Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) là một ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam ñăng ký tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân
hàng ñược Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phéphoạt ñộng số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Giấy phép hoạt ñộng ñược cấp cho thời gian hoạt
ñộng là 50 năm với vốn ñiều lệ ban ñầu là 20 tỷ ñồng Việt Nam. Ngân hàng bắt ñầu
hoạt ñộng từ ngày 4 tháng 6 năm 1993.
Hội sở chính của ngân hàng ñược ñặt tại 442, ñường Nguyễn Thị Minh Khai,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, Tel: 84-8-929 0999 Fax: 84-8-839 9885.
Email: acb@acb.com.vn,
Từ khi hoạt ñộng, ngân hàng ñã nhiều lần tăng vốn ñiều lệ ñể mở rộng quy
mô và cải tiến, ña dạng hoá sản phẩm.
Năm 1993: vốn ñiều lệ 20 tỷ ñồng với 18 cổ ñông
Năm 1994: vốn ñiều lệ 70 tỷ ñồng với 38 cổ ñông
Năm 1997: vốn ñiều lệ 341 tỷ ñồng với 557 cổ ñông
Năm 1998: vốn ñiều lệ 481 tỷ ñồng với 759 cổ ñông
Tháng 2 năm 2005: vốn ñiều lệ 600 tỷ ñồng với 756 cổ ñông
Tháng 7 năm 2005: vốn ñiều lệ 656 tỷ ñồng với 756 cổ ñông
Tháng 8 năm 2005: vốn ñiều lệ 948,32 tỷ ñồng với 780 cổ ñông
Tháng 2 năm 2006: ACB tăng vốn ñiều lệ cho ñến ngày31/12/2006 là
1.100,047 tỷ ñồng Việt Nam
78 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU (ACB)
1.1 Quá trình thành lập
1.2 Hoạt ñộng và các dịch vụ chính
1.3 Bộ máy, cơ cấu tổ chức chung của ngân hàng thương mại Á Châu
(ACB)
1.4 Những thành tựu ñạt ñược
1.5 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong thời gian vừa qua
1.6 ðịnh hướng phát triển trong tương lai
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 2
1.1. Quá trình thành lập
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) là một ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam ñăng ký tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân
hàng ñược Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt ñộng số 0032/NH-
GP ngày 24 tháng 4 năm 1993. Giấy phép hoạt ñộng ñược cấp cho thời gian hoạt
ñộng là 50 năm với vốn ñiều lệ ban ñầu là 20 tỷ ñồng Việt Nam. Ngân hàng bắt ñầu
hoạt ñộng từ ngày 4 tháng 6 năm 1993.
Hội sở chính của ngân hàng ñược ñặt tại 442, ñường Nguyễn Thị Minh Khai,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, Tel: 84-8-929 0999 Fax: 84-8-839 9885.
Email: acb@acb.com.vn, Trang web:
Từ khi hoạt ñộng, ngân hàng ñã nhiều lần tăng vốn ñiều lệ ñể mở rộng quy
mô và cải tiến, ña dạng hoá sản phẩm.
Năm 1993: vốn ñiều lệ 20 tỷ ñồng với 18 cổ ñông
Năm 1994: vốn ñiều lệ 70 tỷ ñồng với 38 cổ ñông
Năm 1997: vốn ñiều lệ 341 tỷ ñồng với 557 cổ ñông
Năm 1998: vốn ñiều lệ 481 tỷ ñồng với 759 cổ ñông
Tháng 2 năm 2005: vốn ñiều lệ 600 tỷ ñồng với 756 cổ ñông
Tháng 7 năm 2005: vốn ñiều lệ 656 tỷ ñồng với 756 cổ ñông
Tháng 8 năm 2005: vốn ñiều lệ 948,32 tỷ ñồng với 780 cổ ñông
Tháng 2 năm 2006: ACB tăng vốn ñiều lệ cho ñến ngày 31/12/2006 là
1.100,047 tỷ ñồng Việt Nam.
Tháng 12/2007: vốn ñiều lệ 2.630,06 tỷ ñồng với 263.005.996 cổ phiếu.
Ngoài ra, ngân hàng Á Châu là ngân hàng ñược ñầu tư nước ngoài, có cổ
ñông nước ngoài với tỷ lệ nắm giữ cổ phần là 30% của các nhà ñầu tư Connaught
Investors (Jardine Matheson Group), Dragon Financial Holdings Ltd., Công ty Tài
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 3
chính Quốc tế (IFC) của Ngân hàng Thế Giới (World Bank), Ngân hàng Standard
Chartered, HSBC (Hong Kong Shanghai Corporation).
ACB bắt ñầu trực tuyến hóa các giao dịch ngân hàng từ tháng 10/2001 thông
qua hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ (TCBS - The Complete Banking
Solution), có cơ sở dữ liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời gian thực. ACB là
thành viên của SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication), tức là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn
Thế giới, bảo ñảm phục vụ khách hàng trên toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi
ngày. ACB sử dụng dịch vụ tài chính Reuteurs, gồm Reuteurs Monitor: cung cấp
mọi thông tin tài chính và Reuteurs Dealing System: công cụ mua bán ngoại tệ.
Hiện nay, ACB có hệ thống mạng lưới với hơn 113 chi nhánh và phòng giao
dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc. Cụ thể như:
Tại TP Hồ Chí Minh: 26 chi nhánh và 19 phòng giao dịch
Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng
Ninh): 6 chi nhánh và 11 phòng giao dịch
Tại khu vực miền Trung (ðà Nẵng, Daklak, Khánh Hòa, Hội An, Huế): 6
chi nhánh và 2 phòng giao dịch
Tại khu vực miền Tây (Long An, Cần Thơ, An Giang, và Cà Mau): 4 chi
nhánh .
Tại khu vực miền ðông (ðồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu): 3 chi nhánh
và 3 phòng giao dịch.
5.900 ñại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB
392 ñại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union
Khi mới thành lập, ngân hàng Á Châu chỉ có 27 nhân viên. ðến nay tổng số
nhân viên của Ngân hàng Á Châu là hơn 4.600 người. Cán bộ có trình ñộ ñại học và
trên ñại học chiếm hơn 87%, thường xuyên ñược ñào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại
trung tâm ñào tạo riêng của ngân hàng.
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 4
Với nguyên tắc hướng dẫn hành ñộng là “Chỉ có một ACB, liên tục cách
tân và hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan” nên ACB tham
gia các chương trình tín dụng của các ñịnh chế nước ngoài và quốc tế và là thành
viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, liên kết với công ty bảo hiểm
Prudential, AIA ñể ña dạng hóa sản phẩm, ñó là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ qua
ngân hàng.
Ngoài ra, ACB còn liên kết và liên doanh với nhiều công ty ñể hoạt ñộng có
hiệu quả nhất, tạo sự gắn kết, giúp ñỡ lẫn nhau, ñiển hình như liên kết với Công ty
Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD) và Công ty Cổ phần ðịa ốc
ACB (ACBR); góp vốn liên doanh thành lập Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn
ACB- SJC. Và ñể có thể giao dịch trên sàn chứng khoán và có một ngân hàng Á
Châu minh bạch như hiện nay thì cũng phải kể ñến công ty kiểm toán, ñó là công ty
kiểm toán Ernst & Young trước ñây và hiện nay là Pricewaterhouse Coopers (PWC)
ACB còn ñược dành một sự ưu ái về hỗ trợ kỹ thuật, ñó là IFC ñã dành một
ngân khoản trị giá 575.000 ñô-la Mỹ trong chương trình Hỗ trợ kỹ thuật nhằm mục
ñích nâng cao năng lực quản trị ñiều hành của ACB, ñược thực hiện trong năm 2003
và 2004. Ngân hàng Standard Chartered cũng ñang thực hiện một chương trình hỗ
trợ kỹ thuật toàn diện cho ACB, ñược triển khai trong khoảng thời gian năm năm
(bắt ñầu từ năm 2005). Không chỉ liên kết, liên doanh mà ngân hàng Á Châu còn
thành lập thêm các công ty con, tính ñến 31/12/2007 Ngân hàng có các công ty con
sau: Công ty Chứng khoán ACB (ACBS), Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản
Ngân hàng Á Châu (ACBA), Công ty cho thuê tài chính (ACBL).
Các quy trình nghiệp vụ chính ñược chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 cũng là nhân tố giúp cho ngân hàng ñạt ñược kết quả hoạt ñộng như hiện
nay.
1.2. Hoạt ñộng và các dịch vụ chính
Các hoạt ñộng chính của Ngân hàng và các công ty con là huy ñộng vốn
ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán,
chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác ñầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 5
trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công
trái và các giấy tờ có giá; ñầu tư vào các tổ chức kinh tế; làm dịch vụ thanh toán
giữa khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc; thanh toán quốc tế, ñầu tư chứng
khoán; cung cấp các dịch vụ về ñầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ và khai thác tài
sảnq và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.
Các sản phẩm dịch vụ chính
Huy ñộng vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng ñồng Việt Nam,
ngoại tệ và vàng .
Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, ñầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng ñồng
Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực
hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân
thọ qua ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
1.3. Bộ máy, cơ cấu tổ chức chung của ngân hàng thương mại Á
Châu (ACB)
Ngân hàng Á Châu ñược chia thành bảy khối, bốn ban và hai phòng. Cụ thể:
Bảy khối : Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp, Ngân quỹ,
Phát triển kinh doanh, Giám sát ñiều hành, Quản trị nguồn lực, Công nghệ thông
tin.
Bốn ban: Kiểm tra – Kiểm soát nội bộ, Chiến lược, ðảm bảo chất lượng,
Chính sách và Quản lý tín dụng.
Hai phòng : Quan hệ Quốc tế, Thẩm ñịnh tài sản (trực thuộc Tổng giám
ñốc).
Và ñể có thể hoạt ñộng tốt như hiện nay, ngân hàng Á Châu ñã thiết lập một
cơ cấu quản trị ñiều hành phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt ñộng của
ngân hàng thương mại (Nghị ñịnh 49/2000/Nð-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ)
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 6
và các hướng dẫn về các tổ chức và hoạt ñộng của Hội ñồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng giám ñốc Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước và nhân dân (Quyết
ñịnh 1087/Qð-NHNN ngày 27/08/2001 của Ngân hàng Nhà nước).
a. Hội ñồng quản trị
Hội ñồng Quản trị của ACB gồm tám thành viên và không tham gia ñiều
hành trực tiếp. Hội ñồng họp ñịnh kỳ hàng quý ñể thảo luận các vấn ñề liên quan
ñến hoạt ñộng của ngân hàng. Hội ñồng có vai trò xây dựng ñịnh hướng chiến lược
tổng thể và ñịnh hướng hoạt ñộng lâu dài cho ngân hàng, ấn ñịnh mục tiêu tài chính
giao cho Ban ñiều hành. Hội ñồng chỉ ñạo và giám sát hoạt ñộng của Ban ñiều hành
thông qua một số hội ñồng và ban chuyên môn do Hội ñồng thành lập như Ban
Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ, Hội ñồng Tín dụng, Hội ñồng Quản lý Tài sản Nợ và
Tài sản Có, và Hội ñồng ðầu tư, v.v.
b. Ban ñiều hành
Ban ñiều hành gồm có Tổng giám ñốc ñiều hành chung và tám Phó Tổng
giám ñốc phụ tá cho Tổng Giám ñốc. Ban ñiều hành có chức năng cụ thể hóa chiến
lược tổng thể và các mục tiêu do Hội ñồng Quản trị ñề ra, bằng các kế hoạch và
phương án kinh doanh, tham mưu cho Hội ñồng Quản trị các vấn ñề về chiến lược,
chính sách và trực tiếp ñiều hành mọi hoạt ñộng của Ngân hàng.
c. Ban Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ
Ban Kiểm soát nội bộ ñược chính thức thành lập ngày 13/03/1996, nay ñổi
tên là Ban Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ. Nhiệm vụ của Ban là kiểm tra, giám sát tình
hình hoạt ñộng của các ñơn vị thuộc hệ thống ACB về sự tuân thủ pháp luật, các
quy ñịnh pháp lý của ngành ngân hàng và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ
của ACB. Qua ñó, Ban Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ ñánh giá chất lượng ñiều hành
và hoạt ñộng của từng ñơn vị, tham mưu cho Ban ñiều hành, cũng như ñề xuất khắc
phục yếu kém, ñề phòng rủi ro, nếu có.
d. Hội ñồng Tín dụng
Hội ñồng Tín dụng ñược thành lập từ năm 1995. Hội ñồng là cơ quan cấp
cao nhất về quản lý hoạt ñộng tín dụng, thực hiện xét duyệt việc phân phối nguồn
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 7
vốn tín dụng cho khu vực kinh tế, ấn ñịnh hạn mức tín dụng cho các Ban tín dụng
chi nhánh, quyết ñịnh việc cho vay của Ngân hàng ñối với các ñịnh chế tài chính
trong và ngoài nước, quyết ñịnh về chuẩn mực tín dụng, giám sát chất lượng tín
dụng và xem xét các vấn ñề khác liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng. Hội ñồng tín
dụng ra quyết ñịnh theo nguyên tắc nhất trí.
e. Hội ñồng Quản lý Tài sản Nợ và Tài sản Có
Hội ñồng Quản lý Tài sản Nợ và Tài sản Có (ALCO) ñược chính thức thành
lập vào ngày 05/07/1997. Hiện nay, Hội ñồng gồm có 11 người là thành viên Hội
ñồng Quản trị, Tổng giám ñốc, Giám ñốc khối. Hội ñồng có nhiệm vụ xây dựng các
chỉ tiêu tài chính ñể quản lý tài sản nợ và tài sản có hữu hiệu và kịp thời; quản lý
khả năng thanh toán và chênh lệch thời gian ñáo hạn của từng loại tiền tệ; quy ñịnh
mức dự trữ thanh khoản; quản lý rủi ro lãi suất, tỷ giá; quyết ñịnh về cấu trúc vốn và
nguồn vốn, chính sách lãi suất; và phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh.
f. Hội ñồng ðầu tư
Hội ñồng ðầu tư ñược chính thức thành lập ngày 11/01/1996. Hiện nay, Hội
ñồng có mười người là thành viên Hội ñồng Quản trị, Ban ñiều hành, trưởng Ban
pháp chế và Giám ñốc ñầu tư. Nhiệm vụ của Hội ñồng là xem xét tính hiệu quả của
dự án ñầu tư mà ACB quan tâm, ra quyết ñịnh ñầu tư, xem xét và quyết ñịnh các
vấn ñề khác liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư.
1.4. Những thành tựu ñạt ñược
Giải thưởng “ Ngân hàng bán lẻ xuất sắc nhất Việt Nam” năm 2006 do tổ
chức The Asian Banker trao tặng.
Giải thưởng “ Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” năm 2006 do Tạp chí
Euromoney trao tặng.
Giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2005 do tạp chí The banker,
thuộc tập ñoàn Financial Times, Anh trao tặng.
Năm 2006, ACB là Ngân hàng Thương mại cổ phần duy nhất nhận Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ trong việc ñẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 8
thông tin, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Cũng trong năm 2006 này, ACB vinh dự ñược Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
trao tặng Huân chương lao ñộng hạng 3.
Năm 2003, ACB ñón nhận Giải thưởng Chất lượng Châu Á Thái Bình
Dương, hạng xuất sắc do Tổ chức Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương – APQO
trao.
Năm 2002, ACB rất vinh dự nhận ñược bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
năm 2002 về thành tích kinh doanh ổn ñịnh, nâng cao chất lượng hoạt ñộng, chất
lượng sản phẩm dịch vụ trong nhiều năm, và ñạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam
do Hội ñồng Xét duyệt Quốc gia trao.
Với nhiều bằng khen như vậy ngân hàng Á Châu ñã chứng tỏ ñược sự ñoàn
kết, hợp tác và tinh thần làm việc hăng say của tập thể nhân viên. Và qua ñó cũng
minh chứng chính sách ñãi ngộ nhân viên của ngân hàng rất tốt, Ban giám ñốc ñã có
sự quan tâm ñến nhân viên, cùng với nhân viên tạo nên những thành quả như hiện
nay.
1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong thời gian vừa qua
Bảng 1. Tổng hợp các chỉ số (ðVT: tỷ ñồng)
Chỉ số 2004 2005 2006 2007
Tổng tài sản 15.420 24.273 44.650 85.392
Vốn huy ñộng 14.354 22.341 39.736 74.943
Dư nợ cho vay 6.760 9.563 17.365 31.774
Lợi nhuận trước thuế 282 392 687 2.127
Nguồn : Tổng hợp từ báo cáo tài chính qua các năm của ACB
Dựa vào bảng 1 Tổng kết tình hình hoạt ñộng, chúng ta nhận thấy rằng hoạt
ñộng của ACB tăng trưởng tốt qua các năm. ðặc biệt năm 2007 là năm hoạt ñộng
kinh doanh rất thành công của ngân hàng, khi lợi nhuận trước thuế năm 2007 của
Tập ñoàn ACB ñạt 2.127 tỷ ñồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2006, ñạt mức tăng
trưởng lợi nhuận cao nhất trong 15 năm hoạt ñộng, ñã cho phép chỉ số ROA bình
quân tăng 1,3% so với năm 2006, ñạt 3,3%.
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 9
Trong bối cảnh nền kinh tế có những dấu hiệu bất ổn, lạm phát tăng cao,
cùng với sự nóng lạnh bất thường của thị trường bất ñộng sản và thị trường chứng
khoán. Nhưng ACB ñã vượt qua các thách thức ñể huy ñộng ñược 74.943 tỷ ñồng,
tăng 88,6% so với năm 2006. Vốn chủ sở hữu tính ñến 31/12/2007 là 6.258 tỷ ñồng,
năm 2007 là năm có tốc ñộ tăng kỷ lục về vốn chủ sở hữu, ROE ñạt 53,8%, cao nhất
kể từ ngày thành lập ACB. Việc quản lý rủi ro thực hiện tốt hơn rất nhiều so với các
năm trước nhất là rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,08%
tổng dư nợ, thấp xa so với tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành là 2%.
Thành công lớn trong năm 2007 khẳng ñịnh vị thế của ACB là ngân hàng có
tổng tài sản và lợi nhuận cao nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
của Việt Nam; rút ngắn một cách ñáng kể khoảng cách giữa tổng tài sản của ACB
và các ngân hàng thương mại nhà nước. Thành công này không chỉ mang lại cho
ACB thế và lực mới, nhất là về tài chính, công nghệ ngân hàng và nguồn nhân lực
có chất lượng, mà quan trọng hơn là ñể lại những bài học quý báu về quản trị ngân
hàng, giúp ACB tiến nhanh hơn trong những năm tiếp theo.
1.6. ðịnh hướng phát triển trong tương lai
Với tốc ñộ tăng trưởng nhanh, trên gấp ñôi tốc ñộ tăng trưởng của ngành
ngân hàng hiện nay, ACB sẽ duy trì vị thế hàng ñầu của mình trong hệ thống ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam, thu hẹp khoảng cách về quy mô so với các
ngân hàng thương mại nhà nước. ACB từ năm 2008 tiếp tục thực hiện chiến lược
“tăng trưởng nhanh, quản lý tốt, lợi nhuận cao” trong ñó ưu tiên cho mục
tiêu tăng trưởng. ACB chủ trương tăng trưởng trong tầm kiểm soát, và chỉ tăng
trưởng nếu kiểm soát ñược rủi ro. Cụ thể hóa là các mục tiêu ñược ñề ra như trong
bảng 2.
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 10
Bảng 2. Các mục tiêu chủ yếu năm 2008
Các mục tiêu Giá trị
Lợi nhuận trước thuế của Tập ñoàn 2500 tỷ ñồng
Tổng tài sản ñạt 145.000 tỷ ñồng
Dư nợ cho vay khách hàng ñạt (*) 59.000 tỷ ñồng
Huy ñộng tiền gửi khách hàng ñạt 94.500 tỷ ñồng
Thu dịch vụ ñạt 465 tỷ ñồng
Số lượng nhân viên tăng thêm 3.263
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch mới 93
(*) Dư nợ thực hiện thực tế có thể sẽ ñược ñiều chỉnh giảm theo chỉ ñạo của Ngân
hàng Nhà nước
Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007 của ACB
Trong năm 2008, ACB tiếp tục thực hiện chiến lược kinh doanh xoay quanh
5 mục tiêu chủ chốt:
Tăng trưởng nhanh và bền vững.
Kiểm soát rủi ro tốt ñể ñảm bảo an toàn.
Duy trì cấu trúc tài chính lành mạnh và lợi nhuận cao.
Chuẩn bị nhân lực kế thừa.
Hoàn thiện văn hóa công ty.
Năm 2008 còn là năm tạo tiền ñề cho việc thực hiện kế hoạch 2008 – 2010
của ACB: Dự kiến năm 2010 tổng tài sản và dư nợ cho vay sẽ tăng gấp 3,6 lần; vốn
chủ sở hữu tăng gấp 2,5 lần và lợi nhuận trước thuế tăng gấp 3 lần so với năm 2007.
ðể thực thi chiến lược này, năm 2008 ACB phấn ñấu nâng chỉ tiêu hoạt ñộng
(bao gồm tổng tài sản, dư nợ cho vay, huy ñộng tiền gửi khách hàng, và lợi nhuận)
lên gấp 1,6 – 2 lần so với năm 2007. Các chỉ số tài chính chủ yếu như ROE sẽ ñược
duy trì ở mức trên 30%; thu nhập ròng từ lãi/ tổng tài sản bình quân 2,3%; thu nhập
dịch vụ tăng gấp ñôi. Vốn chủ sở hữu sẽ tiếp tục tăng thông qua việc dùng toàn bộ
lợi nhuận chia cổ tức năm 2007 và thặng dư vốn 1.704 tỷ ñồng ñể nâng vốn ñiều lệ;
CHƯƠNG 1:Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 11
chuyển ñổi 550 tỷ ñồng trái phiếu ñổi thành cổ phiếu ñổi thành cổ phiếu; và phát
hành thêm 1.350 tỷ ñồng trái phiếu chuyển ñổi (ñã thực hiện trong tháng 02/2008).
CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 12
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN
DỤNG ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU (ACB)
2.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa và nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ
và vừa
2.2 Tình hình tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.3 Tình hình hoạt ñộng tín dụng trong những năm gần ñây của ngành
ngân hàng
2.4 Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ACB
CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB
SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 13
2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và nhu cầu vay vốn của doanh
nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, ñể thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài
sản, dựa vào mục ñích kinh doanh, dựa vào lĩnh vực hoạt ñộng, quy mô kinh doanh
ñể phân loại các doanh nghiệp.
Căn cứ vào quy mô kinh doanh người ta phân thành doanh nghiệp lớn, doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Việc quy ñịnh tiêu thức như thế nào là doanh nghiệp lớn, doanh
nghiệp nhỏ và vừa là tuỳ thuộc vào ñiều kiện kinh tế, xã hội của từng nước, trong
từng giai ñoạn cụ thể.
Qua tham khảo kinh nghiệm của một số nước, tiêu chí xác ñịnh doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường dựa vào các yếu tố : Vốn, lao ñộng và doanh thu. Tuy
nhiên việc sử dụng một, hai hoặc ba tiêu chí là tuỳ thuộc vào ñiều kiện, trình ñộ
phát triển và biện pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp của từng nước cụ thể ñược
thể hiện qua số liệu ở bảng 3 như sau :
Bảng 3. Quy mô và giá trị doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số nước
Nước Số lao ñộng ( người)
Tổng giá trị tài
sản
Doanh thu
Autralia <500
Canada <500 <20 triệu CAD
Indonesia <100 0,6 tỷ rupi < 2 tỷ Rupi
Philipine <2500 <100 triệu Peso
Singapore <100 <499 triệu SGD
Thái Lan <100 <20 triệu bath
Mỹ <500
Nguồn : Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa - NXB Trường ðại
học Kinh tế Quốc Dân 2006.
Ở nước ta, tiêu chí phân loại doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñược
quy ñịnh tạm thời tại công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Thủ Tướng
CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với do
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan chinh.pdf
- bia.doc