Đặt vấn đề: “Thức ăn đường phố” là một thuật ngữ để chỉ các loại thức ăn chế biến và được bán trên đường phố. Một thực tế đáng lo ngại là hiện nay nguy cơ gây ngộ độc chủ yếu từ những cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Mục tiêu: Tiến hành khảo sát các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán ăn của 03 xã điểm trên địa bàn huyện, qua đó đánh giá và đề ra các giải pháp thực hiện can thiệp nhằm nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm xảy ra tại các quán ăn trên địa bàn huyện. Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng mẫu phiếu điều tra để khai thác thông tin cần thiết. phỏng vấn trực tiếp khi đến cơ sở Kết quả và bàn luận: Cơ sở cách biệt nguồn ô nhiễm là 93,53%.Có đủ nước sạch là 99,07%.Có nhà vệ sinh là 89,71%.Sử dụng riêng dụng cụ là 81,08%.Trang bị thùng rác có nắp đậy là 38,96%.Nơi chế biến trên mặt đất là 39,04%.
7 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá kiến thức nhân viên phục vụ thức ăn đường phố về vệ sinh an toàn thực phẩm tại 03 xã điểm thức ăn đường phố trên địa bàn huyện Long Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng 220
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC NHÂN VIÊN PHỤC VỤ THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI 03 XÃ ĐIỂM
THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG THÀNH
NĂM 2009
Nguyễn Thị Thu Hạnh*
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: “Thức ăn đường phố” là một thuật ngữ để chỉ các loại thức ăn chế biến và được bán trên
đường phố. Một thực tế đáng lo ngại là hiện nay nguy cơ gây ngộ độc chủ yếu từ những cửa hàng kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
Mục tiêu: Tiến hành khảo sát các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán ăn của 03 xã
điểm trên địa bàn huyện, qua đó đánh giá và đề ra các giải pháp thực hiện can thiệp nhằm nâng cao chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm xảy ra tại các quán ăn trên địa bàn
huyện.
Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng mẫu phiếu điều tra để khai thác thông tin cần thiết. phỏng vấn
trực tiếp khi đến cơ sở
Kết quả và bàn luận: Cơ sở cách biệt nguồn ô nhiễm là 93,53%.Có đủ nước sạch là 99,07%.Có nhà
vệ sinh là 89,71%.Sử dụng riêng dụng cụ là 81,08%.Trang bị thùng rác có nắp đậy là 38,96%.Nơi chế
biến trên mặt đất là 39,04%.
Từ khóa: Thức ăn đường phố.
ABSTRACT
EVALUATING PERSONNEL KNOWLEDGE OF SERVERS STREET FOOD ON HYGIENE AND
SAFE FOOD AT THREE TYPICAL VILLAGES IN LONG THANH DISTRICT IN 2009.
Nguyen Thi Thu Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 218 - 224
Background: “Street food” is a term used to refer to foods processed and sold on the streets. A
disturbing fact is the curent risk of poisoning from the mainshops catering services.
Objectives: To survey the conditions of hygiene and safety food at the diners of the 3 communes in the
district, then evaluated and propose solutions to implementation of interventiens to improve the quality of
food, prevent food poisoning happening in the district.
Methods: Building a sample to survey to exploit the necessary in formation direct in interview as to
the basic.
Results and conclusion: the pollution source is isolated from 93.53%. Enough clean water is 99.07%.
89.71% have toilet. Using separate equipment is 81.08%. Equipping a strash can with lid is 38.96%. The
processing on the ground is 39.04%.
Keywords: Street food
* Trung tâm Y tế huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Địa chỉ liên hệ: BS. Nguyễn Thị Thu Hạnh ĐT: 0983738310 Email: thuhanhbs@yahoo.com
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Y tế Công cộng 221
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Thức ăn đường phố” là một thuật ngữ để
chỉ các loại thức ăn chế biến và được bán trên
đường phố. Việc phát triển loại hình dịch vụ
thức ăn đường phố là nhu cầu tất yếu của
cuộc sống vì các lợi ích mang lại từ loại hình
dịch vụ này như: thuận lợi, rẻ tiền, giải quyết
công ăn việc làm đặc biệt đối với các nước
đang trong quá trình công nghiệp hóa. Đôi
khi thức ăn đường phố còn là nét văn hóa ẩm
thực đặc trưng của mỗi vùng miền, mỗi
quốc gia.
Thực trạng chung về vệ sinh an toàn thực
phẩm tại các quán ăn
- Vấn đề chất lượng nguyên liệu thực
phẩm vẫn còn rất nhiều bức xúc như: nguyên
liệu, hầu hết nguyên liệu đầu vào không được
qua kiểm định, chưa kiểm soát và ngăn chặn
triệt để tình trạng một số nơi sản xuất rau quả
bị nhiễm hóa chất độc hại, thịt gia súc, gia
cầm, thủy sản của một số cơ sở sản xuất còn
dư lượng thuốc kháng sinh, hoóc môn tăng
trưởng hay việc sử dụng các hóa chất, phụ gia
không đúng quy định trong chế biến, bảo
quản thực phẩm.
- Không có hợp đồng giữa người cung
ứng và người mua thực phẩm, việc nhận thức
về phòng dịch của các cơ sở kinh doanh thức
ăn đường phố phải hiểu rõ các nguyên nhân
và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định bắt
buộc của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm đề
ra. Khi mua thực phẩm phải mua ở những nơi
đáng tin cậy, rõ nguồn gốc, cần kiểm tra hình
dáng bao bì, không mua những loại thực
phẩm nằm ngoài danh mục cho phép của Bộ
Y tế.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu can thiệp bằng cách truyền
thông, kiểm tra.
Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ các cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố tại 03 xã điểm thức ăn đường phố
năm 2009: Long Đức, Long An, Long Phước
trên địa bàn huyện Long Thành.
- Cỡ mẫu: chọn mẫu toàn bộ cơ sở thức ăn
đường phố tại địa bàn nghiên cứu: 137/137
- Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ,
đối tượng điều tra và đánh giá là các cơ sở
dịch vụ ăn uống và chế biến thực phẩm có địa
chỉ cố định.
Phương pháp nghiên cứu
- Kỹ thuật nghiên cứu:
+ Xây dựng mẫu phiếu điều tra để khai
thác thông tin cần thiết.
+ Tiến hành điều tra vệ sinh an toàn thực
phẩm có sự cộng tác của cán bộ y tế xã.
+ Bằng cách: phỏng vấn trực tiếp khi đến
cơ sở.
+ Người trực tiếp tham gia chế biến tại các
quán ăn: 137
STT Tên xã Tần số Tỷ lệ %
1 Long Đức 36 26,28
2 Long An 36 26,28
3 Long Phước 65 47,44
4 Tổng cộng 137 100
- Thời gian và địa điểm
+ Thời gian: năm 2009
+ Địa điểm: nghiên cứu được tiến hành tại
các quán ăn trên địa bàn 03 xã của huyện
Long Thành.
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau
khi thu thập được xử lý bằng chương trình
Epi Data.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực trạng cơ sở thực phẩm:
Hình thức kinh doanh:
Đặc tính
(Hình thức kinh
doanh)
Long
Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n(%)
Cửa hàng cố định 26 (72,22) 20 (55,56) 64 (98,46)
Quầy hàng cố định 08 (22,22) 16 (44,44) 01 (1,54)
Xe đẩy 02 (2,56) 0 0
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng 222
Đặc tính
(Hình thức kinh
doanh)
Long
Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n(%)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: các cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố có địa chỉ cố định là 75,41%.
Kiểu chế biến thức ăn:
Đặc tính
(Kiểu chế biến)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Nấu tại chỗ 19 (52,78) 34 (94,44) 29 (44,62)
Bán thức ăn sẵn 07 (19,44) 02 (5,6) 35 (53,85)
TĂ CB nấu từ nơi
khác 0 (0) 0 (0) 0 (0)
TĂ tươi sống 0 (0) 0 (0) 01 (1,53)
TĂ không tươi (nấu
lại) 10 (27,78) 0 0
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: nấu tại chỗ là 63,95%
Thời gian bán hàng:
Đặc tính
(Thời gian)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Bán cả ngày 20 (55,56) 17 (47,22) 56 (86,16)
Sáng sớm 16 (44,44) 10 (27,78) 04 (6,15)
Trưa chiều 0 (0) 09 (25) 4 (6,15)
Tối 0 (0) 0 (0) 01 (1,54)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: bán cả ngày là 62,99%
Mua thực phẩm có nguồn gốc cố định:
Đặc tính
(Nguồn gốc)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Có 35 (97,22) 32 (88,89) 64 (98,46)
Không 01 (2,78) 04 (11,11) 01 (1,54)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: mua thực phẩm có nguồn gốc
cố định là 94,86%.
Hạ tầng cơ sở:
Đặc tính
(Cách biệt nguồn ô
nhiễm)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Có 36 (100) 34 (94,44) 56 (86,15)
Không 0 (0) 02 (5,56) 09 (13,85)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: cơ sở cách biệt nguồn ô nhiễm
là 93,53%.
Nước sạch
Đặc tính
(Nước)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Có 35 (100) 36 (100) 65 (100)
Không 01 (2,77) 0 (0) 0 (0)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: có nước sạch trong chế biến
thực phẩm là 99,07%
Nhà vệ sinh:
Đặc tính
(Nhà vệ sinh)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Có 27 (75,00) 35 (97,22) 63 (96,92)
Không 09 (25,00) 01 (2,78) 02 (3,08)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: có nhà vệ sinh là 89,71%.
Nơi rửa dụng cụ:
Đặc tính
(Nơi rửa dụng cụ)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long
Phước
n (%)
Có 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Không 0 (0) 0 (0) 0 (0)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: có nơi rửa dụng cụ là 100%.
Bếp một chiều:
Đặc tính
(Bếp một chiều)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 08 (22,22) 31 (86,11) 06 (9,23)
Không 28 (87,78) 05 (13,89) 59 (90,77)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: thực hiện theo quy trình bếp
một chiều là 39,19%.
Nơi chế biến trên mặt đất:
Đặc tính
(Nơi chế biến
trên mặt đất)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 02 (5,55) 23 (63,89) 31 (47,69)
Không 34 (94,45)) 13 (36,11) 34 (52,31)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: nơi chế biến trên mặt đất là
39,04%
Dụng cụ riêng cho TP sống và chín:
Đặc tính
(Dụng cụ riêng)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 26 (72,22) 30 (83,33) 57 (87,69)
Không 10 (27,78) 06 (16,67) 08 (12,31)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Y tế Công cộng 223
Nhận xét: sử dụng riêng dụng cụ là
81,08%.
Bệnh ngoài da:
Đặc tính
(Bệnh ngoài da)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 0 (0) 01 (2,78) 01 (1,54)
Không 36 (100) 35 (97,22) 64 (98,46)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: có bệnh ngoài da là 1,44%.
Khám sức khoẻ:
Đặc tính
(Khám sức
khoẻ)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 22 (61,11) 19 (52,78) 24 (36,92)
Không 14 (38,89) 17 (47,22) 41 (63,08)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: thực hiện khám sức khỏe là
50,27%.
Lấy mẫu người lành mang trùng (NLMT):
Đặc tính
(NLMT)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 0 (0) 07 (19,44) 07 (10,77)
Không 36 (100) 29 (80,56) 58 (89,23)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: thực hiện xét nghiệm mẫu
người lành mang trùng là 10,07%.
Kiến thức vệ sinh người chủ cơ sở:
Đặc tính
(Nước rửa bát
đĩa)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Lần nào thay lần
đó
27 (75,00) 29 (80,56) 43 (66,15)
Vài lần mới thay
nước
09 (25,00) 07 (19,44) 22 (33,85)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: chủ cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố đã nắm vững được các mối nguy
tiềm ẩn trong nước. Nước rửa bát đĩa lần nào
thay lần đó chiếm 73,90%.
Hiện tại cơ sở
Đặc tính
(Bạn có dùng
đũa kẹp gắp TĂ
sống chin riêng)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 22 (61,11) 28 (77,78) 61 (93,85)
Không 14 (38,89) 08 (22,22) 04 (6,15)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: sử dụng đũa kẹp gắp thức ăn
sống chín là 77,58%.
Người làm dịch vụ TĂĐP:
Long Đức Long An Long Phước Đặc tính
(TĂĐP có
thể bị ô
nhiễm do) có n (%)
Không
n(%)
có
n(%)
Không
n(%) có n(%)
Không
n(%)
Nước 36
(100) 0 (0) 18 (50) 18 (50)
34
(53,13)
30
(46,88)
Bàn tay chế
biến
36
(100) 0 (0)
32
(88,89)
04
(11,11)
47
(70,77)
19
(29,23)
Dụng cụ chế
biến
36
(100) 0 (0)
31
(86,11)
05
(13,89)
38
(58,46)
27
(41,54)
Hơi thở
người chế
biến
35
(97,22)
01
(2,78)
30
(83,33)
06
(16,67)
24
(36,92)
41
(63,08)
Bụi 36
(100) 0 (0)
33
(91,67) 03 (8,33)
54
(83,08)
11
(16,92)
Nhận xét: người làm dịch vụ thức ăn
đường phố cho rằng thức ăn có thể bị ô nhiễm
do nước chiếm 67,71%. Bàn tay chế biến chiếm
86,53%. Dụng cụ chế biến chiếm 81,52%.
Đặc tính Long Đức n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Học kiến thức
VSTP
Có 13 (36,11) 25 (69,44) 29 (44,62)
Không 23 (63,89) 11 (30,56) 36 (55,38)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Đặc tính (Khám
sức khỏe)
Có 37 (97,22) 19 (52,78) 27 (41,54)
Không 01 (2,78) 17 (47,22) 38 (58,46)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: đã được học kiến thức là
50,06%. Khám sức khỏe là 63,85%.
Tháng 10 – 11/2009 TTYT huyện Long Thành
đã tổ chức lớp học KT VSATTP và khám
sức khỏe cho các đối tượng phục vụ kinh
doanh TĂĐP kết quả đạt được như sau:
Đặc tính Long Đức n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Học kiến thức
VSTP
Có 36 (100) 36 (100) 46 (70,77)
Không 0 (0) 0 (0) 19 (29,23)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Đặc tính (Khám
sức khỏe)
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng 224
Có 36 (100) 36 (100) 46 (70,77)
Không 0 (0) 0 (0) 19 (29,23)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: học kiến thức, khám sức khỏe
tăng lên 90,26%.
Long Đức Long An Long Phước Đặc tính
(Đeo tạp dề
đội mũ có
tác dụng) có n (%)
Không
n(%)
có
n(%)
Không
n(%) có n(%)
Không
n(%)
Làm đẹp khi
PV 18 (50) 18 (50) 02(5,56)
34
(94,44)
16
(24,62)
49
(75,38)
Giảm lây
truyền MBệnh
sang tp
34
(94,44)
02
(5,56) 36 (0) 0 (0) 52 (80) 13 (20)
K tác dụng gì 0 (0) 36 (100) 0 (0) 36 (100)
09
(13,85
567
(86,15)
Nhận xét: người làm dịch vụ thức ăn
đường phố cho rằng đeo tạp dề đội mũ có tác
dụng giảm lây truyền mầm bệnh sang thực
phẩm là 91,48%.
Đặc tính
(Khi chế biến
phục vụ TĂĐP
có đeo tạp dề
không)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 32 (88,89) 36 (100) 58 (89,23)
Không 04 (11,11) 0 (0) 07 (10,77)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Về phụ gia thực phẩm:
Đặc tính
(CB giò chả cho
thêm hàn the)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 0 (0) 0 (0) 04 (6,15)
Không 36 (100) 36 (100) 61 (93,85)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: khi chế biến giò chả cho thêm
hàn the là 2,05%.
Nơi chế biến
Đặc tính
(Thực tế nơi bày
bán của anh chị)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Trên nền nhà 0 (0) 0 (0) 02 (3,08)
Trên bàn cao
60cm
34 (94,44) 36 (100) 57 (87,69)
Sát mặt nền 02 (5,56) 0 (0) 06 (9,23)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: Thực tế nơi chế biến trên bàn
cao > 60cm là 94,04%.
Đặc tính
(Thực tế nơi bày
bán của anh chị)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Trên nền nhà 0 (0) 0 (0) 01 (1,54)
Trên bàn cao
60cm
29 (80,56) 36 (100) 63 (96,92)
Sát mặt nền 07 (19,44) 0 (0) 01 (1,54)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: Thực tế nơi bày bán trên bàn
cao > 60cm là 92,49%.
Về bày bán thức ăn chín trong tủ kính:
Đặc tính
(Hiện tại bạn có
bày bán TĂ chín
trong tủ kính)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 22 (61,11) 34 (94,44) 47 (72,31)
Không 14 (38,89) 02 (2,56) 18 (27,69)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: hiện tại bày bán trong tủ kính
chiếm 75,95%.
Bao gói thực phẩm:
Đặc tính
(Hiện tại anh chị
có thùng đựng
rác k?)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 36 (100) 18 (50,00) 58 (89,23)
Không 0 (0) 18 (50,00) 07 (10,77)
Tổng cộng 36 (100) 36 (100) 65 (100)
Nhận xét: Hiện tại có thùng đựng rác là
79,74%.
Kiến thức của người tiêu dùng:
Đặc tính
(Tần suất sử
dụng TĂĐP)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Hàng ngày 04 (13,33) 02 (6,67) 09 (30,00)
3 – 6 lần/tuần 03 (10,00) 05 (16,67) 05 (16,67)
1 – 2 lần/tuần 09 (30,00) 14 (46,67) 06 (20,00)
1 – 4 lần/tuần 10(33,34) 07 (23,32) 05 (16,67)
< 1 lần/tuần 04 (13,33) 02 (6,67) 05 (16,67)
Tổng cộng 30 (100) 30 (100) 30 (100)
Nhận xét: người tiêu dùng sử dụng thức
ăn đường phố hàng ngày là 15,56%. 1 – 2
lần/tuần là 32,22%.
Đặc tính
(Anh chị có an
tâm khi sử dụng
TĂĐP?)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 29 (96,67) 05 (16,67) 13 (43,33)
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Y tế Công cộng 225
Không 01 (3,33) 25 (83,33) 17 (56,67)
Tổng cộng 30 (100) 30 (100) 30 (100)
Nhận xét: an tâm khi sử dụng TĂĐP là
52,22%.
Đặc tính
(Bạn từng bị
đau bụng, ói,
mửa... khi ăn
TĂĐP)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 01 (3,33) 03 (10,00) 12 (40,00)
Không 29 (96,67) 27 (90,00) 18 (60,00)
Tổng cộng 30 (100) 30 (100) 30 (100)
Nhận xét: từng bị đau bụng, ói, mửa... khi
ăn TĂĐP là 17,78%.
Đặc tính
(Bạn có lần nào
vào bệnh viện
điều trị)
Long Đức
n (%)
Long An
n (%)
Long Phước
n (%)
Có 0 (0) 01 (3,33) 04 (13,33)
Không 30 (100) 29 (96,67) 26 (86,67)
Tổng cộng 30 (100) 30 (100) 30 (100)
Nhận xét: đã có lần vào bệnh viện điều trị
do ăn thức ăn đường phố là 5,53%.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Tỷ lệ cơ sở kinh doanh thức ăn đường
phố có đủ nước sạch 99,07%.
- Tỷ lệ cơ sở sử dụng riêng dụng cụ là
81,08%.
- Tỷ lệ cơ sở cơ sở cách biệt nguồn ô
nhiễm là 93,53%.
- Tỷ lệ nhân viên đã tham gia khóa tập
huấn kiến thức VSATTP là 50,06%. Khám sức
khỏe là 63,85%.
- Tỷ lệ nhân viên khi chế biến thực phẩm
có đeo tạp dề là 92,70%.
- Tỷ lệ nhân viên cho rằng trong chế biến
thực phẩm giò chả cho thêm hàn the là 2,05%
- Tỷ lệ cơ sở chế biến trên bàn cao > 60cm
là 94,04%.
- Tỷ lệ cơ sở bày bán trong tủ kính che đậy
chống bụi và côn trùng 75,95%.
- Tỷ lệ cơ sở sử dụng bao gói thực phẩm
bằng hộp nhựa là 44,09%. Túi nilon là 55,91%.
- Tỷ lệ cơ sở trang bị thùng rác có nắp đậy
là 79,74%.
Kiến nghị
- Đẩy mạnh công tác hướng dẫn kiến thức
về vệ sinh an toàn thực phẩm đến các chủ cơ
sở. Hàng năm cho nhân viên phục vụ kinh
doanh thức ăn đường phố cập nhật kiến thức
mới, khám sức khỏe định kỳ.
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên, nhắc
nhở các cơ sở thực hành tốt vệ sinh an toàn
thực phẩm, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
khi chế biến, phục vụ. Tăng cường công tác
xử lý, xử phạt.
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao kiến
thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, phổ biến
rộng rãi các quy định của Bộ Y tế nhằm thay
đổi nhận thức, hành vi trong kinh doanh loại
hình thức ăn đường phố.
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính
quyền các cấp và các thành viên trong Ban
chỉ đạo.
- Tập trung thực hiện việc cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
cho loại hình thức ăn đường phố, việc cấp
giấy chứng nhận đồng nghĩa với việc đảm
bảo 3 điều kiện: về cơ sở hạ tầng, về trang
thiết bị dụng cụ và về con người. Đảm bảo 10
nguyên tắc vàng trong chế biến thực phẩm.
- Tổ chức các lớp tập huấn VSATTP định
kỳ 1 năm/1 lần để nâng cao kiến thức vệ sinh
an toàn thực phẩm cho người trực tiếp tham
gia chế biến thực phẩm.
- Kiểm tra đánh giá xã đạt chuẩn theo
bảng điểm và tổng kết cuối năm, đề xuất
UBND huyện ra quyết định công nhận xã,
phường điểm đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
thực phẩm thức ăn đường phố. Nếu chưa đạt
thì tiếp tục xây dựng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Bộ Y tế (2006). về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng 226
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao”. Ban hành
theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT.
2 Bộ Y tế (2007). Quy định về điều kiện sức khỏe đối với
những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực
phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay. Ban
hành theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT.
3 Bộ Y tế (2005). Quy định điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống.
Ban hành theo Quyết định số 41/2005/QĐ-BYT.
4 Bộ Y tế (2005). Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an
toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm. Ban hành theo Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT.
5 Chính phủ (2004). Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm. Ban hành kèm
theo Nghị định số 163/2004/NĐ-CP.
6 Chính phủ (2005). Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực Y tế. Ban hành theo Nghị định số
45/2005/NĐ-CP.
7 Trần Minh Hoà, Nguyễn Đỗ Nguyên (2010). “Thực hành
vệ sinh tan toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất suất ăn
công nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2008”. Kỷ yếu Hội nghị
khoa học kỹ thuật ngành