Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng Công ty cổ phần dệt may Nam Định

Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước một thử thách rất lớn phải vượt qua. Trước bối cảnh đó để có thể duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh,

doc60 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng Công ty cổ phần dệt may Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NểI ĐẦU Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước một thử thách rất lớn phải vượt qua. Trước bối cảnh đó để có thể duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp May 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định bản thân em đã nghiên cứu tìm hiểu một số tình hình thực tế sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp, qua đây cũng phần nào cho thấy bức tranh chung nhất, khái quát nhất về tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp nói chung và Xí nghiệp May 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói riêng trong một số năm gần đây. Chính vì vậy em xin được đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp May 2 – Tổng Cụng ty cổ phần dệt may Nam Định” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương : CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CễNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CễNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CễNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH Thông qua báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình em tập trung làm rõ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đồng thời hy vọng với những phân tích và đánh giá của mình để đóng góp một tiếng nói chung, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp May 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định. Để hoàn thành được báo cáo này, em nhận được sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp May 2 và sự nhận xét bổ sung nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân và đặc biệt sự tận tình hướng dẫn chỉ bảo của cô giáo ThS Đỗ Thị Đông giảng viên trong Khoa Quản trị kinh doanh. Do điều kiện, thời gian tìm hiểu tình hình thực tế và trình độ bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 – TỔNG CễNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH 1.1. Sơ lược về quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của xớ nghiệp May 2 – Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định 1.1.1. Giới thiệu về Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định Tờn tiếng Việt : Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định. Tờn giao dịch Quốc Tế : NAMDINH TEXTILE GARMENT JOINT STOCK CORPORATION. Địa chỉ trụ sở chớnh : 43 Tụ Hiệu – TP.Nam Định – Tỉnh Nam Định. Điện thoại : 0350 849586 – 0350 849749. Fax : 0350 849750. Email : Vinatexnamdinh@hn.vnn.vn. Website : www.vinatexnamdinh.com.vn. Tài khoản ngõn hàng : Ngõn hàng cụng thương tỉnh Nam Định Số tài khoản :102010000363239 Hỡnh thức phỏp lý hiện nay : Cổ phần Nhà Nước Vốn điều lệ: 136.000.000.000 đồng ( 136 tỷ đồng chẵn ) được chia thành 13.600.000 cổ phần cú mệnh giỏ 10.000 đồng/ 01 cổ phiếu. 1.1.2. Giới thiệu về xớ nghiệp may 2 – Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định. Tờn tiếng Việt : Xớ nghiệp may 2 – Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định. Tờn giao dịch : GARMENT FACTORY NO .2 – NAMDINH TEXTILE COMPANY JOIN STOCK COPORATION. Tờn giao dịch viết tắt : NATEXCO2. Giỏm đốc : ễng Lờ Văn Bỡnh. Địa chỉ : Số 91 Nguyễn Văn Trỗi – TP.Nam Định. Loại hỡnh : Cụng ty cổ phần. Vốn điều lệ ( năm 2008 ) : 2.400.000.000 đồng ( 2.400 triệu đồng ) Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Sản xuất gia cụng hàng may mặc xuất khẩu. Ngày truyền thống : 25/03. Phõn phối kết quả lao động : Theo hỡnh thức khoỏn sản phẩm,thực hiện tốt cỏc mục tiờu kinh tế, xó hội, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà Nước và khụng ngừng phỏt triển xớ nghiệp may 2 núi riờng và Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định núi chung. 1.1.3. Lịch sử phỏt triển của xớ nghiệp May 2 Năm 1986 xớ nghiệp được thành lập với tờn gọi là “ Xớ nghiệp gia cụng dệt nhuộm “ được Nhà Nước và nhà mỏy liờn hợp dệt Nam Định giao cho nhiệm vụ : gia cụng dệt vải, màn, khăn cỏc loại cho cỏc hợp tỏc xó tiểu thủ cụng nghiệp trờn địa bàn miền bắc. Thỏng 8 năm 1990 do thay đổi cơ chế nhà nước và nhu cầu mới của thị trường, xớ nghiệp cú tờn là : “ Xớ nghiệp may 2 “ là đơn vị thuộc Cụng ty Dệt Nam Định. Mới đầu xớ nghiệp chỉ cú 100 thiết bị, tổ chức 4 chuyền may với 250 lao động. Sau 22 năm đầu tư và mở rộng thờm quy mụ sản xuất đến năm 2008 xớ nghiệp cú 12 chuyền sản xuất may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng cắt, 1 cửa hàng giới thiệu và tiờu thụ sản phẩm. Tổng số thiết bị hiện cú là 860 chiếc, tổng số lao động là 641 người. Thực hện chủ trương của Đảng và Nhà Nước : cỏc doanh nghiệp nhà nước chuyển dần hỡnh thức kinh doanh đẻ đỏp ứng với yờu cầu mới của thị trường. Năm 2005 Cụng ty dệt Nam Định chuyển thành “ Cụng ty TNHHNN một thành viờn dệt Nam Định “ là một doanh nghiệp nhà nước. Thỏng 01 năm 2008 Cụng ty TNHHNN một thành viờn Dệt Nam Định chuyển sang hỡnh thức sản xuất kinh doanh cổ phần húa với tờn gọi “ Tổng cụng ty cổ phần dệt may Nam Định “. Xớ nghiệp may 2 là một trong cỏc đơn vị sản xuấtcú hiệu quả và thực hiện đầy đủ cỏc nghĩa vụ đối với Nhà Nước cũng như cỏc chế độ, chớnh sỏch đối với nười lao động; Xớ nghiệp đó từng bước tạo lập được uy tớn và thương hiệu của mỡnh, xõy dựng được niềm tin đối với khỏch hàng. 1.2. Sản phẩm và thị trường Sản phẩm sản xuất chủ yếu là : ỏo Jắc kột, ỏo sơ mi, quần õu, vaý cỏc loại,…cho mọi lứa tuổi tựy vào nhu cầu của khỏch hàng ký hợp đồng. Bảng 1 : Danh mục cỏc sản phẩm chớnh TT Sản phẩm Đvt Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Áo jaket 2 lớp Tấn 44.500 46.000 47.000 48.500 2 Áo jacket 3 lớp 1.000 m2 29.000 31.000 32.000 34.000 3 Quần sooc 1.000 chiếc 30.000 32.000 33.000 35.000 4 Quần õu 1.000 chiếc 41.000 43.500 45.000 47.000 ( Nguồn : Phũng cỏn bộ sản xuất ) Thị trường chủ yếu là xuất đi cỏc nước : Mỹ, Đức, Tõy Ban Nha, Mờ Xi Cụ, Hàn Quốc, Canada, Bỉ, Nhật Bản, Nga. Đõy là thị trường cú tiềm năng rất lớn để xớ nghiệp khai thỏc , nhưng đồng thời xớ nghiệp cũng phải chịu sự cạnh tranh rất gay gắt của cỏc đối thủ cạnh tranh khỏc đặc biệt là cỏc cụng ty may mặc của trung quốc. Để đứng vững trong thị trường cạnh tranh rất khốc liệt này, xớ nghiệp đũi hỏi phải sản xuất được cac sản phẩm cú chất lượng cao, giao hàng đỳng kỳ…Chớnh vỡ thế để đạt được những hợp đồng cú giỏ trị , xớ nghiệp phải ngày càng hoàn thiện hơn về cụng tỏc quản trị chất lượng giữ vững niềm tin trong khỏch hàng. 1.3. Cơ cấu tổ chức Bộ mỏy quản lý của xớ nghiệp được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực tuyến – chức năng được thể hiện theo sơ đồ sau : Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ mỏy quản lý của xớ nghiệp GIÁM ĐỐC PHềNG CBSX PHềNG TC - HC PHềNGKẾ TOÁN CỬA HÀNG GTSP NGÀNH CƠ ĐIỆN Tổ 1,2,3,4 Tổ 9,10,11,12 XƯỞNG CẮT XƯỞNG GIẶT XƯỞNG MAY III XƯỞNG MAY II XƯỞNG MAY I Tổ 5,6,7,8 ( Nguồn : Phũng tổ chức hành chớnh ) - Giỏm đốc xớ nghiệp : Là người điều hành chung của xớ nghiệp, chịu trỏch nhiệm cao nhất trong cụng việc quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp cũng như việc làm của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong xớ nghiệp theo luật lao động của Nhà Nước ban hành. Giỏm đốc là người chịu trỏch nhiệm trước Tổng cụng ty cũng như trước phỏp luật về mọi hoạt động của xớ nghiệp. - Phũng tổ chức – hành chớnh : Chịu trỏch nhiệm tổ chức sản xuất quản lý lao động, phục vụ cụng việc hành chớnh, tổ chức bảo vệ xớ nghiệp và y tế cho toàn xớ nghiệp. - Phũng kế toỏn : Chịu trỏch nhiệm huy động vốn, quản lý, phõn phối vốn cho hoạt động sản xuất kịnh doanh. Tiến hành cỏc nghiệp vụ kế toỏn, thống kờ, hoạch định giỏ thành và phõn tớch hoạt động kinh tế. Tổ chức việc thanh lý, thanh toỏn hợp đồng và quyết toỏn với khỏch hàng một cỏch kịp thời, đỳng phỏp luật, tham mưu cho giỏm đốc về hoạt động tài chớnh trong toàn xớ nghiệp. - Phũng chuẩn bị sản xuất : Chịu trỏch nhiệm lập hạn mức cấp phỏt vật tư trong quỏ trỡnh sản xuất, giỏm sỏt cụng nghệ kỹ thuật. Quản lý cụng tỏc kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động, thiết kế mẫu mó sản phẩm, chịu trỏch nhiệm cung ứng vật tư, bảo quản vật tư, đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý sử dụng xe vận tải, tổ chức theo dừi hoạt động phục vụ của xớ nghiệp. Chịu trỏch nhiệm cõn đối năng lực sản xuất, cõn đối nguyờn phụ liệu theo từng mó hàng, khỏch hàng; lờn tiến độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tổ chức ký kờt hợp đồng với khỏch hàng và giao kế hoạch sản xuất trong nội bộ xớ nghiệp cũng như đi gia cụng. * Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong bộ mỏy quản lý của xớ nghiệp. Cỏc phũng ban chức năng trong xớ nghiệp, ngoài việc thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao cũn cú mối liờn hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Cỏc bộ phận luụn cú sự trao đổi thụng tin một cỏch kịp thời, chớnh xỏc để giải quyết cỏc vướng mắc, cỏc vấn đề phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, tạo cho bộ mỏy quản lý xớ nghiệp vận hành một cỏch linh hoạt, hiệu quả và cú tớnh thớch ứng cao với những biến đổi của mụi trường. Phũng tổ chức hành chớnh cú trỏch nhiệm thụng bỏo cỏc số liệu về lực lượng lao động, mức biến động về lao động để phũng chuẩn bị sản xuất làm căn cứ tham mưu đề xuất với giỏm đốc trong việc ký kết cỏc đơn vị hàng lập kế hoạch sản xuất cho phự hợp. Phũng chuẩn bị sản xuất cú trỏch nhiệm thụng bỏo với phũng kế toỏn về kế hoạch mua sắm vật tư, cỏc chi phớ khai thỏc vận chuyển nguyờn vật liệu nhập ngoại và xuất thành phẩm để phũng kế toỏn cú sự chủ động và đỏp ứng một cỏch tốt nhất. Ngoài ra trong quỏ trỡnh triển khai sản xuất cỏc ngành may, ngành cắt, ngành cơ điện trong quỏ trỡnh tiếp nhận kế hoạch và tổ chức sản xuất cú vấn đề phỏt sinh vướng mắc gỡ thỡ phải thụng bỏo ngay cho giỏm đốc hoặc cỏc bộ phận liờn quan để bàn bạc sử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa những tổn thất cho xớ nghiệp. Cỏc bộ phận luụn cú sự hỗ trợ, giỳp đỡ nhau khi cần thiết, đảm bảo cho sản xuất luụn ổn định và kết quả kinh doanh của xớ nghiệp đạt hiệu quả cao. 1.4. Nguồn nhõn lực Do đặc điểm của sản xuất chủ yếu là lao động thủ cụng, lao động nữ chiếm tuyệt đại đa số, chiếm khoảng 75,7% tổng số lao động toàn xớ nghiệp nờn ảnh hưởng cho xớ nghiệp là khụng nhỏ. Hàng năm cú rất nhiều cụng nhõn nữ lập gia đỡnh, phụ nữ nghỉ thai nghộn, nghỉ sinh con, cụng nhõn lành nghề đi lao động xuất khẩu may và biến động cụng nhõn trong cỏc doanh nghiệp may tại địa bàn cũng làm xớ nghiệp gặp khụng ớt khú khăn trong việc thu chi ngõn sỏch, làm giảm tốc độ phỏt triển của xớ nghiệp. Hiện nay, toàn xớ nghiệp cú 641 cỏn bộ cụng nhõn viờn : Trong đú : - Lao động giỏn tiếp : 40 người = 6,2% - Lao động trực tiếp sản xuất : 601 người = 93,8% - Lao động nam : 156 người = 24,3% - Lao động nữ : 486 = 75,7% - Trỡnh độ đại học – cao đẳng : 49 người = 7,64% - Trỡnh độ trung cấp : 31 người = 4,84% - Đội ngũ cụng nhõn cú trỡnh độ tay nghề bậc 3 trở lờn : 388 người = 60,53% - Đội ngũ cụng nhõn cú trỡnh độ tay nghề bậc 2 trở xuống : 173 người = 26,99% Bảng 2 : Thống kờ về số lượng lao động của xớ nghiệp Năm 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng số lao động 622 620 626 631 641 Lao động nữ 473 472 476 481 485 Lao động nam 149 148 150 150 156 ( Nguồn :Phòng tổ chức - hành chính.) * Kết cấu cỏc loại lao động : Cỏc bộ phận được tổ chức theo hỡnh thức cụng nghệ với phương thức tổ chức sản xuất theo phương phỏp dõy chuyền liờn tục. Quy trỡnh sản xuất bắt đầu từ khi chế thử sản phẩm mẫu đến khi hoàn thành đơn hàng xuất cho khỏch hàng. - Lập trỡnh mẫu mó kớch thước : pha cắt bỏn thành phẩm, may lắp rỏp, hoàn thiện sản phẩm nhập kho và xuất cho khỏch hàng. - Lao động cụng nghệ : chủ yếu là lao động cụng nghệ trực tiếp làm việc tại xưởng cắt, 3 phõn xưởng may gồm 12 tổ sản xuất, bộ phận hoàn thành. Cỏc bộ phận sản xuất chịu trỏch nhiệm về số lượng và chất lượng sản phẩm của cụng đoạn mỡnh phụ trỏch. - Lao động chủ yếu : là nữ chiếm 75,7% hay cú biến động về hoàn cảnh gia đỡnh, nghỉ thai sản, con ốm,… Đõy là bộ phận chủ yếu trực tiếp tỏc động đến kết quả sản xuất của xớ nghiệp, nú ảnh hưởng đến quỏ trỡnh tổ chức lao động và cụng tỏc tiền lương của xớ nghiệp. - Lao động quản lý và lao động phục vụ : Lực lượng lao động hàng năm của xớ nghiệp đặc biệt là trong những năm gần đõy mới chỉ giữ ở mức ổn định. Số lượng cụng nhõn được tuyển dụng mỗi năm lờn tới hàng trăm người nhưng chỉ đủ bự đắp vào phần thiếu hụt lao động do số cụng nhõn nghỉ chế độ hoặc luõn chuyển cụng tỏc từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khỏc tại địa phương núi riờng cũng như cỏc doanh nghiệp cựng ngành núi chung. Nhỡn chung chất lượng lao động của xớ nghiệp cũn đang ở mức chưa cao do số cụng nhõn về nghỉ chế độ trước khi cổ phần húa hầu hết là những cụng nhõn lõu năm cú tay nghề cao cũn số lao động tuyển mới chưa cú tay nghề nờn bậc thợ trung bỡnh của toàn xớ nghiệp cũn thấp. Đõy là một khú khăn cú ảnh hưởng khụng nhỏ tới việc ổn định và phỏt triển sản xuất của xớ nghiệp. 1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị Đúng vai trũ quan trọng trực tiếp gia cụng sản phẩm , mỏy múc thiết bị là một trong cỏc yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm mà xớ nghiệp sản xuất ra.Chớnh mỏy múc thiết bị đó đổi mới cụng nghệ sản xuất , gúp phần đổi mới quản lý và tổ chức sản xuất, tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm.Tạo ra mẫu mó mới, sản phẩm mới đủ sức cạnh trnh trờn thị trường.Do vậy , đầu tư cụng nghệ sản xuất là quan tõm hàng đầu của xớ nghiệp may 2. Hiện nay trong xớ nghiệp cú 5 xưởng sản xuất đú là : Xưởng giặt , xưởng cắt, xưởng may I ,xưởng may II , xưởng may III với cỏc chủng loại mỏy múc và số lượng như sau : Bảng 3 : Thống kờ cỏc lọai thiết bị hiện nay cú trong xớ nghiệp TT Chủng loại mỏy Số lựơng mỏy Tờn nước sản xuất 1 Mỏy 1 kim 493 Nhật Bản ( JuKi ) 2 Mỏy 2 kim 55 Nhật Bản ( JuKi ) 3 Mỏy vắt sổ 46 Nhật Bản ( JuKi ) 4 Mỏy thựa khuy,bọ 63 Đài Loan 5 Bàn là hơi 06 Nhật Bản ( JuKi ) 6 Mỏy nộn khớ 02 í – Đài Loan 7 Mỏy giặt 06 Đài Loan – Nhật Bản 8 Mỏy vắt 03 Nhật Bản ( JuKi ) 9 Mỏy sấy 05 Nhật Bản ( JuKi ) 10 Mỏy thựa khuy điện tử 04 Nhật Bản ( JuKi ) 11 Mỏy đớnh bọ 13 Nhật Bản ( JuKi ) 12 Mỏy cắt 11 Nhật Bản 13 Mỏy ộp mờx khổ rộng 02 Nhật Bản 14 Mỏy soi lỗi vải 01 Việt Nam 15 Mỏy đúng cỳc kim loại 08 Việt Nam 16 Cỏc loại mỏy chuyờn dựng 86 Nhật Bản 17 Bàn là hơi 54 Nhật Bản – Hàn Quốc 18 Thiết bị nồi hơi 02 Nhật Bản Tổng cộng 860 ( Nguồn :Phũng cỏn bộ sản xuất. ) Thiết bị của xớ nghiệp chủ yếu là của hóng JuKi Nhật Bản sản xuất ngoài ra cũn cú một số mỏy chuyờn dựng do Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, í sản xuất. Hàng năm xớ nghiệp đều cú kế hoạch bảo dưỡng, trung tu, đại tu và thay thế, đổi mới thiết bị. Những năm gần đõy xớ nghiệp đó được cụng ty đầu tư xõy dựng mới nhà xưởng và đổi mới thiết bị hết thời hạn, khấu hao, nõng cao trỡnh độ cụng nghệ với cỏc thiết bị hiện đại bao gồm : mỏy may bằng 1 kim thắt nỳt, mỏy 2 kim cơ động và cố định, mỏy thựa khuy điện tử, mỏy đớnh bọ điện tử,… và một số dụng cụ làm việc khỏc như : bàn là hơi, bàn là điện, kộo cắt tay, thước,…Cỏc thiết bị đầu tư đều được đưa vào sử dụng cú hiệu quả, khai thỏc được tớnh năng và hiệu suất của mỏy phục vụ sản xuất một cỏch tốt nhất. Trong năm 2008 đó đầu tư mới 12 mỏy cắt sổ tự động, 3 mỏy thựa khuy điện tử trị giỏ trờn 2 tỷ đồng. Đú là sự đầu tư rất cú hiệu quả, Thay thế những thiết bị đó được sử dụng lõu , hiệu quả thấp và lạc hậu. Từ đú đỏp ứng được những yờu cầu ngày càng cao của khỏch hang. 1.6. Cụng nghệ và quy trỡnh sản xuất Sơ đồ 2 :dây chuyền sản xuất Kho Nguyên liệu Kho Phụ liệu Cắt May KCS Là, đóng gói SP Kho thành phẩm Giặt ( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất ) .Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất: Từ nguyên liệu chính bao gồm vải, bông, dựng, mex.. được chuyển qua công đoạn cắt, sau đó chuyển qua may,sau khi may xong sản phẩm sẽ được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng, ( nếu sản phẩm có giặt thì sau khi may chuyển qua bộ phận giặt rồi mới chuyển cho bộ phận KCS ) những sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được chuyển tới bộ phận hoàn tất, tại đây sản phẩm được là, đóng gói tạo ra những sản phẩm hoàn thiện theo đúng yêu cầu của Khách hàng và nhập kho thành phẩm trước khi giao cho khách hàng. Do đặc điểm sản xuất và mỏy múc thiết bị của xớ nghiệp, quy trỡnh sản xuất cỏc sản phẩm được thực hiện theo dõy chuyền nước chảy mà trong đú bỏn thành phẩm được di chuyển tự do. Trong suốt quỏ trỡnh hoạt động xớ nghiệp đó khụng ngừng học hỏi, tiếp thu những cụng nghệ tiờn tiến của cỏc đơn vị trong ngành như : Cụng ty may Việt Tiến, cụng ty may Nhà Bố, cụng ty may Sụng Hồng và khụng ngừng cải tiến cho phự hợp với mụ hỡnh và đặc thự riờng của mỡnh. Đến thời điểm hiện nay, quy trỡnh sản xuất của xớ nghiệp ngày càng hoàn thiện, đỏp ứng được đũi hỏi về chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ về thời gian giao hàng đối với những khỏch hàng khú tớnh, giữ chữ tớn với bạn hàng truyền thống và ngày càng thu hỳt nhiều khỏch hàng mới 1.7. Nguyờn vật liệu Do nhiệm vụ của doanh nghiệp của doanh nghiệp là sản xuất gia cụng hàng may mặc xuất khẩu như : ỏo jăckột, ỏo sơ mi , quần sooc …cỏc loại nờn nguyờn vật liệu chủ yếu của xớ nghiệp là: cỏc loại vải, khúa, khuy, cỳc….Sau đõy là danh mục cỏc nguyờn vật liệu chớnh của xớ nghiệp. Bảng 4 : Danh mục nguyờn vật liệu STT Tờn vật tư Xuất xứ 1 Vải chớnh Hồng Kụng 2 Vải lút tỳi Hồng Kụng 3 Vải phối cạp Hồng Kụng 4 Mờx dựng Hồng Kụng 5 Nhón đơn hang Hồng Kụng 6 Nhón cỡ Hồng Kụng 7 Nhón SD Hồng Kụng 8 Nhón đớnh cạp Hồng Kụng 9 Nhón in cỡ Hồng Kụng 10 Nhón dỏn thựng Hồng Kụng 11 Khúa Hồng Kụng 12 Cỳc 4TP Hồng Kụng 13 Thẻ bài Hồng Kụng 14 Đệm nhựa Hồng Kụng 15 Mắc treo Hồng Kụng 16 Cỳc nhựa Hồng Kụng 17 Tỳi PE Hồng Kụng 18 Chỉ 20/3 Việt Nam 19 Chỉ 20/2 Việt Nam 20 Chỉ 20/9 Việt Nam ( Nguồn : Phũng cỏn bộ sản xuất. ) Từ bảng trờn ta thấy nguyờn vật liệu của xớ nghiệp hầu hết là được nhập từ Hồng Kụng.Chớnh vỡ thế để cho hoạt động sản xuõt được tiến hành một cỏch trụi chảy , xớ nghiệp may 2 luụn phải nhập trước cỏc loại nguyờn vật liệu từ Hồng Kụng về để phục vụ kịp thời cho việc sản xuất và giao hang đỳng hạn cho khỏch hang.Đõy là một khú khăn rất lớn đối với xớ nghiệp, hơn thế nữa nguyờn vật liệu của ngành may mặc Việt Nam đang trong tỡnh trạng khan hiếm.Điều này đũi hỏi xớ nghiệp phải cú những biện phỏp và tầm nhỡn mới để khắc phục tỡnh trạng này 1.8. Cỏc hoạt động quản trị của xớ nghiệp 1.8.1. Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển. Hiện nay xớ nghiệp đó thành lập một nhúm gồm 5 thành viờn chuyờn nghiờn cứu và tạo ra cỏc sản phẩm cú mẫu mó mới phự hợp với thị hiếu người tiờu dựng để tăng khả năng cạnh tranh trờn thị trường cho xớ nghiệp.Đồng thời cỏc thành viờn cũng nghiờn cứu thị trường để nắm bắt được hoạt động và sản phẩm của cỏc đối thủ cạnh tranh từ đú đưa ra cỏc chiến lược cụ thể nhằm mở rộng và phỏt triển thị trường, đạt được cỏc đơn đặt hàng và cỏc hợp đồng cú giỏ trị cao 1.8.2.Cụng tỏc đào tạo, tuyển dụng nguồn nhõn lực. Hàng năm việc xõy dựng kế hoạch nhõn sự cũng như nhu cầu về tuyển dụng của xớ nghiệp đều gắn với đũi hỏi của sản xuất về số lượng và chất lượng lao động.Xớ nhiệp đó tiến hành tuyển dụng cú căn cứ , cú cơ sở vững chắc ngay từ khi tiếp nhận và nghiờn cứu hồ sơ của mỗi thớ sinh xin dự tuyển.Vỡ vậy xớ nghiệp đó tuyển chọn được những người đủ tiờu chuẩn vào làm việc trong xớ nghiệp.Ban lónh đạo xớ nghiệp rất coi trọng đến chất lượng
Tài liệu liên quan