Với mục đích giúp Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh nắm bắt nhiệm vụ
cơ bản trong lĩnh vực PCTT để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động, kịp
thời và hiệu quả, Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng chống thiên tai (Ban Chỉ đạo) ban
hành cuốn sổ tay:
‘‘Công tác Phòng, chống thiên tai” dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban
Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh.
Tài liệu xây dựng trên cơ sở hệ thống hóa một cách cô đọng nhất các nội dung,
nhiệm vụ của Chánh văn phòng cũng như cách thức tổ chức thực hiện để hoạt động
tham mưu của Văn phòng thường trực được nề nếp và hiệu quả.
Bố cục sổ tay gồm 06 Phần:
Phần I: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chánh Văn phòng
thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh2
Phần II: Nhiệm vụ cụ thể
Phần III: Tình trạng khẩn cấp và huống khẩn cấp về thiên tai
Phần IV: Văn bản quy phạm pháp luật liên quan
Phần V: Phụ lục
120 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác phòng, chống thiên tai - Trần Quang Hoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI
(Dành cho Chánh Văn phòng thường trực
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh)
(Lưu hành nội bộ)
Phongchongthientai.mard.gov.vn - Facebook: Thông tin Phòng chống thiên tai
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
VỀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
SỔ TAY
Hà Nội - Năm 2020
1
LỜI TỰA
Công tác phòng, chống thiên tai có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn
tính mạng, tài sản của nhân dân, góp phần gìn giữ thành quả kinh tế xã hội cũng
như sự phát triển bền vững của đất nước. Công tác phòng, chống thiên tai ở nước
ta được thực hiện theo phương châm 4 tại chỗ, vì vậy, vai trò trách nhiệm của lực
lượng làm công tác phòng, chống thiên các cấp tại địa phương, đặc biệt là ở cấp
tỉnh là hết sức quan trọng và nặng nề.
Với vai trò là cơ quan đầu não tham mưu giúp Ban Chỉ huy và cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương chỉ đạo và tổ chức triển khai toàn diện các hoạt động phòng, chống
thiên tai tại địa phương từ giai đoạn phòng ngừa đến ứng phó, khắc phục hậu quả và
phục hồi tái thiết sau thiên tai, việc phát huy tốt vai trò của Văn phòng thường trực nói
chung và cá nhân đồng chí Chánh văn phòng có tầm quan trọng đặc biệt.
Thực tế hiện nay, tại một số địa phương, Văn phòng thường trực đã được tổ chức
và triển khai hoạt động khá nề nếp, bài bản, phát huy tốt vai trò tham mưu giúp
Ban Chỉ huy và cấp ủy Đảng, Chính quyền triển khai các hoạt động kịp thời, hiệu
quả, nhất là trong việc nắm bắt, đánh giá tình hình diễn biến và tác động của
thiên tai đến các mặt đời sống xã hội tại địa phương để chủ động các giải pháp
phòng chống giảm thiểu thiệt hại. Tuy nhiên, nhiều địa phương, việc phát huy vai
trò, trách nhiệm tham mưu, giúp việc của Văn phòng thường trực cũng như là
người đầu (Chánh Văn phòng) còn hạn chế, mờ nhạt dẫn đến hoạt động phòng
chống, thiên tai tại địa phương chưa được chủ động và hiệu quả.
Các văn bản quy phạm pháp luật về PCTT được ban hành (Luật PCTT, Nghị định số
160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật PCTT và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn liên quan) đã
quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các
cấp, trong đó có cấp tỉnh, tạo hành lang pháp lý quan trọng giúp thực thi nhiệm vụ
PCTT tại các cấp được đồng bộ, hiệu quả, góp phần phát huy được nội lực tại các
cấp, tổ chức và cộng đồng trong công tác PCTT.
Với mục đích giúp Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh nắm bắt nhiệm vụ
cơ bản trong lĩnh vực PCTT để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động, kịp
thời và hiệu quả, Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng chống thiên tai (Ban Chỉ đạo) ban
hành cuốn sổ tay:
‘‘Công tác Phòng, chống thiên tai” dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban
Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh.
Tài liệu xây dựng trên cơ sở hệ thống hóa một cách cô đọng nhất các nội dung,
nhiệm vụ của Chánh văn phòng cũng như cách thức tổ chức thực hiện để hoạt động
tham mưu của Văn phòng thường trực được nề nếp và hiệu quả.
Bố cục sổ tay gồm 06 Phần:
Phần I: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chánh Văn phòng
thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh
2
Phần II: Nhiệm vụ cụ thể
Phần III: Tình trạng khẩn cấp và huống khẩn cấp về thiên tai
Phần IV: Văn bản quy phạm pháp luật liên quan
Phần V: Phụ lục
Ban Chỉ đạo mong các đồng chí Lãnh đạo Ban Chỉ huy tạo hỗ trợ, điều kiện thuận
lợi và Chánh văn phòng nghiên cứu vận dụng sáng tạo, hiệu quả trong quá trình
triển khai nhiệm vụ và tham gia góp ý để cuốn sổ tay ngày càng được hoàn thiện./.
TS. Trần Quang Hoài
Phó trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia
về PCTT – Tổng Cục trưởng Tổng cục PCTT
3
MỤC LỤC
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 5
PHẦN I: TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN
VÀ CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY CẤP
TỈNH ..................................................................................................... 6
Sơ đồ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh ...................................................................... 7
Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh .......................................... 8
Nhóm nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và nhiệm vụ của Chánh Văn phòng
thường trực ........................................................................................................................ 9
Nhóm nhiệm vụ 1: Xây dựng kế hoạch công tác của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN ... 11
Nhóm nhiệm vụ 2: Tham mưu công tác kiện toàn Ban Chỉ huy và xây dựng Quy chế
hoạt động của Ban Chỉ huy, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy ................................ 24
Nhóm nhiệm vụ 3: Xây dựng đề xuất lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương ....................................... 29
Nhóm nhiệm vụ 4: Rà soát, xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai 05 năm và
hằng năm ..................................................................................................................... 31
Nhóm nhiệm vụ 5: Rà soát, xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro
thiên tai ............................................................................................................................ 33
Nhóm nhiệm vụ 6: Tham mưu triển khai thực hiện phương châm “bốn tại chỗ” ........... 34
Nhóm nhiệm vụ 7: Tham mưu trong quản lý thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai ... 35
Nhóm nhiệm vụ 8: Tham mưu bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân cư vùng thiên tai .... 36
Nhóm nhiệm vụ 9: Tham mưu tổ chức đào tạo, tập huấn; huấn luyện, diễn tập cho các
lực lượng tham gia hoạt động PCTT&TKCN .......................................................................... 37
Nhóm nhiệm vụ 10: Tổ chức thông tin, truyền thông về phòng, chống thiên tai ............ 39
Nhóm nhiệm vụ 11: Tham mưu tổ chức thường trực, chỉ huy ứng phó thiên tai ....... 40
Nhóm nhiệm vụ 12: Tham mưu tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống
thiên tai ................................................................................................................... 44
Nhóm nhiệm vụ 13: Tham mưu đánh giá, quản lý và bảo vệ vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý ................................................................ 47
Nhóm nhiệm vụ 14: Tham mưu hướng dẫn thành lập, xây dựng và củng cố lực lượng
xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã .......................................................................... 48
Nhóm nhiệm vụ 15: Tham mưu chỉ đạo, tổ chức và triển khai biện pháp bảo vệ
sản xuất khi xảy ra thiên tai ............................................................................................. 48
Nhóm nhiệm vụ 16: Tham mưu thống kê thiệt hại và công tác khắc phục hậu quả
thiên tai gây ra trên địa bàn ............................................................................................. 49
Nhóm nhiệm vụ 17: Tham mưu công tác chỉ huy ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn trong thiên tai ............................................................................................................ 50
Nhóm nhiệm vụ 18: Tham mưu, phối hợp phân phối tiền, hàng cứu trợ khẩn cấp của
nhà nước, tổ chức và cộng đồng ...................................................................................... 51
Nhóm nhiệm vụ 19: Đề xuất bố trí nguồn lực, nội dung đảm bảo hoạt động của
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN ........................................................ 51
4
Nhóm nhiệm vụ 20: Tham mưu phối hợp triển khai nhiệm vụ Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tiền phương .............................................................................................. 52
Nhóm nhiệm vụ 21: Tham mưu trong quản lý đê điều và hộ đê phòng lụt ................... 53
Nhóm nhiệm vụ 22: Tham mưu trong việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều ............................... 54
PHẦN II: NHIỆM VỤ CỤ THỂ .......................................................... 55
Quy trình ứng phó với bão, áp thấp nhiệt đới ...................................................................... 56
Quy trình ứng phó với lũ quét, sạt lở đất ............................................................................. 57
Quy trình ứng phó với lũ, ngập lụt ....................................................................................... 58
Nhiệm vụ đặc thù với các khu vực, vùng miền ................................................................... 62
Các loại hình thiên tai điển hình tại các khu vực ............................................................. 62
Nhiệm vụ đặc thù khu vực miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ ...................................... 63
Nhiệm vụ đặc thù khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ......................................... 65
Nhiệm vụ đặc thù khu vực ven biển và hải đảo................................................................. 66
Nhiệm vụ đặc thù khu vực Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ ..................... 67
Nhiệm vụ đặc thù khu vực đồng bằng sông Cửu Long ..................................................... 68
Nhiệm vụ đặc thù khu vực khu vực đô thị ......................................................................... 69
PHẦN III: TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP VỀ
THIÊN TAI .................................................................................................................... 71
Quy định về tình trạng khẩn cấp và tình huống khẩn cấp về thiên tai ................................ 72
Thẩm quyền và trình tự quyết định công bố tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống
khẩn cấp................................................................................................................................. 72
Tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống khẩn cấp ....................................................... 72
Nội dung quyết định công bố tình huống khẩn cấp ............................................................. 73
Các biện pháp có thể áp dụng tình huống khẩn cấp ............................................................ 73
Dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai ............................................... 74
Nhiệm vụ của Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PTT&TKCN trong tình huống
khẩn cấp, tình trạng khẩn cấp ............................................................................................... 75
PHẦN IV: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ................................ 76
PHẦN V: PHỤ LỤC ........................................................................................................... 79
Mẫu Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN .................................................. 80
Mẫu Quy chế hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN .......... 90
Mẫu Quy chế trực ban, họp và ban hành công điện ............................................................ 97
Mẫu Quy trình trực ban phòng, chống thiên tai ................................................................. 111
Mẫu Quy trình phát hành lệnh vận hành hồ chứa .............................................................. 112
Mẫu nhiệm vụ của các thành phần ca trực ......................................................................... 113
Phụ lục: Thông tin về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm phục
vụ ứng phó thiên tai ............................................................................................................ 114
Phụ lục: Danh mục cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ................................................................ 116
Phụ lục: Danh sách trang thiết bị phục vụ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tiền phương ...... 118
Phụ lục: Quy định về ứng phó theo cấp độ rủi ro thiên tai ................................................ 119
5
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
BCĐQG Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai
UBQG Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
UBND Ủy ban nhân dân
BCH cấp tỉnh Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh
BCH cấp huyện Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện
BCH cấp xã Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã
VPTT BCH Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
Bộ CH.QS Bộ Chỉ huy Quân sự
BĐBP Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
Sở NN&PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở CT Sở Công Thương
Sở TC Sở Tài chính
Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở LĐTB&XH Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Sở GTVT Sở Giao thông vận tải
Sở XD Sở Xây dựng
Sở TT&TT Sở Thông tin và Truyền thông
Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở VHTT&DL Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở GD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo
Đài PTTH Đài Phát thanh truyền hình
VP UBND Văn phòng Ủy ban nhân dân
UB MTTQVN Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam
Hội CTĐ Hội Chữ thập đỏ
Hội LHPN Hội Liên hiệp phụ nữ
PCTT Phòng, chống thiên tai
TKCN Tìm kiếm cứu nạn
TL Thủy lợi
RRTT Rủi ro thiên tai
SCTT&TKCN Sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
PCTT&TKCN Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
TTKC Tình trạng khẩn cấp
THKC Tình huống khẩn cấp
KPHQ&PHTT Khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết
KPHQ Khắc phục hậu quả thiên tai
PHTT Phục hồi thiên tai
ƯPTT Ứng phó thiên tai
GNTT Giảm nhẹ thiên tai
KT-XH Kinh tế - xã hội
ĐD LĐ Đại diện lãnh đạo
6
PHẦN I
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ
CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN
VÀ CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC
BAN CHỈ HUY CẤP TỈNH
(Theo Điều 43 Luật PCTT năm 2013
và Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ)
7
ĐD LĐ
Sở CT
Uỷ viên
SƠ ĐỒ BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP TỈNH
BCH CẤP TỈNH
Chủ tịch UBND – Trưởng ban
ĐD LĐ
Sở TT&TT
Uỷ viên
Phó GĐ Sở
NN&PTNT
Uỷ viên
ĐD LĐ
VP UBND
Uỷ viên
ĐD LĐ
UB MTTQ
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở GD&ĐT
Uỷ viên
ĐD LĐ
Đài PTTH
Uỷ viên
ĐD LĐ
Hội LHPN
Uỷ viên
Chánh VP
VPTT BCH
Uỷ viên*
Chỉ huy trưởng BĐBP
Phó trưởng ban
(với các tỉnh biên giới và ven biển)
GĐ Sở NNPTNT
Phó trưởng ban
Phó Chủ tịch UBND
Phó Trưởng ban thường trực
Chỉ huy trưởng Bộ CH.QS
Phó trưởng ban
ĐD LĐ
Sở Công an
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở TN&MT
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở LĐTB&XH
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở GTVT
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở KH&CN
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở Nội vụ
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở VHTT&DL
Uỷ viên
ĐD LĐ
Hội CTĐ
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở TC
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở KH&ĐT
Uỷ viên
ĐD LĐ
Đài KTTV
Uỷ viên
ĐD LĐ
Đoàn TN
Uỷ viên
ĐD LĐ
Sở XD
Uỷ viên
VPTT BCH
cấp tỉnh
8
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY
PCTT&TKCN CẤP TỈNH
1. Lãnh đạo BCH cấp tỉnh:
- Trưởng ban – Chủ tịch UBND cấp tỉnh
- Phó Trưởng ban thường trực – Phó Chủ tịch UBND
- Phó Trưởng ban phụ trách công tác PCTT – Giám đốc Sở NN&PTNT
- Phó Trưởng ban phụ trách công tác TKCN – Chỉ huy trưởng Bộ CH.QS
- Phó Trưởng ban phụ trách công tác CHCN trên biển và biên giới – Chỉ huy
trưởng BĐBP (tùy theo điều kiện cụ thể từng địa phương)
2. Ủy viên:
- Phó Giám đốc Sở NN&PTNT
- Đại diện lãnh đạo Sở CT
- Đại diện lãnh đạo Sở TC
- Đại diện lãnh đạo Sở KH&ĐT
- Đại diện lãnh đạo Sở XD
- Đại diện lãnh đạo Sở LĐ, TB&XH
- Đại diện lãnh đạo Sở GTVT
- Đại diện lãnh đạo Sở TT&TT
- Đại diện lãnh đạo Sở Công an
- Đại diện lãnh đạo Sở TN&MT
- Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ
- Chánh VPTT BCH (*)
- Đại diện lãnh đạo Sở GD&ĐT
- Đại diện lãnh đạo Sở VH,TT&DL
- Đại diện lãnh đạo Sở KH&CN
- Đại diện lãnh đạo Đài PTTH
- Đại diện lãnh đạo VP UBND
- Đại diện lãnh đạo UB MTTQ VN
- Đại diện lãnh đạo Hội CTĐ tỉnh
- Đại diện lãnh đạo Hội LHPN tỉnh
- Đại diện lãnh đạo Tỉnh đoàn
- Đại diện lãnh đạo Đài KTTV
(Việc bổ sung các thành viên Ban Chỉ huy PCTT&TKCN do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định)
3. Nhiệm vụ của BCH cấp tỉnh:
Thực hiện theo khoản 4, Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ.
4. Cơ quan thường trực của BCH cấp tỉnh:
- Sở NN&PTNT - Cơ quan thường trực PCTT
- Bộ CH.QS hoặc BĐBP - Cơ quan thường trực TKCN
5. Văn phòng thường trực: VPTT BCH cấp tỉnh
Chi cục TL hoặc Chi cục TL và PCTT kiêm nhiệm/hoặc VPTT BCH cấp tỉnh
chuyên trách thuộc UBND cấp tỉnh.
(Tùy theo điều kiện các địa phương sẽ thành lập VPTT BCH cấp tỉnh chuyên
trách hoặc Đơn vị trực thuộc Sở NN&PTNT làm nhiệm vụ kiêm nhiệm VPTT
BCH cấp tỉnh)
9
22 NHÓM NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN
VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC
(Theo khoản 1, Điều 43 Luật PCTT năm 2013
và khoản 4, Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ)
TT NHÓM NHIỆM VỤ BCH CẤP TỈNH NHÓM NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VPTT BCH GIÚP VIỆC CHO BCH CẤP TỈNH
Nhóm
nhiệm
vụ 1
Phê duyệt Kế hoạch công tác của BCH cấp
tỉnh Xây dựng kế hoạch công tác của BCH cấp tỉnh
Nhóm
nhiệm
vụ 2
Kiện toàn tổ chức BCH cấp tỉnh; Quy chế
hoạt động của BCH cấp tỉnh; Quy chế hoạt
động của VPTT BCH cấp tỉnh
Tham mưu công tác kiện toàn BCH và xây dựng
quy chế hoạt động của BCH cấp tỉnh, VPTT BCH
cấp tỉnh:
- Xây dựng Quyết định kiện toàn BCH cấp tỉnh
- Xây dựng Quy chế hoạt động của BCH cấp tỉnh
- Xây dựng Quy chế hoạt động của VPTT BCH
cấp tỉnh
Nhóm
nhiệm
vụ 3
Tham mưu giúp UBND tỉnh lồng ghép nội
dung PCTT vào quy hoạch, kế hoạch phát
triển KT-XH của địa phương
Xây dựng đề xuất lồng ghép nội dung PCTT vào
quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của địa
phương
Nhóm
nhiệm
vụ 4
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt và thực
hiện kế hoạch PCTT 05 năm và cập nhật,
điều chỉnh bổ sung hằng năm
Rà soát, xây dựng kế hoạch PCTT 05 năm
và hằng năm
Nhóm
nhiệm
vụ 5
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt phương
án ƯPTT theo các cấp độ RRTT
Rà soát, xây dựng phương án ƯPTT theo các cấp
độ RRTT
Nhóm
nhiệm
vụ 6
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai
thực hiện phương châm “bốn tại chỗ”
Tham mưu triển khai thực hiện phương châm
bốn tại chỗ
Nhóm
nhiệm
vụ 7
Chỉ đạo thực hiện các nội dung về
Quỹ PCTT Tham mưu trong quản lý thu, chi Quỹ PCTT
Nhóm
nhiệm
vụ 8
Chỉ đạo rà soát bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn
dân cư vùng thiên tai
Tham mưu bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân
cư vùng thiên tai
Nhóm
nhiệm
vụ 9
Chỉ đạo tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn
tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia
hoạt động PCTT&TKCN
Tham mưu, tổ chức huấn luyện, đào tạo,
diễn tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia
hoạt động PCTT&TKCN
Nhóm
nhiệm
vụ 10
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và nâng cao
nhận thức cộng đồng về PCTT Tổ chức thông tin, truyền thông về PCTT
Nhóm
nhiệm
vụ 11
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thường trực,
chỉ huy công tác ƯPTT
Tham mưu tổ chức thường trực, chỉ huy công tác ƯPTT:
- Tổ chức xây dựng xây dựng Quy chế về công
tác trực ban, họp và ban hành công điện chỉ huy
điều hành ƯPTT
10
TT NHÓM NHIỆM VỤ BCH CẤP TỈNH NHÓM NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VPTT BCH GIÚP VIỆC CHO BCH CẤP TỈNH
- Triển khai tổ chức thường trực trực ban và họp
chỉ huy điều hành ƯPTT
Nhóm
nhiệm
vụ 12
Chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu về PCTT Tham mưu tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về PCTT
Nhóm
nhiệm
vụ 13
Tham mưu UBND tỉnh quản lý, bảo vệ
công trình PCTT trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý
Tham mưu đánh giá, quản lý và bảo vệ vệ công
trình PCTT trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý
Nhóm
nhiệm
vụ 14
Chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện các
giải pháp nhằm từng bước nâng cao năng
lực dân sự trong hoạt động ƯPTT
Tham mưu hướng dẫn thành lập, xây dựng và
củng cố lực lượng xung kích PCTT cấp xã
Nhóm
nhiệm
vụ 15
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo quản lý, tổ
chức thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất
khi xảy ra thiên tai
Tham mưu chỉ đạo, tổ chức và triển khai biện
pháp bảo vệ sản xuất khi xảy