Nhãn thuộc giống Dimocarpushọ Sapindaceae, có tên khoa học là Dimocarpus longanLour. Nhãn được xem như là cây bản xứ trong những vùng đất thấp của Sri Lanka, Nam An Độ, Miến Điện và Trung Quốc. Hiện nay, nhãn được trồng ở những vùng có độ cao trung bình đến 1000m, ở các dãy núi từ Miến Điện đến phía Nam Trung Quốc, chủ yếu tại Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan, và một số tại Hồng Kông, Lào, Việt Nam và Florida (Mỹ).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 80 trang
80 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3164 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu sản xuất nước uống và mứt từ trái nhãn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ii 
MỤC LỤC 
 Lời cảm ơn ................................................................................................. i 
 Mục lục ...................................................................................................... ii 
 Danh mục các bảng ................................................................................... iv 
 Danh mục các hình, sơ đồ và đồ thị.......................................................... vi 
 Lời mở đầu................................................................................................. viii 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÃN .......................................... 1 
1.1. Nguồn gốc phân bố ............................................................................... 2 
1.2. Đặc tính thực vật ................................................................................... 3 
1.2.1. Cây nhãn ........................................................................................ 3 
1.2.2. Lá .................................................................................................... 4 
1.2.3. Hoa ................................................................................................. 4 
1.2.4. Quả ................................................................................................. 4 
1.3. Nhu cầu sinh thái .................................................................................. 6 
1.3.1. Nhiệt độ .......................................................................................... 6 
1.3.2. Aùnh sáng ......................................................................................... 6 
1.3.3. Lượng mưa ..................................................................................... 6 
1.3.4. Đất .................................................................................................. 6 
1.4. Giống ..................................................................................................... 6 
1.5. Thu hoạch, phân loại và bảo quản ....................................................... 8 
1.6. Giá trị sử dụng ....................................................................................... 8 
1.6.1. Thực phẩm ...................................................................................... 8 
1.6.2. Các dạng sử dụng khác ................................................................ 11 
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 12 
2.1. Nguyên liệu ......................................................................................... 13 
2.1.1. Nhãn ............................................................................................. 13 
2.1.2. Nước ............................................................................................. 13 
2.1.3. Đường ........................................................................................... 14 
2.1.4. Acid citric ..................................................................................... 14 
2.1.5. Pectin ............................................................................................ 14 
2.1.6. CMC ............................................................................................. 16 
2.1.7. Kali sorbate .................................................................................. 16 
2.1.8. Canxi citrate ................................................................................. 17 
2.1.9. Chất xơ hòa tan LitesseII ......................................................... 17 
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 19 
2.2.1. Qui trình công nghệ đề xuất ........................................................ 19 
2.2.2. Sơ đồ và nội dung nghiên cứu ..................................................... 23 
2.2.3. Các phương pháp phân tích ......................................................... 29 
 iii 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................37 
3.1. Khảo sát nguyên liệu .......................................................................... 38 
3.1.1.Thịt quả ......................................................................................... 38 
3.1.2. Dịch quả sau lọc ........................................................................... 38 
3.2. Khảo sát các thông số kỹ thuật của qui trình 
sản xuất nước nhãn đục ............................................................................. 39 
3.2.1. Khảo sát lượng nước cần pha loãng ............................................ 39 
3.2.2. Khảo sát lượng đường cần bổ sung ............................................. 40 
3.2.3. Khảo sát quá trình thanh trùng và hàm lượng phụ gia bảo quản 
Kali sorbate ............................................................................................... 42 
3.2.4. Khảo sát lượng và loại phụ gia ổn định hệ huyền phù .............. 43 
3.3. Khảo sát các thông số kỹ thuật của qui trình 
sản xuất mứt đông nhãn............................................................................. 45 
3.3.1.Khảo sát tỷ lệ puree:đường 
và khả năng tạo đông của sản phẩm ....................................................... 45 
3.3.2. Khảo sát biện pháp bảo quản sản phẩm ..................................... 46 
3.4. Đánh giá chất lượng sản phẩm ........................................................... 47 
3.4.1. Thành phần hóa học của sản phẩm............................................. 47 
3.4.2. Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm ..................................................... 48 
3.4.3. Đánh giá cảm quan sản phẩm ..................................................... 49 
3.5. Sản phẩm mứt đông nhãn có sử dụng chất xơ ................................... 53 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................... 58 
4.1. Kết luận ............................................................................................... 59 
4.2. Đề nghị ................................................................................................ 60 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 62 
PHỤ LỤC................................................................................ 64 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 1 
CHƯƠNG 1: 
TỔNG QUAN 
VỀ NHÃN 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 2 
Hình 1.1: Nông dân và cây nhãn 
1.1. Nguồn gốc phân bố [16]: 
 Nhãn thuộc giống 
Dimocarpus họ Sapindaceae, có 
tên khoa học là Dimocarpus 
longan Lour. 
 Nhãn được xem như là cây 
bản xứ trong những vùng đất thấp 
của Sri Lanka, Nam Aán Độ, Miến 
Điện và Trung Quốc. Hiện nay, 
nhãn được trồng ở những vùng có 
độ cao trung bình đến 1000m, ở 
các dãy núi từ Miến Điện đến phía 
Nam Trung Quốc, chủ yếu tại Thái 
Lan, Trung Quốc, Đài Loan, và 
một số tại Hồng Kông, Lào, Việt 
Nam và Florida (Mỹ). Miền Nam Trung Quốc được cho là trung tâm chọn lọc 
và mô tả các dòng nhãn sớm nhất thế giới (khoảng thế kỷ 11 sau Công 
nguyên). 
 Ở Việt Nam, nhãn được trồng chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, miền 
Bắc và vùng Đông Nam Bộ. Trong đó, đồng bằng sông Cửu Long chiếm 70-
80% tổng diện tích trồng. Từ 1998-2001, có sự gia tăng diện tích vùng trồng 
nhãn: 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 3 
Bảng 1.1: Diện tích trồng và sản lượng nhãn ở Việt Nam [1] 
Vùng 
Năm Đồng bằng sông 
Cửu Long 
Miền Bắc Đông Nam Bộ 
Diện 
tích 
(ha) 
Sản 
lượng 
(tấn) 
Diện 
tích 
(ha) 
Sản 
lượng 
(tấn) 
Diện 
tích 
(ha) 
Sản 
lượng 
(tấn) 
1998 28,600 27,000 4,000 40,000 1,314 10,000 
1999 30,030 280,000 5,000 50,000 6,570 35,000 
2001 49000 360,000 39,318 70,961 - - 
1.2. Đặc tính thực vật [16]: 
1.2.1. Cây nhãn: 
 Cây cao khoảng 5-10m, có thể lên đến 20m, tán tròn đều, rậm lá, xanh 
quanh năm. Vỏ thân thường sần sùi, ít láng, gỗ giòn. 
Hình 1.2: Cây nhãn 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 4 
Hình 1.4: Hoa nhãn 
1.2.2. Lá: 
 Lá thuộc loại lá kép lông chim, 
có từ 4-10 cặp lá đơn mọc đối xứng 
hay so le. Lá có hình mác, dài 10-
20m, và rộng 3.5-5m. Mặt lá xanh 
đậm, bóng láng, còn lưng lá màu xanh 
nhạt. Cuống lá ngắn, gân chính và 
gân phụ nổi rõ. Lá non màu đỏ, tím 
hay nâu tùy giống và thay đổi theo 
thời tiết. 
1.2.3. Hoa: 
 Hoa có hai loại: lưỡng tính và đực. Các loại hoa phát triển gối lên nhau 
trên một phát hoa, hoa đực nở trước, 
hoa lưỡng tính nở sau, cuối cùng lại là 
hoa đực nở. Thời gian nở của hoa mất 
khoảng 3-4 ngày. Phát hoa mọc ở đầu 
ngọn cành, không mang lá, thẳng và có 
những gié nhỏ phân nhánh với góc độ 
rộng dài 30cm. Hoa nhỏ, màu vàng nâu 
lợt, có 5-6 cánh hoa. Nhị đực có lông tơ, 
nhưng bao phấn thì không. Bầu noãn 
được được chia 2, đôi khi chia 3 phần. 
1.2.4. Quả: 
 Tùy giống và điều kiện khí hậu, thường quả chín khoảng 3-5 tháng sau 
khi hoa nở. Quả thuộc loại quả hạch, mọc theo chùm rủ xuống, hình tròn hoặc 
bầu, đường kính từ 24-30mm, nặng từ 5-20g/trái, cầu vai quả đôi khi nhô cao, 
màu xanh mờ lúc còn non, khi chín có màu vàng đục. 
 Vỏ quả mỏng, láng và dai. 
Hình 1.3: Lá nhãn 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 5 
 Giữa vỏ và hạt có lớp thịt quả do cuống noãn phát triển thành, màu trắng 
trong hay trắng sữa, thơm và ngọt. Thịt nhãn gồm khoảng 70% nước và 16% 
chất khô hòa tan. 
 Hạt tròn, đen và láng. Cuống hạt màu trắng. 
Hình 1.5: Chùm nhãn và các thành phần của trái nhãn 
Bề mặt trong của vỏ 
Bề mặt ngoài của vỏ 
Bề mặt trong của vỏ 
Bề mặt ngoài của vỏ 
Cuống hạt 
 Vỏ 
 Thịt quả 
 Hạt 
 Lớp phủ ngoài của hạt 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 6 
1.3. Nhu cầu sinh thái [15]: 
1.3.1. Nhiệt độ: 
 Nhãn thường được trồng chủ yếu ở vĩ độ từ 15-280 Bắc và Nam xích đạo. 
Cây phát triển tốt nhất trong những vùng có mùa đông mát, ngắn (nhiệt độ bình 
thường từ 15-220C trong 2-3 tháng, sau đó là nhiệt độ cao trong mùa xuân và 
mùa hè). 
1.3.2. Aùnh sáng: 
Nhãn cần nhiều ánh sáng, nếu ánh sáng chiếu được vào bên trong tán lá, 
cây phát triển tốt và thường sai trái. Aùnh sáng còn giúp đậu quả tốt, vỏ bóng 
láng, thịt quả thơm ngọt. 
1.3.3. Lượng mưa: 
 Nhãn cần lượng mưa thích hợp hàng năm khoảng 1000-2000mm. Cây cần 
nhiều nước nhất trong giai đoạn đậu trái và phát triển. 
1.3.4. Đất: 
Cây nhãn ưa đất pha cát, cát giồng, và đất có độ pH từ 6-7, nhưng không 
thích hợp trên đất sét nặng và quá ẩm ướt. 
1.4. Giống: 
 Một số giống nhãn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long [2]: 
 Nhãn Lồng: 
 Hình dạng: cầu 
 Trọng lượng: 12-16g/quả 
 Màu sắc: vỏ màu vàng hơi sẫm, 
thịt màu trắng ngà 
 Mùa vụ: từ tháng 3- tháng 8 
Hình 1.6: Nhãn Lồng 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 7 
Hình 1.7: Nhãn Long 
Hình 1.8: Nhãn Tiêu da bò 
 Nhãn Long: 
 Hình dạng: cầu 
 Trọng lượng: 13-16g/quả 
 Màu sắc: vỏ vàng nhạt, thịt trắng 
 Mùa vụ: quanh năm 
 Nhãn Tiêu da bò: 
 Hình dạng: cầu 
 Trọng lượng: 8-12g/quả 
 Màu sắc: vỏ vàng sẫm, thịt trắng 
 Mùa vụ: quanh năm 
 Nhãn Xuồng cơm vàng: 
 Hình dạng: cầu với cầu vai nhô 
cao 
 Trọng lượng: 16-25g/quả 
 Màu sắc: vỏ vàng sẫm, thịt quả 
màu vàng 
 Mùa vụ: tháng 3-tháng 8 
 Hình 1.9: Nhãn Xuồng cơm vàng 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 8 
1.5. Thu hoạch, phân loại và bảo quản: 
 Từ khi ra hoa đến khi thu hoạch quả, mất khoảng năm tháng. Nhãn được 
thu hoạch khi chín. Sau khi thu hoạch, quả không chín thêm nữa. Dấu hiệu chín 
được xác định dựa trên hình dạng, màu sắc và mùi vị. Nhãn chín thì mềm, có da 
sẫm và láng, thịt có vị ngọt. Khi nhãn chín, nên tiến hành thu hoạch ngay, nếu 
để lâu sẽ mất mùi vị. Nhãn nên được thu hoạch hai lần, mỗi lần cách nhau từ 7-
10 ngày. Khi thu hoạch, dùng kéo hoặc dao cắt cả chùm quả, có thể kèm theo 
một ít lá. Cắt bỏ quá nhiều lá sẽ làm giảm việc ra hoa vào mùa sau [21]. 
 Quả bị hư hỏng, tổn thương sẽ được tách riêng, phần quả tốt còn lại được 
phân loại và bao gói. Ở Thái Lan, nhãn được phân thành các loại sau: 
 Tiêu chuẩn nhãn tiêu thụ nội địa ở Thái Lan: 
 Loại A: Trái lớn, 55-75 trái/Kg (13.3-19g/trái) 
 Loại B: Trái trung bình, 76-80 trái/Kg (12.5-13.2g/trái) 
 Loại C: Trái nhỏ, 80-95 trái/Kg 
 Tiêu chuẩn nhãn xuất khẩu ở Thái Lan: 
 Hạng super: Trái đẹp, ngon, ít hơn 70 trái/Kg 
 Hạng 1: Trái đẹp, ngon, 71-80 trái/Kg 
 Hạng 2: Trái đẹp, ngon, 81-90 trái/Kg 
 Nhãn là loại trái cây dễ hỏng nhất trong các loại trái cây nhiệt đới, nếu 
trữ ở 180C, nó chỉ giữ được 2 ngày, ở 11.5-13.50C chỉ giữ được 1 tuần. Aùp dụng 
kỹ thuật đông lạnh thật nhanh kết hợp xông hơi lưu huỳnh sẽ giữ được lâu hơn. 
1.6. Giá trị sử dụng: 
1.6.1. Thực phẩm: 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 9 
 Nhãn ăn tươi: 
 Nhãn đóng hộp: do hàm lượng đường trong thành phần trái cao nên 
chỉ cần thên rất ít đường để tạo ngọt. 
Hình 1.11: Nhãn đóng hộp (từ www.importfood.com Thai) 
a) Cắt vỏ b) Tách vỏ 
c) Cắt thịt quả d) Tách hạt 
Hình 1.10: Cách ăn tươi nhãn 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 10 
 Nhãn sấy: nhãn được chần trong 5 phút, sau đó sấy ở nhiệt độ 550C 
cho đến khi nhãn vừa ráo mặt, sau đó nâng nhiệt lên 700C, sấy cho đến khi độ 
ngọt đạt 60-650Brix. 
Hình 1.12: Nhãn sấy (từ www.importfood.com Thai) 
 Nhãn sấy đông lạnh chân không: làm lạnh đông phần thịt nhãn 
tươi, sau đó sấy chân không. 
Hình 1.13: Nhãn sấy đông lạnh chân không (từ www.importfood.com Thai 
 Rượu nhãn: 
 Hình 1.14: Rượu nhãn 
(từ www.importfood.com Thai) 
Chương 1: Tổng quan 
Trang 11 
Bảng 1.2: Giá trị dinh dưỡng của 100g thịt nhãn ở dạng tươi [20] 
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng 
Năng lượng 109 Kcal 
Aåm 72.4% 
Protein 1g 
Béo 0.1-0.5g 
Carbohydrate 16-25g 
Xơ 0.4g 
Tro 0.7g 
Ca 2-10 mg 
P 6-42 mg 
Fe 0.3-1.2 mg 
Vit A 28 IU 
Vit B1 0.04 mg 
Vit B2 0.07 mg 
Niacin 0.6 mg 
1.6.2. Các dạng sử dụng khác [18]: 
 Hạt và vỏ: Hạt có hàm lượng saponin cao nên có thể dùng làm 
dầu gội đầu. Hạt và vỏ có thể làm nhiên liệu để đốt. 
 Gỗ: cây ít khi dùng để lấy gỗ, tuy nhiên gỗ có thể dùng làm trụ 
chống, nông cụ, đồ dùng… 
 Sử dụng trong y học: thịt nhãn chữa đầy bụng, hạ sốt, sổ giun, và 
giải độc. Nước sắc từ thịt nhãn khô là thuốc bổ chữa chứng mất ngủ… Ở miền 
Nam và miền Bắc Việt Nam, hạt nhãn được dùng để ấn vào vết rắn cắn vì tin 
rằng nó có tác dụng hấp thu chất độc.
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 12 
CHƯƠNG 2: 
NGUYÊN LIỆU 
VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU 
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 13 
2.1. Nguyên liệu: 
2.1.1. Nhãn: 
Nhãn sử dụng để nghiên cứu là loại nhãn Xuồng Cơm Vàng, từ Vũng 
Tàu, được mua ở chợ đầu mối nông sản Thủ Đức. 
So với các loại nhãn hiện đang có khác (nhãn Huế, nhãn Lông, nhãn 
Tiêu) thì nhãn Xuồng Cơm Vàng có hạt vừa, dày cơm, tương đối ráo nước, thịt 
quả có màu vàng đặc trưng ít bị biến đổi màu do phản ứng oxy hóa. 
2.1.2. Nước: 
Nước là một trong những thành phần chính của nước giải khát, chiếm từ 
80-90% sản phẩm. 
Nước được sử dụng trong nghiên cứu là nước máy đã qua hệ thống xử lý. 
Bảng 2.1: Bảng chỉ tiêu chất lượng của nước sinh hoạt và sản xuất 
(TCVN 5502:2003) 
Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức, không lớn hơn 
Màu sắc Mg/1PI 15 
Mùi, vị - Không có mùi vị lạ 
Độ đục NTU 5 
pH - 6-8,5 
Độ cứng , tính theo CaCO3 mg/L 300 
Oxy hòa tan, tính theo Oxy mg/L 6 
Tổng chất rắn hòa tan mg/L 1000 
Amoniac, tính theo Nitơ mg/L 3 
Asen mg/L 0,01 
Chì mg/L 0,01 
Clorua mg/L 250 
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 14 
Florua mg/L 0,7-1,5 
Nitrat, tính theo Nitơ mg/L 10 
Nitrit, tính theo Nitơ mg/L 1 
Sắt tổng số (Fe2+, Fe3+) mg/L 0,5 
Thủy ngân mg/L 0,001 
Coliforms tổng số MPN/100mL 2,2 
E.Coli và Coliforms chịu nhiệt MPN/100mL 0 
2.1.3. Đường: 
Đường được sử dụng là đường RE của công ty đường Bourbon với các chỉ 
tiêu chất lượng sau: 
Bảng 2.2: Bảng chỉ tiêu chất lượng của đường RE-Bourbon 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
Pol ≥ 99,8% 
Aåm ≤ 0,04% 
Đường khử ≤ 0,03% 
Tro ≤ 0,02% 
Độ màu ≤ 30 Icumsa 
2.1.4. Acid citric: 
Acid citric (C6H7O8.H2O) dùng để tạo vị cho sản phẩm, đồng thời là chất 
chỉnh pH. Acid citric sử dụng có xuất xứ từ Trung Quốc. 
2.1.5. Pectin: 
 Chế phẩm pectin có tên thương mại GRINDSTED Pectin LA 200 
range do công ty Danisco cung cấp. GRINDSTED Pectin LA 200 range dùng 
làm phụ gia tạo cấu trúc cho sản phẩm mứt đông nhãn. 
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 15 
 Phạm vi ứng dụng: jam, jelly hàm lượng đường thấp với nồng độ chất khô 
hòa tan từ 45-60%. 
 Giới hạn sử dụng GRINDSTED Pectin LA 200 range: theo GMP, thường 
từ 0,5-1%. 
Bảng 2.3: Một số đặc tính kỹ thuật của pectin GRINDSTED Pectin LA 
200 range 
Tên đặc tính Đặc tính kỹ thuật 
Trạng thái Dạng bột mịn, màu trắng ngà 
Kích thước tinh thể Tối đa 2% > 60 mesh 
Mức độ ester hóa (DE) 35% 
pH hòa tan 1% 4 – 5 
 Chế phẩm pectin có tên thương mại GRINDSTED Pectin AMD 
740, do công ty Danisco cung cấp. GRINDSTED Pectin AMD 740 được sử 
dụng như một phụ gia ổn định cấu trúc hệ huyền phù của nước nhãn đục. 
 Phạm vi ứng dụng: sữa chua uống, nước uống từ trái cây, nước giải khát 
dinh dưỡng… 
Bảng 2.4: Một số đặc tính kỹ thuật của GRINDSTED Pectin AMD 740 
Tên đặc tính Đặc tính kỹ thuật 
Trạng thái Dạng bột mịn, màu trắng ngà 
Kích thước tinh thể Tối đa 2% > 60 mesh 
Mức độ ester hóa (DE) 68% 
pH hòa tan 1% 3,0-3,5 
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 16 
2.1.6. CMC: 
 CMC được dùng để khảo sát sự ổn định hệ huyền phù của sản phẩm 
nước nhãn đục. Sử dụng chế phẩm CMC có tên thương mại là BLANOSE 
CELLULOSE GUM 7HOF, do công ty Hercules cung cấp. 
 Giới hạn sử dụng: theo GMP. 
Bảng 2.5: Một số đặc tính của BLANOSE CELLULOSE GUM 7HOF 
Tên đặc tính Đặc tính kỹ thuật 
Trạng thái Dạng bột mịn, màu trắng ngà 
Hàm lượng CMC tinh khiết ≥ 99,5% 
NaCl + Na Glycolate ≤ 0,5% 
Na Glycolate ≤ 0,4% 
pH hòa tan 1% 6,5 – 8,5 
Độ nhớt của dung dịch 1% ở 250C 1000-2800 mPa.s 
2.1.7. Kali sorbate: 
Kali sorbate là chất bảo quản giúp kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm. 
Kali sorbate sử dụng có xuất xứ từ Trung Quốc. 
Bảng 2.6: Bảng chỉ tiêu chất lượng và giới hạn sử dụng của Kali sorbate 
Tên chỉ tiêu Chỉ tiêu 
Kim loại nặng < 50ppm 
Độ tinh khiết >99% 
Độ tro ≤ 0,5% 
H2SO4 tự do ≤ 50ppm 
Arsen ≤1,4ppm 
ADI 0-25 
Giới hạn tối đa cho phép sử dụng ≤ 1000ppm 
Chương 2: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 
Trang 17 
2.1.8.