Đề tài Những tác động của tỷ giá và lãi suất ảnh hưởng như thế nào đến giá của cổ phiếu và thị trường chứng khoán Việt Nam

Một năm sau khi gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể song đồng thời cũng bộc lộ những khiếm khuyết của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. Thế nhưng không thể phủ nhận một điều kinh tế Việt Nam đang hòa nhập ngày càng sâu hơn và rộng hơn với thế giới. Thị trường chứng khoán, một kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp cũng đang từng ngày phát triển theo xu hướng chung của nền kinh tế. Với lich sử 8 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đang dần thể hiện vai trò điều phối vốn cho nền kinh tế, các đối tượng tham gia vào thị trường đang ngày càng trưởng thành hơn trong hoạt động. Để tham gia vào thị trường có hiệu quả hơn, các nhà đầu tư cần trang bị cho mình nhiều hơn các kiến thức về tài chính, đặc biệt là quản trị tài chính. Về đề tài quản trị tài chính và thực tiễn ứng dụng vào TTCK Việt Nam đã có rất nhiều bài viết được đăng tải trên các phương tiện truyền thông báo chí. Vì vậy với bài luận này, nhóm không đi sâu vào phân tích tính hiệu quả của lý thuyết quản tri, đầu tư tài chính trong thực tiễn. Mà chỉ nhằm ứng dụng lý thuyết về đầu tư tài chính để thấy được mối quan hệ giữa lãi suất, tỷ giá và giá cả chứng khoán trên thị trường Việt Nam hiện nay.

pdf84 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 3715 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những tác động của tỷ giá và lãi suất ảnh hưởng như thế nào đến giá của cổ phiếu và thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ CP VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CP .................. 1 1.1 PHÂN LOẠI RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ........... 1 1.1.1 Rủi ro không hệ thống ....................................................................... 1 1.1.1.1 Rủi ro kinh doanh ...................................................................... 1 1.1.1.2 Rủi ro tài chính .......................................................................... 2 1.1.2) Rủi ro hệ thống.................................................................................. 2 1.1.2.1 Rủi ro thị trường .................................................................... 3 1.1.2.2 Rủi ro lãi suất.............................................................................. 3 1.1.2.3 Rủi ro sức mua ........................................................................... 4 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN ......... 4 1.2.1 Nhóm nhân tố cơ bản ......................................................................... 5 1.2.2 Nhóm nhân tố vĩ mô ........................................................................... 5 1.3 TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ, LÃI SUẤT TỚI GIÁ CHỨNG KHOÁN.. 8 1.3.1 Tác động của nhân tố tỷ giá ............................................................... 8 1.3.1.1 Đối với các nhà đầu tư nước ngoài ........................................... 8 1.3.1.2 Đối với các doanh nghiệp có hoạt động Xuất Nhập Khẩu ........ 9 1.3.1.3 Đối với doanh nghiệp hoạt động thuần trong nước ................. 10 1.3.1.4 Nhà đầu tư nước ngoài mua CK bằng đồng ngoại tệ ............. 10 1.3.2 Tác động của rủi ro lãi suất ............................................................ 11 1.4 CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN .............................. 12 1.4.1 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM .............................................. 12 1.4.1.1 Tổng quan về mô hình CAPM ................................................. 12 1.4.1.2 Các giả định của mô hình ........................................................ 13 1.4.1.3 Nội dung của mô hình ............................................................. 13 1.4.2 Tổng quan lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá ............................ 17 1.4.2.1 Tổng quan về mô hình APT ..................................................... 17 1.4.2.2 Các giả định của mô hình ........................................................ 18 1.4.2.3 Nội dung của mô hình ............................................................. 18 1.4.2.4 Mô hình nhân tố ...................................................................... 19 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT, TỶ GIÁ TỚI GIÁ CP THÔNG QUA CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ ............ 22 2.1 CAPM VÀ TÍNH ỨNG DỤNG CHO TTCK VIỆT NAM .................. 22 2.1.1 Các giả định của mô hình ................................................................ 22 2.1.2 Các quy tắc chung để kiểm định mô hình ....................................... 23 2.1.3 Kiểm định mô hình CAPM ............................................................. 23 2.1.4 Các lý do khiến mô hình CAPM không đúng ở Việt Nam ............. 26 2.2 CÁC NHÂN TỐ CÓ TÁC ĐỘNG MẠNH ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................ 27 2.2.1 Tâm lý của nhà đầu tư ..................................................................... 27 2.2.2 Hiện tượng làm giá chứng khoán ..................................................... 30 2.3 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................................................................. 31 2.3.1 Tác động của lãi suất ........................................................................ 31 2.3.2 Tác động của tỷ giá .......................................................................... 35 2.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ TỚI GIÁ CP THÔNG QUA MÔ HÌNH APT ............................................................ 39 2.4.1 Các giả định của mô hình ................................................................ 39 2.4.2 Chọn nhân tố cho mô hình ............................................................... 40 2.4.3 Xem xét ma trận hệ số tương quan ................................................. 41 2.4.4 Xây dựng mô hình ............................................................................ 44 2.4.5 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính ....................... 45 2.4.6 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................... 47 2.4.7 Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình .................... 48 2.4.8 Xác định tầm quan trọng của các nhân tố có trong mô hình ........ 50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ ........................................ 55 3.1 Cách thức thực hiện chính sách tiền tệ nên uyển chuyển và mềm mại hơn để tránh gây sốc cho thị trường ............................................................. 57 3.2 Nên có chế độ lãi suất phù hợp, thực hiện tăng lãi suất có kiểm soát ... 59 3.3 Thực hiện biện pháp tăng tỷ giá, giảm giá nội tệ để ổn định TTCK ...... 60 3.4 Cho phép các doanh nghiệp được phát hành CP bằng ngoại tệ ............. 60 3.5 Tiến hành mua ngoại tệ có mục tiêu và bước đi phù hợp ....................... 61 3.6 Tăng cường sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ và ngân sách .............. 61 3.7 Hạn chế những bất cập trong việc điều hành chính sách và tăng cường năng lực điều hành của các cơ quan chức năng .................................... 62 3.8 Xây dựng một cơ quan hoạch định chính sách kinh tế cao cấp............. 63 3.9 Kiểm soát đầu tư công .............................................................................. 64 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAPM : Capital Asset Pricing Model (Mô hình định giá tài sản vốn). APT : Arbitrage Pricing Theory (Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá). TSSL : Tỷ suất sinh lợi. TTCK : Thị trường chứng khoán TGHD : Tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái.  : Độ lệch chuẩn. 2 : Phương sai. CovAB : Hiệp phương sai. rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. CML : Capital Market Line (Đường thị trường vốn). SML : Security Market Line (Đường thị trường chứng khoán). NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước DTBB : Dự trữ bắt buộc CP : Cổ phiếu CK : Chứng khoán BTC : Bộ tài chính KHĐT : Kế hoạch đầu tư BĐS : Bất động sản DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ CP VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CP ..................... 1 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT, TỶ GIÁ TỚI GIÁ CP THÔNG QUA CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ 22 Bảng 2.1: TSSL trung bình và beta của các cổ phiếu .......................... 24 Bảng 2.2: Hệ số tương quan giữa TSSL của các CP và các nhân tố ... 42 Bảng 2.3: Kết quả R2, kiểm định F ....................................................... 46 Bảng 2.4: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình .. 49 Bảng 2.5: Hệ số tương quan của 9 CP đối với các nhân tố ................. 50 Bảng 2.6: Hệ số tương quan riêng và hệ số tương quan từng phần .... 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ ............................................................................................... 55 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ......................................................................................................................... 1 Hình 1.1: Kết hợp rủi ro - tỷ suất sinh lợi ............................................... 14 Hình 1.2: Đường thị trường vốn .............................................................. 15 Hình 1.3: Đường thị trường CK SML (Security Market Line) ............. 16 Hình 1.4: Beta của cổ phiếu ..................................................................... 17 CHƯƠNG 2: : PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT, TỶ GIÁ TỚI GIÁ CP THÔNG QUA CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ ................. 22 Hình 2.1: Biến động của các loại lãi suất từ 06/1998 – 08/2002............... 32 Hình 2.2 : Biến động của lãi suất bình quân liên NH 06/05-10/06 ......... 33 Hình 2.3 : Đồ thị lãi suất và VN_index..................................................... 34 Hình 2.4: % thay đổi tỷ giá hạch toán qua các tháng từ 9/04-12/07 ....... 36 Hình 2.5: Diễn biến tỷ giá USD/VND ....................................................... 38 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ ............................................................................................... 55 LỜI MỞ ĐẦU Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài Một năm sau khi gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể song đồng thời cũng bộc lộ những khiếm khuyết của nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. Thế nhưng không thể phủ nhận một điều kinh tế Việt Nam đang hòa nhập ngày càng sâu hơn và rộng hơn với thế giới. Thị trường chứng khoán, một kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp cũng đang từng ngày phát triển theo xu hướng chung của nền kinh tế. Với lich sử 8 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đang dần thể hiện vai trò điều phối vốn cho nền kinh tế, các đối tượng tham gia vào thị trường đang ngày càng trưởng thành hơn trong hoạt động. Để tham gia vào thị trường có hiệu quả hơn, các nhà đầu tư cần trang bị cho mình nhiều hơn các kiến thức về tài chính, đặc biệt là quản trị tài chính. Về đề tài quản trị tài chính và thực tiễn ứng dụng vào TTCK Việt Nam đã có rất nhiều bài viết được đăng tải trên các phương tiện truyền thông báo chí. Vì vậy với bài luận này, nhóm không đi sâu vào phân tích tính hiệu quả của lý thuyết quản tri, đầu tư tài chính trong thực tiễn. Mà chỉ nhằm ứng dụng lý thuyết về đầu tư tài chính để thấy được mối quan hệ giữa lãi suất, tỷ giá và giá cả chứng khoán trên thị trường Việt Nam hiện nay. Với bối cảnh nền kinh tế thế giới đang có nhiều biến động. Sự sụt giảm của nền kinh tế Mỹ, FED liên tục cắt giảm lãi suất để cứu nền kinh tế lớn nhất thế giới này. Chính sách đồng Đôla yếu đã làm cho tỷ giá giữa Đôla và các đồng tiền khác liên tục thay đổi. Tình hình kinh tế trong nước cũng có nhiều mảng tối. Lạm phát tăng cao từ cuối năm 2007 đến quý I/2008. Chính phủ đang phải thắt chặt chính sách tiền tệ để kìm hãm sự gia tăng không được mong đợi này. Trong khi đó, TTCK sau khoảng thời gian tăng trưởng vào cuối năm 2006, đầu năm 2007 đã có sự sụt giảm mạnh. Chỉ số VN-Index hiện nay chỉ xoay quanh mức 500 điểm. Giá cả của nhiều loại chứng khoán đã sụt giảm hơn 50% so với đỉnh điểm vào tháng 3/2007. Liệu những biến động của lãi suất, tỷ giá (VND/USD) trong thời gian qua có tác động đến thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung, giá cả các chứng khoán nói riêng? Mức độ tác động như thế nào và có một số đề xuất về chính sách điều hành tỷ giá và lãi suất sao cho không gây tác động bất lợi trên TTCK. Nội dung bài luận sẽ phần nào giải thích được điều đó Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại gồm lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM- Capital Asset Pricing Model) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT- Arbitrage Pricing Theory) đối với cổ phiếu của các công ty niêm yết chính thức trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ tháng 8 năm 2004 đến tháng 12 năm 2007. Phương pháp nghiên cứu Bằng cách thu thập giá của các CP trên TTCK Việt Nam thời kỳ 8/2004 đến 12/2007, và tỷ giá – lãi suất theo công bố từ phương tiện thông tin đại chúng, các nguồn số liệu được công bố từ chính phủ kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích đưa vào các mô hình để đưa ra các nhận xét về tính thực tiễn của các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại khi được ứng dụng tại thị trường chứng khoán Việt Nam Với những phương pháp và phân tích đã nêu trên, chúng tôi muốn thông qua bài luận để có thể giải thích thêm những tác động của tỷ giá và lãi suất ảnh hưởng như thế nào đến giá của CP, và TTCK Việt Nam có thể thích hợp được với mô hình nào mà chúng tôi đã đưa ra nhằm giúp cho những nhà đầu tư có cái nhìn đúng đắn hơn đối với TSSL của CP Nội dung của đề tài Chương 1: Lý thuyết về rủi ro, các nhân tố ảnh hưởng tới giá CP và các mô hình định giá cổ phiếu Chương 2: Phân tích tác động của lãi suất, tỷ giá tới giá CP thông qua các mô hình định giá Chương 3: Một số kiến nghị trong việc điều hành chính sách lãi suất và tỷ giá CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ CỔ PHIẾU VÀ CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 1.1) PHÂN LOẠI RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Rủi ro là những yếu tố không chắc chắn tồn tại trong công việc mà chúng ta tiến hành. Dù muốn hay không, hầu hết những điều chúng ta làm đều chứa đựng rủi ro. Hoạt động đầu tư cũng không thể tránh khỏi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải tìm hiểu các loại rủi ro, bản chất và đặc điểm của mỗi loại để có thể xác định được mức độ rủi ro của công cụ mà chúng ta muốn đầu tư, từ đó quyết định có nên chấp nhận hay không và tổ chức các phương thức quản lý thích hợp. Sau đây là những rủi ro thường gặp trong đầu tư CK. 1.1.1 Rủi ro không hệ thống Rủi ro không hệ thống là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một nhóm tài sản, nghĩa là rủi ro này chỉ liên quan đến một loại CK cụ thể nào đó. Là rủi ro có thể loại bỏ được bằng cách đa dạng hóa. Loại rủi ro này là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên hoặc không kiểm soát đựơc chỉ ảnh hưởng đến một tổ chức hoặc một ngành nghề nào đó. Các yếu tố này có thể là những biến động về lực lượng lao động, năng lực quản trị, kiện tụng hay chính sách điều tiết của chính phủ. Rủi ro phi hệ thống được chia ra làm hai loại: rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. 1.1.1.1 Rủi ro kinh doanh Trong quá trình kinh doanh định mức kinh doanh không đạt mức thực tế không đạt được như theo kế hoạch gọi là rủi ro kinh doanh, chẳng hạn lợi nhuận trong năm tài chính thấp hơn mức dự kiến Rủi ro kinh doanh chia làm 2 loại: rủi ro từ bên trong công ty (chính sách quản trị công ty) và rủi ro từ bên ngoài công ty( môi trường kinh doanh) Rủi ro kinh doanh bên trong gắn liền với hiệu quả của hoạt động kinh doanh mà công ty đang tiến hành. Mỗi công ty có một hệ thống các rủi ro kinh doanh với các mức độ rủi ro khác nhau riêng của mình. Một sự thay đổi lãnh đạo không đúng lúc đúng người,chính sách marketing không hiệu quả…có thể làm giảm đáng kể lợi nhuận. Rủi ro kinh doanh bên ngoài là kết quả của những ảnh hưởng môi trường kinh doanh đến lợi nhuận của công ty. Mỗi công ty phải đối mặt với một hệ thống các yếu tố rủi ro bên ngoài khá riêng biệt phụ thuộc vào môi trường hoạt động riêng biệt của chính họ. đó có thể là do sự xuất hiện một đối thủ cạnh tranh quốc tế trên thị trường làm công ty mất thị phần ở mức đáng kể…. Rủi ro kinh doanh thường được tính bằng độ biến động của thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sự biến động của thu nhập lại được đo bằng độ lệch chuẩn của chuỗi thu nhập hoạt động trong quá khứ của doanh nghiệp. 1.1.1.2 Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính liên quan đến đòn bẩy tài chính, hay nói cách khác liên quan đến cơ cấu nợ của công ty. Sự xuất hiện các khoản nợ trong cấu trúc vốn sẽ tạo ra nghĩa vụ trả nợ, trả lãi của công ty. Công ty phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ( gồm trả nợ ngân hàng và trả nợ trái phiếu) trước việc thanh toán cổ tức cho cổ đông. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến giá cả CP công ty. Rủi ro tài chính có thể tránh được nếu công ty không vay nợ. 1.1.2 Rủi ro hệ thống Rủi ro hệ thống là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các CK. Sự bấp bênh của môi trường kinh tế nói chung như sự sụt giảm GDP, biến động lãi suất, tốc độ lạm phát thay đổi…là những chứng minh cho rủi ro hệ thống, những biến đổi này tác động đến sự dao động giá cả của các CK trên thị trường 1.1.2.1 Rủi ro thị trường Giá CP có thể dao động mạnh trong một khoảng thời gian ngắn mặc dù thu nhập của công ty vẫn không thay đổi. Nguyên nhân của nó có thể rất khác nhau nhưng phụ thuộc chủ yếu vào cách nhìn nhận của nhà đầu tư về các loại cổ nói chung hay về một nhóm các CP nói riêng. Những thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các loại CP thường chủ yếu là do sự hy vọng của các nhà đầu tư vào nó thay đổi và gọi là rủi ro thị trường Rủi ro thị trường xuất hiện do phản ứng của các nhà đầu tư đối với các hiện tượng trên thị trường. Những sự sụt giảm đầu tiên trên thị trường là nguyên nhân gây sợ hãi đối với các nhà đầu tư và họ sẽ cố gắng rút vốn. Phản ứng dây chuyền này làm tăng số lượng bán, giá cả CK sẽ rơi xuống thấp so với giá trị cơ sở 1.1.2.2 Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất nói đến sự không ổn định trong giá trị thị trường và số tiền thu nhập trong tương lai, nguyên nhân là dao động trong mức lãi suất chung. Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên xuống là sự lên xuống của lãi suất trái phiếu chính phủ, khi đó sẽ có sự thay đổi trong mức sinh lời kỳ vọng của các loại CK khác, đó là các loại CP và trái phiếu của công ty. Giá cả CK thay đổi do lãi suất thị trường dao động thất thường gọi là rủi ro lãi suất. Giữa lãi suất thị trường và giá cả CK có mối quan hệ tỷ lệ nghịch. Khi lãi suất thị trường tăng, người đầu tư có xu hướng bán CK để lấy tiền gửi vào ngân hàng dẫn đến giá CK giảm và ngược lại. Ngoài hệ quả trực tiếp đối với giá CK, lãi suất còn ảnh hưởng gián tiếp đến giá CP thường. Khi lãi suất tăng làm giá CP giảm vì các nhà đầu cơ vay mua ký quỹ sẽ bị ảnh hưởng. nhiều công ty kinh doanh CK hoạt động chủ yếu bằng vốn đi vay thì với mức lãi suất tăng cũng làm cho chi phí vốn tăng. Nhiều công ty khác, ví dụ các tổ chức tài chính, tham gia vào các hoạt động cho vay khi lãi suất tăng, các công ty vay nợ nhiều sẽ phải trích từ thu nhập của mình nhiều hơn để trã lãi, dẫn đến sự sụt giảm thu nhập, cổ tức và giá CP. Việc tăng lãi suất lại mang đến thu nhập cao hơn cho những người cho vay do nguồn thu chính của họ là lãi thu được từ các khoản cho vay. Đối với những công ty này thu nhập tăng lại làm cho cổ tức và giá CP của nó tăng. 1.1.2.3 Rủi ro sức mua Rủi ro sức mua là tác động của lạm phát tới các khoản đầu tư. Nguyên nhân chính của lạm phát là do giá thành sản phẩm và nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ tăng so với mức cung Lợi tức thực tế mà CK đem lại là kết quả giữa lợi tức danh nghĩa sau khi khấu trừ đi lạm phát. Như vậy khi có tình trạng lạm phát thì lợi tức thực tế giảm. Giải thích theo lý thuyết hiện tại hóa, một đồng lợi tức của hôm nay thì trong tương lai không còn giá trị một đồng do tác động của lạm phát 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN Rủi ro là những thiệt hại mà người đầu tư không mong muốn xảy ra trong tương lai đối với một danh mục đầu tư. Và để hình thành nên rủi ro là các nhân tố trong nền kinh tế có tác động tiêu cực đến danh mục đầu tư. Vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến giá chứng khoán, và ảnh hưởng như thế nào. Trong phần này, chúng tôi sẽ làm rõ điều đó Đối với CK nói chung và CP nói riêng, khi lưu thông trên thị trường đều tuân theo quy luật của thị trường. Giá cả của hàng hoá CK được hình thành dựa trên quy luật cung cầu. Sự mất cân bằng trên thị trường sẽ dẫn đến những biến động trong giá cả hàng hoá. Những nhân tố làm thay đổi lượng cung, lượng cầu của CK trên thị trường chính là nhân tố làm thay đổi giá cả CK trên thị trường. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới giá của CK, ta có thể tạm chia thành hai nhóm nhân tố: (1) nhóm nhân tố cơ bản - những nhân tố bên trong của CK đó; (2) nhóm nhân tố vĩ mô – nhân tố bên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhan tich tac dong cua ty gia va lai suat toi gia co phieu.pdf
  • pdfPhu luc 2.3.pdf