Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại thu nhập chủyếu cho các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng
Đầu tưvà Phát triển nói riêng. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể
cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quảcủa
rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất năng nề: tăng thêm chi phí của ngân
hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thểtránh khỏi, nó tồn tại khách
quan cùng với sựtồn tài của hoạt động tín dụng và xẩy ra do các nguyên nhân chủ
quan cũng nhưkhách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một
chính sách quản trịrủi ro tín dụng, nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận tương ứng với
mức rủi ro chấp nhận được.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của BIDV đạt được những thành
tựu không nhỏ đóng góp vào sựphát triển chung của nền kinh tế đất nước. BIDV đã
quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷlệtăng trưởng tín dụng, tập trung vào hiệu quả
của các hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng được thực hiện gần hơn với chuẩn
mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷlệnợquá hạn, nợxấu trong tổng dưnợcủa các BIDV
vẫn còn ởmức cao hơn so với nhiều Ngân hàng các nước trong khu vực và trên thế
giới. Hệthống thông tin tín dụng của BIDV vẫn còn yếu, thông tin vềkhác hàng
vay vốn không được lưu trữ đầy đủ, kịp thời và liên tục. Việc phân tích, đánh giá rủi
ro khách hàng còn nhiều bất cập, chưa hỗtrợhiệu quảcho việc ra quyết định cho
vay và thu hồi nợ. Nguyên nhân của tình trạng này là do công tác quản trịrủi ro tín
dụng chưa được thực hiện tốt; Rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường, đánh
giá và kiểm soát một cách chặt chẽ, chưa phù hợp với thông lệquốc tếvà yêu cầu
hội nhập.
Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quảvà bền vững, gần đây,
BIDV đã xây dựng và áp dụng hệthống xếp hạng tín dụng nội bô, cụthểlà hệ
thống xếp hạng khách hàng vay vốn. Tuy nhiên, hệthống xếp hạng này vẫn còn
4
5
nhiều khiếm khuyết cần phải được bổsung chỉnh sửa đểcó thệ ứng được yêu cầu
quản trịrủi ro tín dụng trong điều kiện hiện nay cũng nhưtrong tương lai. Vì vậy,
đềtài nghiên cứu: “hoàn thiện hệthống xếp hạng tín dụng nội bộ đểgóp phần nâng
cao hiệu quảquản trịrủi ro tín dụng” thực sựcần thiết đối với BIDV hiện nay.
85 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THÔNG QUA HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1.1 Các họat động của ngân hàng thương mại .......................................Trang 1
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... 1
1.1.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại .................................................. 1
1.1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn................................................................................. 2
1.1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư .................................................................... 3
1.1.2.3 Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng ....................................................... 6
1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng........................................... 7
1.2.1 Định nghĩa và đo lường rủi ro..................................................................... 7
1.2.2 Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng.................................................. 9
1.2.2.1 Rủi ro thanh khỏan .................................................................................... 9
1.2.2.2 Rủi ro lãi suất ........................................................................................... 10
1.2.2.3 Rủi ro tỷ giá............................................................................................. 10
1.2.2.4 Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 10
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ . 12
1.1.1 Tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................... 12
1.1.1.1 Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..................................... 12
1.1.1.2 Những lợi ích của việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....... 13
1.1.2 Cấu trúc của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...................................... 14
1.1.2.1 Xếp hạng người vay và xếp hạng khoản vay .......................................... 14
1.1.2.2 Đối tượng xếp hạng................................................................................. 16
1.3.2.3 Số lượng các thứ hạng............................................................................. 16
1.1.3 Quy trình xếp hạng.................................................................................... 17
1.3.3.2 Xếp hạng và kiểm tra lại kết quả xếp hạng ............................................. 17
1.3.3.3 Đánh giá định lượng và định tính............................................................ 18
1.3.4 Mô hình xếp hạng.................................................................................... 19
1.3.4.1 Khái quát về mô hình xếp hạng............................................................... 19
1
2
1.3.4.2 Kiểm định mô hình xếp hạng .................................................................. 20
1.3.4.3 Điều chỉnh mô hình xếp hạng ................................................................ 21
1.3.5 Sử dụng hệ thống xếp hạng nội bộ.......................................................... 21
Chương 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI BIDV
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................ 24
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn 2001-2005 ............. 24
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội giai đọan 2001-2005.......................................... 24
2.2.2 Tình hình họat động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2001-2005............ 26
2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng của BIDV giai đoạn 2001- 2005........... 30
2.3.1 Thực trạng chất lượng tín dụng của BIDV ............................................... 30
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng của BIDV .................................. 33
2.3.3 Những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tín dụng của BIDV............. 34
2.4 Thực trạng hệ thống xếp hạng nội bộ tại BIDV ....................................... 35
2.4.1 Thực trạng hệ thống xếp loại khách hàng của BIDV .......................... 35
2.4.2 Nhận xét về hệ thống xếp loại khách hàng của BIDV ......................... 41
2.4.2.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 41
2.4.2.2 Những tồn tại của hệ thống xếp loại khách hàng .................................... 42
2.4.2.3 Nguyên nhân tồn tại của hệ thống xếp loại khách hàng .......................... 45
CHƯƠNG 3 - HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV
3.1 ................................................................................................................Ả
nh hưởng của xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đến hoạt động của các
ngân hàng thương mại Việt Nam .............................................................. 50
3.1.1 ............................................................................................................. N
hững cơ hội đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam.................................. 50
3.1.2 ............................................................................................................. N
hững khó khăn thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam ........... 51
3.2 Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến 2006-2010 .... 53
Quan điểm có tính nguyên tắc về phát triển dịch vụ ngân hàng .......................... 53
Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng ................................................................. 54
2
3
3.3 Định hướng phát triển của BIDV giai đoạn 2006 -2010 ........................... 56
3.3.Phương châm kinh doanh của BIDV ............................................................ 56
3.3.1.Các chỉ tiêu cơ bản đến 2010 của BIDV ..................................................... 57
Các mục tiêu tín dụng cụ thể trong giai đoạn 2006-2010..................................... 57
Định hướng đối với hoạt động quản trị rủi ro....................................................... 58
3.4 Các đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV ......................................... 59
3.4.1 Các đề xuất nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro đối với NHTM ......... 59
3.4.2 Các đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV để
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 60
3.4.2.1 Xác định mục tiêu xây dựng hệ thống xếp hạng trong điều kiện mới...... 60
3.4.2.2 Xác định đối tượng và các căn cứ đánh giá xếp hạng .............................. 61
3.4.2.3 Hoàn thiện phương pháp xếp hạng........................................................... 62
3.4.2.4 Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng ................................ 64
3.4.2.5 Hoàn thiện mô hình xếp hạng................................................................... 70
3.4.3 Các giải pháp bỗ trợ cần thiết để hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phát huy
hiệu quả ........................................................................................................ 73
3.4.3.1 Ở cấp độ vĩ mô......................................................................................... 73
3.4.3.2 Ở cấp độ vi mô......................................................................................... 74
KẾT LUẬN......................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
4
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do nghiên cứu
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển nói riêng. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể
cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của
rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất năng nề: tăng thêm chi phí của ngân
hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, nó tồn tại khách
quan cùng với sự tồn tài của hoạt động tín dụng và xẩy ra do các nguyên nhân chủ
quan cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một
chính sách quản trị rủi ro tín dụng, nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận tương ứng với
mức rủi ro chấp nhận được.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của BIDV đạt được những thành
tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. BIDV đã
quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào hiệu quả
của các hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng được thực hiện gần hơn với chuẩn
mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tổng dư nợ của các BIDV
vẫn còn ở mức cao hơn so với nhiều Ngân hàng các nước trong khu vực và trên thế
giới. Hệ thống thông tin tín dụng của BIDV vẫn còn yếu, thông tin về khác hàng
vay vốn không được lưu trữ đầy đủ, kịp thời và liên tục. Việc phân tích, đánh giá rủi
ro khách hàng còn nhiều bất cập, chưa hỗ trợ hiệu quả cho việc ra quyết định cho
vay và thu hồi nợ. Nguyên nhân của tình trạng này là do công tác quản trị rủi ro tín
dụng chưa được thực hiện tốt; Rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường, đánh
giá và kiểm soát một cách chặt chẽ, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu
hội nhập.
Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững, gần đây,
BIDV đã xây dựng và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bô, cụ thể là hệ
thống xếp hạng khách hàng vay vốn. Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng này vẫn còn
4
5
nhiều khiếm khuyết cần phải được bổ sung chỉnh sửa để có thệ ứng được yêu cầu
quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện hiện nay cũng như trong tương lai. Vì vậy,
đề tài nghiên cứu: “hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để góp phần nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng” thực sự cần thiết đối với BIDV hiện nay.
2 Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng và
quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng của BIDV và hệ thống xếp hạng
khách hàng đang áp dụng tại của BIDV, để thấy được những kết quả đã đạt được và
những tồn tại, hạn chế từ đó đề xuất:
+ Các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, mà trước hết là hệ thống xếp hạng khách hàng
vay vốn tại BIDV.
+ Các kiến nghị nhằm tạo điều kịện cho việc triển khai thực hiện có hiệu quả
việc xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại BIDV
1. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và vận dụng các phương pháp
thống kê, phương phân tích và phương pháp tổng hợp để nghiên cứu các vấn đề lý
luận và thực tiển về hoạt động tín dụng ngân hàng và việc quản trị rủi ro tín dụng
thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV
trong giai đoan 2001 đến 2005 và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mà BIDV đang
áp dụng, cụ thể là hệ thống xếp hạng khách hàng được áp dụng trong từ năm 2004
đến 2006.
5
6
3. Ý nghĩa nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu và công trình khoa học đã được công bố
có liên quan đến hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, luận văn đã có những đóng góp
sau:
- Tổng hợp và trình bày một cách có hệ thống các vấn đề lý luận về hoạt
động tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ.
- Qua phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV, luận
văn chỉ ra những hạn chế, tồn tại trong hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
tại BIDV.
- Luận văn đã phân tích, đánh giá được những thành quả và những hạn chế,
tồn tại của hệ thống xếp hạng khách hàng mà BIDV đang áp dụng, từ đó đề xuất
được một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của BIDV.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn bao gồm các vấn đề chính sau đây:
Chương I Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín
dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Chương II Thực trạng hoạt động tín dụng và và hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ của BIDV
Chương III Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
6
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THÔNG QUA HỆ
THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
1.2 CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm
1997 thì: “Ngân hàng thương mại là một lọai hình tổ chức tín dụng được thực hiện
tòan bộ hoạt động ngân hàng và các họat động khác có liên quan”, và Tổ Chức tín
dụng là lọai hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các
qui định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng
với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch
vụ thanh toán.
Theo luật Ngân hàng Nhà nước thì: Họat động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tóan.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã nói: “Ngân hàng thương mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”
Như vậy, từ những khái niệm trên, có thể khái quát rằng Ngân hàng thương
mại là định chế tài chính trung gian, thường xuyên thực hiện các nghiệp vụ huy
động vốn, cấp tín dụng, và cung ứng các dịch vụ tài chính.
1.2.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Là định chế tài chính trung gian, ngân hàng thương mại thường xuyên thực
hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cấp tín dụng, và cung ứng các dịch vụ tài chính.
7
8
Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại có thể chia thành 3 nhóm
dưới đây.
1.2.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn:
Là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Thành
phần nguồn vốn của ngân hàng bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, vốn huy động,
vốn tiếp nhận, và vốn khác.
+ Vốn điều lệ và các quỹ:
- Vốn điều lệ: là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào họat
động và được ghi vào điều lệ hoạt động của ngân hàng, Vốn điều lệ phải đạt được
mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (ở các nước cũng như ở Việt Nam đều có
quy định mức vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng). Vốn điều lệ được Ngân
sách nhà nước cấp phát nếu là ngân hàng công, do các cổ đông đóng góp theo cổ
phần nếu là ngân hàng cổ phần. Vốn điều lệ có thể được thay đổi theo xu hướng
tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết
chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước.
Vốn điều lệ trước hết được sử dụng để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các
phương tiện làm việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động
của ngân hàng. Ngoài ra các ngân hàng thường mại còn được phép sử dụng vốn
điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác.
- Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt
động, bao gồm các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng (tài chính, trợ cấp mất việc làm ..), quỹ đầu tư
phát triển, các quỹ khác (khen thưởng, phúc lợi…) Ngoài ra , còn có các quỹ được
hình thành bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ
khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự phòng để xử lý rủi ro ..
8
9
+ Vốn huy động:
Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng
thương mại. Nguồn vốn huy động gồm có:
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi giao dịch,
tiền gởi thanh tóan)
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
- Nguồn vốn huy động qua phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng
chỉ tiền gửi …
+ Nguồn vốn đi vay:
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh
doanh, ngân hàng thương mại có thể vay vốn của các chủ thể sau:
Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu chứng
từ có giá: cầm cố, tái cấm cố các thương phiếu; vay theo hợp đồng tín dụng ..
Vay của các ngân hàng thương mại khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp
đồng mua lại..
Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
+ Nguồn vốn khác:
Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước để thực hiệc các chương trình, dự án
theo kế hoạch tập trung của nhà nước; vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá
trình thực hiện thanh tóan không dùng tiền mặt.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, các nghiệp vụ nguồn vốn có vai trò
hết sức quan trọng. Bởi vì, ngân hàng phải huy động được vốn thì mới có thể thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác. Nguồn vốn huy
động càng dồi dào và phong phú thì ngân hàng càng có điều kiện để tạo ra nhiều
loại sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Nói cách khác, các nghiệp vụ
nguồn vốn là cơ sở, nền tảng để ngân hàng tạo ra các sản phẩm tín dụng, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ tài chính.
9
10
1.2.2.2 Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư
Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là các
nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản có của ngân hàng.
Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm:
+ Dự trữ
Các ngân hàng thương mại không sử dụng tòan bộ nguồn vốn cho hoạt động
kinh doanh, mà phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng những yêu cầu
sau:
- Thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng nhà nước.
- Thực hiện các lệnh rút tiền mặt và thanh toán chuyển khoản của khách
hàng.
- Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi.
- Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
- Thực hiện các khỏan chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng.
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới nhiều hình thức: tiền mặt, tiền gửi
tại ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
+ Cấp tín dụng (credit)
Số nguồn vốn còn lại sau khi dành một phần để dự trữ, các NHTM có thể
dùng cấp tín dụng cho các thể nhân và pháp nhân bao gồm:
- Cho vay (trực tiếp): Loans
Là loại hình tín dụng của NHTM trong đó ngân hàng sẽ cấp cho người đi vay
một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Đến hạn người đi vay
phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Khi cho vay ngân hàng kiểm soát được người đi vay,
kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức quan tâm đến việc trả
nợ nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng vốn làm sao cho có hiệu quả để
hoàn trả nợ. Trong cho vay có mức độ rủi ro rất lớn, do khách hàng không hoàn trả
được vốn vay hoặc hoàn trả không hết hoặc không đúng hạn ... xuất phát từ nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan.
10
11
Do đó, trong hoạt động cho vay, các ngân hàng thường phải sử dụng các biện
pháp đảm bảo như: thế chấp, cầm cố…
Rủi ro tín dụng nói riêng và rủi ro trong cho vay nói chung về phía ngân
hàng mang tính chất khách quan nhiều hơn. Do đó một mặt các ngân hàng được
trích lập