Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước: Tính chất vật lý của nước
Nội dung: Tính chất vật lý của nước 1. Tỷ trọng và thể tích của nước 2. Nhiệt dung riêng 3. Điểm sôi và điểm đống băng 4. Sức căng bề mặt 5. Áp suất thẩm thấu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước: Tính chất vật lý của nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Nội dung: Tính chất vật lý của nước
1. Tỷ trọng và thể tích của nước
2. Nhiệt dung riêng
3. Điểm sôi và điểm đống băng
4. Sức căng bề mặt
5. Áp suất thẩm thấu
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
tỷ trọng thay đổi theo nhiệt độ và áp suất
• Ở 0oC tỷ trọng của
nước là 0,99987
kg/dm3;
• ở 3,98oC nước có tỷ
trọng cực đại.
• Khối lượng của 1 lít
hơi nước bão hòa ở
200oC và 1atm là
0,5974g.
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
tỷ trọng thay đổi theo nhiệt độ và áp suất
• Trong khoảng 0oC đến
4oC, tỷ trọng nước tăng
khi nhiệt độ tăng.
• Tại 4oC tỷ trọng của
nước lớn nhất và từ 4oC
trở lên thì tỷ trọng của
nó lại giảm khi nhiệt độ
tăng.
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
Điều tiết nhiệt độ trong vùng nước sâu: Mùa hè
Nhiệt độ trên mặt >
nhiệt độ tầng sâu
tỷ trọng trên mặt <
tỷ trong tầng sâu
không có sự xáo
trộn
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
Điều tiết nhiệt độ trong vùng nước sâu: Mùa thu
Nhiệt độ trên mặt <
nhiệt độ tầng sâu
tỷ trọng trên mặt >
tỷ trong tầng sâu
có sự xáo trộn
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
Điều tiết nhiệt độ trong vùng nước sâu: Mùa đông
Khi nhiệt độ < 4oC
Nhiệt độ trên mặt <
nhiệt độ tầng sâu
tỷ trọng trên mặt <
tỷ trong tầng sâu
không có sự xáo
trộn
Tầng sâu luôn ở trạng thái lỏng,
nhiệt độ trong khỏang 0 – 4oC
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Tỷ trọng và thể tích của nước
Độ khoáng cũng làm thay đổi mạnh
tỷ trọng.
• nước biển với độ mặn là 35g/l có
tỷ trọng trung bình là 1,0281 ở 0oC.
• Nước có hàm lượng muối khoáng
thay đổi 1g/l sẽ gây ra sự thay đổi
tỷ trọng bằng 0,0008g/l.
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Nhiệt dung riêng Cr
Lượng nhiệt vật thu vào hay tỏa ra để
tăng hoặc giảm 1K hoặc 1 °C.
• Nhiệt dung riêng của nước là 4,18 kJ/kgoC
(1kcal/kgoC) ở 0oC.
• Nhiệt dung riêng của nước thuộc vào loại cao
nhất so với các chất lỏng khác (trừ Hydro và
amoniac). Nó lớn gấp 4 lần nhiệt dung riêng
của khí và 5 lần của granit.
• sự thay đổi Toc theo ngày, mùa ko lớn lắm
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Nhiệt dung riêng Cr
Biến thiên nhiệt dung riêng theo
nhiệt độ
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Điểm sôi và điểm đống băng
Biến thiên
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Sức căng bề mặt
-Năng lượng các phân tử bên
trong = zero, của các hạt bê
trên >0 năng lượng bề mặt
-Diện tích bề mặt của chất
lỏng có khuynh hướng thu nhỏ
đến mức cực tiểu. Do:
- các phân tử trên bề mặt chất
lỏng bị các phân tử thuộc các
lớp bên trong chất lỏng hút
vào các phân tử nằm trên
bề mặt chất lỏng bị hút vào
phía bên trong
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Sức căng bề mặt
-Biến thiên của sức căng bề mặt và nhiệt độ
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Áp suất thẩm thấu
-Hiện tượng các phần tử dung môi di chuyển qua màng
bán thấm sang dung dịch hoặc từ dung dịch có mồng độ
thấp sang dung dịch có nồng độ cao
A B
Màng bán thấm
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Áp suất thẩm thấu
-Hiện tượng các phần tử dung môi di chuyển qua màng
bán thấm sang dung dịch hoặc từ dung dịch có mồng độ
thấp sang dung dịch có nồng độ cao
Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước
Áp suất thẩm thấu