quanh khu vực rạn san hô
vòng (atoll)
2 Đặc iệt quan
trọng cho vòng
đời c c loài (life
history)
Là khu vực cần thiết cho một quần
thể nào đó tồn tại và ph t triển
- B i đẻ, i giống
- Vùng săn mồi
- Vùng trú đông
3 Nơi cƣ trú quan
trọng c c loài
quý hiếm, nguy
cấp (endangered)
- Là khu vực có sinh cảnh cho sự
sống và t i tạo quần đàn c c loài suy
tho i, nguy cấp, có nguy cơ tuyệt
chủng
- Là khu vực tập trung nhiều loài suy
thoái, nguy cấp, có nguy cơ tuyệt
chủng
- Quần x loài nguy cấp ở
khu vực đảo san hô vòng
- B i đẻ, i giống c c loài
nguy cấp
4 Đặc iệt nhạy
cảm và hồi phục
chậm (fragility)
- Là khu vực có chứa tỷ lệ kh cao
c c sinh cảnh hoặc c c loài nhạy
cảm, dễ ị tổn thƣơng, d n đến suy
tho i, cạn kiệt do c c t c động của
con ngƣời hoặc thiên tai
- Hoặc là khu vực có chứa sinh cảnh,
loài có khả năng t i tạo, hồi phục rất
chậm
- Khu vực cho c c loài tạo ra
sinh cảnh (san hô, hải miên)
- Khu vực cho c c loài có
chu kỳ sống dài, sức sinh
sản thấp (c mập)
- Khu vực dễ ị tổn thƣơng
ởi ô nhiễm (vùng ăng đ )
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 447
TT Tiêu chí ánh giá Giải thích Ví ụ
5 Năng suất sinh
học cao
(productivity)
Là khu vực có chứa c c loài, quần
thể, quần x có năng suất sinh học tự
nhiên cao (mật độ sinh vật phù du
cao, giàu dinh dƣỡng, chlorophyll-a)
- Vùng nƣớc trồi
- Vùng nƣớc xo y
- Vùng núi thủy nhiệt
- Vùng núi ngầm
6 Đa dạng sinh học
cao (biodiversity)
Là khu vực có chứa đa dạng hệ sinh
th i, đa dạng quần x , đa dạng thành
phần loài, đa dạng nguồn gen cao
- Vùng núi ngầm
- Vùng nƣớc xoáy
- Vùng hệ sinh th i san hô
nƣớc lạnh
- Vùng hệ sinh th i hải miên
iển sâu
7 Tính nguyên sơ,
ít ị t c động con
ngƣời
(naturalness)
- Là khu vực còn kh nguyên sơ, tự
nhiên ít ị t c động của con ngƣời
- Hoặc là khu vực sinh th i đ đƣợc
ảo vệ và phục hồi thành công
- Vùng hệ sinh th i tự nhiên
chƣa ị khai th c
- Vùng ảo tồn iển đ phục
hồi sinh th i thành công
Nguồn: Trích từ COP 9/20, 2008.
Nguồn: Nicholas et al., 2015.
Hình 5.1. Tỷ lệ phần trăm ánh giá vài tr của các tiêu chí trong việc xét lựa chọn
các vùng EBSA thông qua 9 hội nghị vùng từ -2014
Trong 7 tiêu chí đ nh gi lựa chọn vùng EBSA, tiêu chí tính nguyên sơ ít ị t c động của con
ngƣời đƣợc đ nh gi thấp nhất (31%) so với c c tiêu chí kh c (51-70%). Hai tiêu chí tính đặc
hữu và tính liên quan đến vòng đời của loài đƣợc đ nh gi cao trong việc xét lựa chọn vùng
EBSA (Hình 5.1). Nhƣ vậy có thể nhận thấy, c c vùng EBSA tập trung nhiều vào những sinh
cảnh đặc thù, liên quan đến vòng đời của c c loài và nơi cƣ trú quan trọng của c c loài quý hiếm,
nguy cấp.
6. SO SÁNH GIỮA CÁC HU BẢO VỆ, BẢO TỒN SINH THÁI BIỂN
Trên thế giới, có kh nhiều mô hình ảo tồn iển, do c c tổ chức quốc tế đề xuất và đƣa ra c c
tiêu chí kh c nhau. C c khu vực ảo vệ, ảo tồn sinh th i iển đang đƣợc thế giới p dụng nhiều
là: Khu đặc thù sinh học hoặc sinh th i (EBSA) của Công ƣớc Đa dạng sinh học CBD; Khu ảo
448 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
tồn iển (MPA) của Tổ chức IUCN; Khu đặc iệt nhạy cảm (PSSA) của Tổ chức Hàng hải Quốc
tế IMO; và Khu di sản thế giới (WHS) của Tổ chức UNESCO. Các tiêu chí so s nh cụ thể nhƣ
trong Bảng 6.1.
Bảng 6 1 So sánh tiêu chí ánh giá các khu ảo vệ sinh học, sinh thái i n của
các t chức trên thế gi i CBD, IUCN, IMO và UNESCO
TT
Khu ặc thù sinh học
hoặc sinh thái (EBSA), CBD
Khu ảo tồn
i n (MPA),
IUCN
Khu ặc iệt
nhạy cảm
(PSSA), IMO
Khu i sản thế
gi i (WHS),
UNESCO
1 Đặc hữu, duy nhất (tập trung
vào c c cấp độ: loài, quần thể,
quần x , sinh cảnh, hệ sinh
th i, đặc điểm hải dƣơng học,
địa mạo học)
Tập trung vào
vùng địa lý đặc
thù và sinh
cảnh đặc hữu,
duy nhất
Tập trung vào
phạm vi vùng
iển đặc hữu,
duy nhất
Đ p ứng gi trị
tiêu chuẩn ở
phạm vi thế giới
(độc nhất, quan
trọng nhất, kh c
iệt nhất)
2 -- -- -- Phải là khu vực
điển hình thể
hiện c c giai
đoạn chính của
lịch sử Tr i đất
3 Đặc iệt quan trọng cho vòng
đời c c loài (tập trung nhiều
vào i đẻ, i giống, sinh th i
của con non, sinh th i của c c
loài di cƣ)
Yêu cầu có i
giống, khu vực
con non, vùng
kiếm ăn, vùng
sinh sản
B i giống, i
đẻ, i ƣơng,
con đƣờng di cƣ,
sinh cảnh quan
trọng cho các
quần thể c
Qu trình tiếp
diễn của sinh
th i học trong sự
tiến hóa và ph t
triển của hệ sinh
thái, loài
4 Nơi cƣ trú quan trọng c c loài
quý hiếm, nguy cấp (sinh cảnh
cho sự sống và t i tạo quần đàn
c c loài đang suy tho i, nguy
cấp, có nguy cơ tuyệt chủng)
Có xuất hiện
sinh cảnh cho
loài quý hiếm
và nguy cấp
Xuất hiện sinh
cảnh cho loài
quý hiếm và
nguy cấp
Chứa những sinh
cảnh thiên nhiên
nhất, quan trọng
nhất cho ảo tồn
nguyên vị đa
dạng sinh học
5 Đặc iệt nhạy cảm và hồi phục
chậm (các sinh cảnh hoặc c c
loài nhạy cảm, dễ ị tổn thƣơng
d n đến suy tho i, cạn kiệt và
khả năng t i tạo, hồi phục rất
chậm)
-- Tính dễ ị tổn
thƣơng
--
6 Năng suất sinh học cao
(mật độ sinh vật phù du cao,
giàu dinh dƣỡng, chlorophyll-
a)
Quan tâm quá
trình sinh học,
sinh thái
Có quan tâm đến
năng suất sinh
học
--
7 Đa dạng sinh học Đa dạng sinh Nhắc chung đến --
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 449
TT
Khu ặc thù sinh học
hoặc sinh thái (EBSA), CBD
Khu ảo tồn
i n (MPA),
IUCN
Khu ặc iệt
nhạy cảm
(PSSA), IMO
Khu i sản thế
gi i (WHS),
UNESCO
(chứa đa dạng hệ sinh th i, đa
dạng quần x , đa dạng thành
phần loài, đa dạng nguồn gen
cao)
học sinh th i,
đa dạng loài, đa
dạng nguồn gen
đa dạng sinh học
8 Tính nguyên sơ, ít ị t c động
con ngƣời (khu vực còn kh
nguyên sơ hoặc đ đƣợc ảo vệ
và phục hồi thành công)
Có quan tâm
đến tính
nguyên sơ
Có quan tâm đến
tính nguyên sơ
Khu vực hoàn
toàn tự nhiên,
cảnh quan đ p
và tính nghệ
thuật thiên nhiên
cao
9 -- Thƣờng là một
đơn vị chức
năng sinh học,
thực thể sinh
th i ở 1 vùng
địa lý rõ ràng
Thƣờng là một
đơn vị chức
năng sinh học,
thực thể sinh
th i ở 1 vùng địa
lý rõ ràng
Thƣờng là một
đơn vị chức
năng sinh học,
thực thể sinh
th i ở 1 vùng địa
lý rõ ràng
10 -- -- Tính phụ thuộc
(phụ thuộc nhiều
vào hoạt động
kinh tế-x hội và
con ngƣời)
--
11 -- Đại diện cho
vùng địa sinh
học cụ thể
Đại diện cho
vùng địa sinh
học cụ thể
--
Ghi chú: EBSA: Ecologically or biologically significant marine area; MPA: Marine protected
area; PSSA: Particularly sensitive sea area; WHS: World heritage site.
Nguồn: Kelleher, 1999; Dearden and Topelko, 2005; UNESCO, 2008.
Trong c c khu ảo tồn, khu di sản thiên nhiên thế giới (WHS) là kh c iệt nhất, phải đ p ứng
những tiêu chuẩn quốc tế, là đặc trƣng cho lịch sử ph t triển Tr i đất, liên quan đến c c qu trình
diễn iến sinh th i học. Còn lại c c khu EBSA, MPA, PSSA là kh tƣơng đồng về c c tiêu chí.
Khu vực EBSA tập trung nhiều vào sinh cảnh quan trọng, đặc thù cho chu kỳ sống của loài hoặc
những hệ sinh th i dễ ị tổn thƣơng, khả năng phục hồi chậm và khu vực có năng suất sinh học
cao. Khu vực MPA thƣờng tập trung nhiều vào đa dạng sinh học và khoanh vùng địa lý, l nh thổ
cụ thể. Khu vực PSSA tập trung nhiều vào những khu vực đặc iệt nhạy cảm sinh th i, có liên
quan nhiều đến c c hoạt động kinh tế-x hội và cũng thƣờng đại diện cho vùng địa lý, l nh thổ
cụ thể nào đó.
7. THỰC TRẠNG BẢO TỒN BIỂN Ở VIỆT NAM
Hoạt động phục hồi sinh th i iển, nguồn lợi iển và ảo vệ c c loài quý hiếm ở Việt Nam chủ
yếu dựa vào việc thành lập c c khu ảo tồn iển (KBTB). Việt Nam thành lập c c KBTB tập
450 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
trung vào mục tiêu ảo tồn đa dạng sinh học iển và ít quan tâm đến c c tiêu chí kh c. Thực hiện
Quy hoạch tổng thể Hệ thống KBTB Việt Nam đến 2015, tầm nhìn đến 2020, Bộ NN&PTNT đ
thành lập đƣợc 10 KBTB, gồm: C t Bà, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Cù Lao Chàm, vịnh Nha Trang,
Núi Chúa, Hòn Cau, Côn Đảo, Phú Quốc và Lý Sơn. Trong thời gian tới, 6 khu ảo tồn nữa có
thể dự kiến kế hoạch thành lập tiếp theo, gồm: Đảo Trần, Cô Tô, Hòn Mê, Hải Vân – Sơn Chà,
Nam Yết và Phú Quý (theo Thủ tƣớng Chính phủ, 2010) (Bảng 7.1).
Bảng 7.1. Danh sách các khu ảo tồn i n Việt Nam ến năm
TT Tên gọi khu ảo tồn i n tỉnh
T ng iện tích
(ha)
Trong iện
tích i n (ha)
Năm thành
lập
1 Đảo Trần/Quảng Ninh 4.200 3900 Chƣa
2 Cô Tô/Quảng Ninh 7.850 4000 Chƣa
3 Bạch Long Vĩ/Hải Phòng 20.700 10.900 2013
4 C t Bà/Hải Phòng 20.700 10.900 2010
5 Hòn Mê/Thanh Hòa 6.700 6200 Chƣa
6 Cồn Cỏ/Quảng Trị 2.490 2.140 2010
7
Hải Vân – Sơn Chà/Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng
17.039 7.626 Chƣa
8 Cù Lao Chàm/Quảng Nam 8.265 6.716 2005
9 Lý Sơn/Quảng Ng i 7.925 7.113 2016
10 Nam Yết/Kh nh Hòa 35.000 20.000 Chƣa
11 Vịnh Nha Trang/Kh nh Hòa 15.000 12.000 2001
12 Núi Chúa/Ninh Thuận 29.865 7.352 2015
13 Phú Quý/Bình Thuận 18.980 16.680 Chƣa
14 Hòn Cau/Bình Thuận 12.500 12.390 2011
15 Côn Đảo/Bà Rịa – Vũng Tàu 29.400 23.000 2002
16 Phú Quốc/Kiên Giang 33.657 18.700 2007
Nguồn: Thủ tƣớng Chính phủ, 2010.
C c khu ảo tồn iển có những đặc thù về sinh th i, môi trƣờng iển, vị trí địa lý, kinh tế x hội
riêng, không giống nhau. Ví dụ nhƣ, KBTB Hòn Mun (vịnh Nha Trang) là một trong những
KBTB thành lập đầu tiên, giai đoạn đầu ph t triển rất tốt về ảo vệ nguồn lợi và sinh kế, nhƣng
đến thời điểm hiện tại có thể chƣa đạt hiệu quả cao. Một số KBTB đƣợc thành lập nằm trong
vƣờn quốc gia hoặc khu dự trữ sinh quyển, nhƣ C t Bà, Núi Chúa, Côn Đảo và có những tính
chất quản lý đặc thù riêng, cũng cần phải đ nh gi hiệu quả quản lý. Một số KBTB lại ph t triển
rất tốt ở thời điểm hiện tại, nhƣ Cù Lao Chàm, ảo vệ sinh th i tốt, tạo đƣợc sinh kế ền vững
cho ngƣời dân và cần đúc kết kinh nghiệm để định hƣớng ph t triển cho c c KBTB kh c.
Nhƣ vậy đến thời điểm hiện tại (2020), một số KBTB đ đi vào hoạt động đƣợc 20 năm (ví dụ
vịnh Nha Trang) và đ 10 năm triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể c c KBTB Việt Nam, tuy
nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đ nh gi tổng thể, rà so t lại thực trạng của c c KBTB đ thành
lập về mặt ảo vệ sinh th i, nguồn