Dự báo thị trường thế giới một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015

Ngày 27 tháng 10 năm 2000, Thủ t-ớng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 22/2000/CT-TTg về Chiến l-ợc phát triển xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ thời kỳ 2001 - 2010 với mục tiêu tiếp tục chủ tr-ơng dành -u tiên cao nhất cho xuất khẩu, tạo nguồn hàng có chất l-ợng, có giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao để xuất khẩu, xuất khẩu phải đạt tốc độ tăng tr-ởng bình quân từ 15% trở lên, nhập khẩu duy trì ở mức 14%/năm, phấn đấu cân bằng cán cân th-ơng mại vào năm 2009 - 2010 và xuất siêu vào thời kỳ sau năm 2010. Sau 5 năm thực hiện Chiến l-ợc phát triển xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, nhiều chỉ tiêu đã đạt và v-ợt mục tiêu, tốc độ tăng tr-ởng xuất khẩu đã đạt 17,6%/năm, kim ngạch xuất khẩucác mặt hàng chủ yếu đều v-ợt mục tiêu đề ra. Để chuẩn bị cho kế hoạch 5 năm (2006 - 2010), Chính phủ đã giao Bộ Th-ơng mại (nay là Bộ Công Th-ơng) xây dựng Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010 và đã đ-ợc Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 156/2006/QĐ - TTg ngày30 tháng 6 năm 2006 của Thủ t-ớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 – 2010. Mục tiêu về xuất khẩu đặt ra cho thời kỳ này là phấn đấu đạt tốc độ tăng tr-ởng xuất khẩu 17,5%/năm, đến năm 2010 đạt khoảng 72,5 tỷUSD và chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo h-ớng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến, chế tạo, sản phẩm có hàm l-ợng công nghệ và chất xám cao, giảm xuất khẩu sản phẩm thô. Đến nay, xuất khẩu một số nhóm hàng đã đạt và v-ợt mục tiêu về tổng kim ngạch xuất khẩu sẽ đạt vào năm 2009, còn một số mục tiêu khác cần phải rà soát và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực hiện cam kết gia nhập WTO . Ngày 30 tháng 11 năm 2007, Bộ tr-ởng Bộ Công Th-ơng đã ban hành Quyết định số 1958/QĐ-BCT về việc Ban hành Ch-ơng trình hành động của Ngành Công Th-ơng thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về “Một số chủ tr-ơng, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Th-ơng mại thế giới”. Tại Quyết định này, Bộ Công Th-ơng đã xác định nhiệm vụ phải rà soát, điều chỉnh Đề ánphát triển xuất khẩugiai đoạn 2006 - 2010 và xây dựng Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015.

pdf144 trang | Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự báo thị trường thế giới một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ công Th−ơng Viện nghiên cứu th−ơng mại đề tài khoa học cấp bộ M∙ số: 70.08.rd báo cáo tổng hợp Dự BáO THị TRƯờng thế giới một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của việt nam đến năm 2015 7157 06/3/2009 Hà nội - 2008 Bộ công th−ơng Viện nghiên cứu th−ơng mại Đề Tài KHOA Học Cấp Bộ M∙ số: 70.08.rd Dự báo thị tr−ờng thế giới một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của việt nam Đến NĂM 2015 Cơ quan quản lý đề tài: Bộ Công Th−ơng Cơ quan chủ trì thực hiện: Viện nghiên cứu th−ơng mại Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Đinh Văn Thành Các thành viên: TS. Nguyễn thị Nhiễu Ths. Đỗ Kim Chi Ths. Lê Huy Khôi CN. Hoàng thị H−ơng Lan CN. Phạm Hồng Lam Cơ quan chủ trì thực hiện chủ tịch hội đồng nghiệm thu Cơ quan quản lý đề tài Hà nội - 2008 Mục Lục Danh mục chữ viết tắt Trang Mở đầu 1 Ch−ơng i. Dự báo triển vọng thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 5 1.1. Triển vọng kinh tế và th−ơng mại thế giới đến năm 2015 5 1.1.1. Triển vọng kinh tế thế giới đến năm 2015 5 1.1.2. Triển vọng th−ơng mại và thị tr−ờng hàng hóa thế giới 14 1.2. Tổng hợp dự báo về thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 19 1.2.1. Mặt hàng gạo 19 1.2.2. Mặt hàng cà phê 26 1.2.3. Mặt hàng cao su tự nhiên 29 1.2.4. Mặt hàng thủy sản 33 1.2.5. Gỗ và sản phẩm gỗ 37 1.2.6. Mặt hàng dệt may 40 1.2.7. Mặt hàng giày dép 44 1.2.8. Mặt hàng điện tử và linh kiện 46 CHƯƠNG 2. Dự báo khả năng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam đến 2015 49 2.1. Một số cơ sở để xây dựng dự báo 49 2.2. Mặt hàng gạo 50 2.2.1. Thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam 2001 - 2007 50 2.2.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu gạo của Việt Nam đến năm 2015 51 2.3. Mặt hàng cà phê 55 2.3.1. Thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam 2001 - 2007 55 2.3.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu cà phê của Việt Nam đến năm 2015 56 2.4. Mặt hàng cao su tự nhiên 60 2.4.1. Thực trạng xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam 2001 - 2007 60 2.4.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam đến năm 2015 62 2.5. Mặt hàng thủy sản 64 2.5.1. Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 2001 - 2007 64 2.5.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đến năm 2015 65 2.6. Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ 70 2.6.1. Thực trạng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam 2001 - 2007 70 2.6.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đến năm 2015 71 2.7. Mặt hàng dệt may 76 2.7.1. Thực trạng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam 2001 - 2007 76 2.7.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến năm 2015 77 2.8. Mặt hàng giày dép 80 2.8.1. Thực trạng xuất khẩu giày dép của Việt Nam 2001 - 2007 80 2.8.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu giày dép của Việt Nam đến năm 2015 82 2.9. Điện tử và linh kiện điện tử 84 2.9.1. Thực trạng xuất khẩu điện tử và linh kiện điện tử của Việt Nam 2001 - 2007 84 2.9.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu điện tử và linh kiện điện tử của Việt Nam đến năm 2015 85 Kết luận 89 Tài liệu tham khảo 92 Danh Mục Đồ thị, bảng biểu, phụ lục Bảng 1.1. Dự báo triển vọng tăng tr−ởng kinh tế thế giới 6 Bảng 1.2. Các n−ớc phát triển: Lạm phát và cầu nội địa 7 Bảng 1.3. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu 9 Bảng 1.4. Triển vọng kinh tế thế giới theo dự báo điều chỉnh của IMF 11 Bảng 1.5. Triển vọng kinh tế thế giới theo dự báo điều chỉnh tháng 12/2008 của WB 13 Bảng 1.6. Dự báo triển vọng th−ơng mại thế giới 15 Bảng 1.7. Dự báo chỉ số giá hàng hóa 19 Bảng 1.8. Dự báo triển vọng cung cầu gạo thế giới 20 Bảng 1.9. Dự báo triển vọng xuất khẩu gạo của các n−ớc xuất khẩu chính 22 Bảng 1.10. Dự báo triển vọng nhập khẩu gạo của các n−ớc nhập khẩu chính 23 Bảng 1.11. Dự báo tiêu thụ cà phê thế giới 26 Bảng 1.12. Dự báo sản l−ợng cà phê thế giới 27 Bảng 1.13. Xu h−ớng giá cà phê trên thị tr−ờng thế giới 28 Bảng 1.14. Dự báo tiêu thụ cao su tự nhiên thế giới đến năm 2015 29 Bảng 1.15. Dự báo sản xuất cao su tự nhiên thế giới đến năm 2015 30 Bảng 1.16. Dự báo sản xuất cao su tự nhiên của một số n−ớc sản xuất chủ yếu 30 Bảng 1.17. Xu h−ớng giá cao su trên thị tr−ờng thế giới 32 Bảng 1.18. Dự báo tiêu thụ thuỷ sản theo nhóm n−ớc 34 Bảng 1.19. Dự báo sản l−ợng thuỷ sản thế giới 35 Bảng 1.20. Xu h−ớng giá gỗ nguyên liệu trên thị tr−ờng thế giới 39 Bảng 1.21. Dự báo cung cầu sợi trên thị tr−ờng thế giới 40 Bảng 1.22. Dự báo th−ơng mại bông thế giới 42 Bảng 1.23. Dự báo tiêu thụ giày dép thế giới 44 Bảng 2.1. Xuất khẩu gạo của Việt Nam 2001 - 2007 51 Bảng 2.2. Dự báo triển vọng xuất khẩu gạo của Việt Nam đến 2015 53 Bảng 2.3. Xuất khẩu cà phê của Việt Nam 2001 - 2007 55 Bảng 2.4. Dự báo triển vọng xuất khẩu cà phê của Việt Nam đến 2015 59 Bảng 2.5. Xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam 2001 - 2007 61 Bảng 2.6. Dự báo triển vọng xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam đến 2015 63 Bảng 2.7. Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 2001 - 2007 65 Bảng 2. 8. Dự báo triển vọng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đến 2015 68 Bảng 2.9. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam 2001 - 2007 70 Bảng 2.10. Dự báo triển vọng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đến 2015 74 Bảng 2.11. Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam 2001 - 2007 77 Bảng 2.12. Dự báo triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến 2015 79 Bảng 2.13. Xuất khẩu giày dép của Việt Nam 2001 - 2007 81 Bảng 2. 14. Dự báo triển vọng xuất khẩu giày dép của Việt Nam đến 2015 83 Bảng 2.15. Xuất khẩu hàng điện tử và linh kiện của Việt Nam 2001 - 2007 85 Bảng 2.16. Dự báo triển vọng xuất khẩu hàng điện tử và linh kiện của Việt Nam đến 2015 87 Sơ đồ 1.1. Dự báo xu h−ớng giá gạo thế giới 25 Sơ đồ 1.2. Dự báo triển vọng thị tr−ờng bán dẫn thế giới 47 Sơ đồ 2.1. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu gạo của Việt Nam đến 2015 54 Sơ đồ 2.2. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu cà phê của Việt Nam đến 2015 60 Sơ đồ 2.3. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu cao su của Việt Nam đến 2015 64 Sơ đồ 2.4. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đến 2015 69 Sơ đồ 2.5. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam đến 2015 75 Sơ đồ 2.6. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến 2015 80 Sơ đồ 2.7. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu giày dép của Việt Nam đến 2015 84 Sơ đồ 2.8. Dự báo cơ cấu thị tr−ờng xuất khẩu điện tử và linh kiện của Việt Nam đến 2015 88 Bảng chữ viết tắt ABARE Australian Bureau of Agricultural and Resource Economics Cục Kinh tế Nông nghiệp và Tài nguyên Australia ACP African, Caribbean and Pacific countries Các n−ớc đang phát triển thuộc khu vực châu Phi, Caribê-Thái Bình D−ơng AMAD Agricultural Market Access Database Cơ sở dữ liệu thị tr−ờng nông sản CAP Common Agricultural Policy (EU) Chính sách nông nghiệp chung EU CIS Commonwealth of Independent States Cộng đồng các quốc gia độc lập CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng DDA Doha Development Agenda Nghị trình Phát triển Đô-ha EBA Everything-But-Arms Initiative (EU) Sáng kiến “Tất cả trừ vũ khí” của EU ERS Economic Research Service of the US Department for Agriculture Cơ quan nghiên cứu kinh tế của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ EUROSTAT Statistical Office of the European Communities Cơ quan thống kê của Cộng đồng châu Âu FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Nông l−ơng của Liên hiệp quốc FDI Foreign Direct Investment Đầu t− trực tiếp GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GM Genetically modified Biến đổi gen ICO International Coffee Organisation Tổ chức cà phê thế giới IMF International Monetary Fund Tổ chức tiền tệ quốc tế IRSG International Rubber Study Group Nhóm nghiên cứu cao su quốc tế MAFF Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries of Japan Bộ Nông, lâm, ng− nghiệp Nhật Bản OECD Organisation for Economic Co- operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OPEC Organization of Petroleum Exporting Countries Tổ chức các n−ớc xuất khẩu dầu mỏ SIA Semiconductor Industry Association Hiệp hội bán dẫn thế giới TRQ Tariff rate quota Hạn ngạch thuế quan UN The United Nations Liên hiệp quốc UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development Hội nghị của Liên Hiệp Quốc về Th−ơng mại và Phát triển URAA Uruguay Round Agreement on Agriculture Hiệp định Nông nghiệp trong Vòng đàm phán Urugoay USDA United States Department of Agriculture Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ WB World Bank Ngân hàng thế giới Wsts World Semiconductor Trade Statistics Trung tâm thống kê th−ơng mại bán dẫn thế giới WTO World Trade Organisation Tổ chức Th−ơng mại thế giới 1 Mở đầu Sự cần thiết nghiên cứu đề tài: Ngày 27 tháng 10 năm 2000, Thủ t−ớng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 22/2000/CT-TTg về Chiến l−ợc phát triển xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ thời kỳ 2001 - 2010 với mục tiêu tiếp tục chủ tr−ơng dành −u tiên cao nhất cho xuất khẩu, tạo nguồn hàng có chất l−ợng, có giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao để xuất khẩu, xuất khẩu phải đạt tốc độ tăng tr−ởng bình quân từ 15% trở lên, nhập khẩu duy trì ở mức 14%/năm, phấn đấu cân bằng cán cân th−ơng mại vào năm 2009 - 2010 và xuất siêu vào thời kỳ sau năm 2010. Sau 5 năm thực hiện Chiến l−ợc phát triển xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, nhiều chỉ tiêu đã đạt và v−ợt mục tiêu, tốc độ tăng tr−ởng xuất khẩu đã đạt 17,6%/năm, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu đều v−ợt mục tiêu đề ra. Để chuẩn bị cho kế hoạch 5 năm (2006 - 2010), Chính phủ đã giao Bộ Th−ơng mại (nay là Bộ Công Th−ơng) xây dựng Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010 và đã đ−ợc Thủ t−ớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 156/2006/QĐ - TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ t−ớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 – 2010. Mục tiêu về xuất khẩu đặt ra cho thời kỳ này là phấn đấu đạt tốc độ tăng tr−ởng xuất khẩu 17,5%/năm, đến năm 2010 đạt khoảng 72,5 tỷ USD và chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo h−ớng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến, chế tạo, sản phẩm có hàm l−ợng công nghệ và chất xám cao, giảm xuất khẩu sản phẩm thô. Đến nay, xuất khẩu một số nhóm hàng đã đạt và v−ợt mục tiêu về tổng kim ngạch xuất khẩu sẽ đạt vào năm 2009, còn một số mục tiêu khác cần phải rà soát và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực hiện cam kết gia nhập WTO . Ngày 30 tháng 11 năm 2007, Bộ tr−ởng Bộ Công Th−ơng đã ban hành Quyết định số 1958/QĐ-BCT về việc Ban hành Ch−ơng trình hành động của Ngành Công Th−ơng thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về “Một số chủ tr−ơng, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Th−ơng mại thế giới”. Tại Quyết định này, Bộ Công Th−ơng đã xác định nhiệm vụ phải rà soát, điều chỉnh Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010 và xây dựng Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015. Để cung cấp luận cứ khoa học cho việc triển khai rà soát, điều chỉnh và xây dựng đề án phát triển xuất khẩu hàng hoá của n−ớc ta giai đoạn 2011 - 2015, 2 cần thiết phải có các công trình nghiên cứu và dự báo tình hình thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Đây là b−ớc đi đầu tiên và rất quan trọng trong quá trình xây dựng chiến l−ợc, quy hoạch và kế hoạch dài hạn về phát triển xuất khẩu hàng hoá nói riêng và th−ơng mại nói chung. Nhất là trong điều kiện và bối cảnh kinh tế và th−ơng mại trên thế giới đang thay đổi và đầy biến động nh− hiện nay. Vì những lý do nh− đã nêu, Bộ Công Th−ơng đã giao cho Viện nghiên cứu Th−ơng mại chủ trì nghiên cứu đề tài cấp Bộ với tên gọi: “Dự báo thị tr−ờng thế giới một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015”. Đề tài này nghiên cứu thành công sẽ có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, đáp ứng đ−ợc yêu cầu cấp bách của thực tiễn quản lý và kinh doanh xuất nhập khẩu, là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, hoạch định chính sách và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc: Trên thế giới, có nhiều tổ chức quốc tế và các cơ quan đ−ợc tổ chức một cách khoa học và chuyên nghiệp, với hệ thống trang thiết bị, hệ thống thông tin hiện đại, đội ngũ các nhà nghiên cứu và dự báo có trình độ cao, th−ờng xuyên tiến hành xây dựng các dự báo định kỳ về kinh tế, th−ơng mại và thị tr−ờng hàng hóa thế giới. Trong đó, một số cơ quan và tổ chức th−ờng đ−a ra các dự báo nh−: - Dự báo hàng năm của Quỹ tiền tệ quốc tế “World Economic Outlook”, phân tích và dự báo những biến động của môi tr−ờng kinh tế thế giới và các yếu tố tác động đến thị tr−ờng hàng hóa; - Dự báo hàng năm của Ngân hàng thế giới “Prospects for the Global Economy”, phân tích các yếu tố ảnh h−ởng tới thị tr−ờng hàng hóa thế giới và triển vọng th−ơng mại thế giới trong ngắn hạn; - Dự báo hàng năm của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ “Agricultural Projections” dự báo triển vọng thị tr−ờng hàng nông sản thế giới; - Dự báo của Cơ quan thông tin năng l−ợng Hoa Kỳ (EIA) “International Energy Outlook”, dự báo triển vọng thị tr−ờng năng l−ợng thế giới... Các dự báo trên th−ờng đ−ợc công bố miễn phí một cách không đều đặn trên các trang web nh−ng cũng đ−ợc một số tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp khai thác để sử dụng cho các mục đích riêng rẽ. Trung tâm dự báo 3 kinh tế xã hội quốc gia (Bộ Kế hoạch và Đầu t−), các viện nghiên cứu cũng có sử dụng các dự báo này và đều đánh giá đây là thông tin tham khảo thiếu tính hệ thống và ch−a đ−ợc xử lý để có thể trực tiếp dùng làm luận cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch và ch−ơng trình phát triển sản xuất hoặc xuất khẩu hàng hóa. Hiện tại, ở trong n−ớc đã có một số Bộ, ngành đang tiến hành rà soát, điều chỉnh và xây dựng chiến l−ợc hoặc quy hoạch phát triển của ngành/lĩnh vực. Trong một số Chiến l−ợc phát triển đã đ−ợc phê duyệt hoặc công bố, mục tiêu xuất khẩu đã đ−ợc đ−a ra nh−ng còn mang tính định h−ớng cho năm 2015, tầm nhìn 2020. Các nghiên cứu dự báo về thị tr−ờng thế giới, khả năng xuất khẩu đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đã đ−ợc công bố chỉ dừng lại ở năm 2010. Tr−ớc các biến động mới của tình hình kinh tế và th−ơng mại thế giới, hiện ch−a có công trình nghiên cứu nào đề cập một cách hệ thống và chuyên sâu về dự báo thị tr−ờng thế giới đối với các mặt hàng có liên quan đến xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ đến năm 2015. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là tổng hợp, phân tích và lựa chọn dự báo có độ tin cậy về triển vọng thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng; phân tích và xây dựng ph−ơng án dự báo về khả năng xuất khẩu đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015. Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối t−ợng nghiên cứu của đề tài là tình hình cung cầu thị tr−ờng thế giới và khả năng xuất khẩu của Việt Nam đối với một số mặt hàng nh−: gạo, cà phê, cao su, thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, dệt may, giày dép, điện tử và linh kiện. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: phân tích thực trạng từ 2001 đến nay và dự báo đến năm 2015. Ph−ơng pháp nghiên cứu: - Ph−ơng pháp tổng hợp: để tổng hợp các dự báo của các tổ chức quốc tế về thị tr−ờng thế giới - Ph−ơng pháp phân tích, thống kê, so sánh: để dự báo về xuất khẩu của Việt Nam. - Ph−ơng pháp chuyên gia: để lựa chọn các ph−ơng án dự báo. 4 Kết cấu đề tài: Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung của đề tài gồm 2 Ch−ơng nh− sau: Ch−ơng I: Dự báo triển vọng thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam Ch−ơng II: Dự báo khả năng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015. 5 Ch−ơng i Dự báo triển vọng thị tr−ờng thế giới đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 1.1. Triển vọng kinh tế và th−ơng mại thế giới đến năm 2015 1.1.1. Triển vọng kinh tế thế giới đến năm 2015 Theo dự báo của IMF tháng 10/2008 về triển vọng kinh tế thế giới1, kinh tế thế giới sẽ suy giảm mạnh, trong đó kinh tế Mỹ và châu Âu đang ngấp nghé bờ vực suy thoái. IMF nhận định rằng cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất kể từ thời kỳ đại suy thoái trong thập kỷ 1930 sẽ gây thiệt hại nặng nề về kinh tế, do các nhà đầu t− đang phải vật lộn với cuộc khủng hoảng lòng tin và khủng hoảng tín dụng. IMF cho rằng kinh tế thế giới sẽ tiếp tục tăng tr−ởng trong năm 2008 song với tốc độ chậm lại đáng kể ở hầu hết các nền kinh tế và cơ cấu kinh tế thế giới sẽ có nhiều thay đổi. Những trụ cột của nền kinh tế thế giới sẽ không chỉ là Mỹ, Nhật Bản và khối sử dụng đồng Euro nữa mà là Trung Quốc, ấn Độ, Nga và các nền kinh tế đang nổi lên khác. Theo IMF, sau khi tăng tr−ởng 5,1% năm 2006 và 5,0% năm 2007, kinh tế thế giới 2008 sẽ chỉ tăng tr−ởng khoảng 3,9% trong năm 2008 và 3,0% trong năm 2009. Các chuyên gia của IMF khẳng định hiện tại khủng hoảng tài chính đã lan ra toàn cầu, với các nhân tố nh− lạm phát, xu h−ớng tiết giảm tiêu dùng, giá cả nhiên liệu bất ổn, luồng vốn đầu t− đổ vào các nền kinh tế đang nổi lên tiếp tục giảm sẽ làm cho nền kinh tế thế giới đứng bên bờ vực suy thoái. Năm 2009 sẽ là năm khó khăn nhất đối với nền kinh tế toàn cầu. Trong giai đoạn 2010 – 2013, kinh tế toàn cầu nếu sớm phục hồi cũng chỉ đạt tốc độ tăng tr−ởng bình quân 4,6%/năm. Xu h−ớng tăng tr−ởng chậm dần lại ở 30 n−ớc công nghiệp thuộc Tổ chức Hợp tác kinh tế và Phát triển (OECD) sẽ còn tiếp diễn. Dự báo OECD sẽ chỉ đạt mức tăng tr−ởng trung bình 1,5% trong năm 2008 sau khi tăng trung bình 2,6% năm 2007 và dự báo chỉ tăng 0,5% trong năm 2009. Tốc độ tăng tr−ởng của kinh tế Mỹ, nền kinh tế đứng đầu OECD và của nền kinh tế thế giới hiện nay, dự báo sẽ chỉ đạt 1,6% năm 2008 và sẽ là 1 World Economic Outlook, tháng 10/2008 6 năm thứ 6 liên tiếp kinh tế Mỹ tăng tr−ởng ở mức thấp. Những hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính hiện nay sẽ tiếp tục ảnh h−ởng đến nền kinh tế Mỹ trong năm 2009. Bảng 1.1. Dự báo triển vọng tăng tr−ởng kinh tế thế giới (% tăng so với năm tr−ớc) 2001 2006 2007 2008 2009 2013 Thế giới 2,2 5,1 5,0 3,9 3,0 4,7 Các n−ớc phát triển 1,2 3,0 2,6 1,5 0,5 2,5 Mỹ 0,8 2,8 2,0 1,6 0,1 2,3 Khu vực Euro 1,9 2,8 2,6 1,3 0,2 2,2 Đức 1,2 3,0 2,5 1,8 - 1,7 Pháp 1,9 2,2 2,2 0,8 0,2 2,8 Italia 1,8 1,8 1,5 -0,1 -0,2 1,3 Nhật Bản 0,2 2,4 2,1 0,7 0,5 1,7 Anh 2,5 2,8 3,0 1,0 -0,1 3,1 Các n−ớc phát triển khác 1,7 3,8 3,9 2,2 1,6 3,6 Các n−ớc dpt và đang chuyển đổi 3,8 7,9 8,0 6,9 6,1 6,9 Trong đó, các khu vực: Châu Phi 4,9 6,1 6,3 5,9 6,0 5,4 Trung và Đông Âu 0,4 6,7 5,7 4,5 3,4 5,0 Cộng đồng các quốc gia độc lập 6,1 8,2 8,6 7,2 5,7 5,6 Nga 5,1 7,4 8,1 7,0 5,5 5,5 Các n−ớc dpt châu á 5,8 9,9 10,0 8,4 7,7 8,8 Trung Quốc 8,3 11,6 11,9 9,7 9,3 10,0 ấn Độ 3,9 9,8 9,3 7,9 6,9 8,0 Trung Đông 2,6 5,7 5,9 6,4 5,9 5,4 Tây bán cầu 0,7 5,5 5,6 4,6 3,2 4,2 Nguồn: IMF, World Economic Outlook, tháng 10/2008. Tại Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ hai của thế giới, mối lo ngại lớn nhất là việc nền kinh tế Mỹ tăng tr−ởng chậm lại và việc đồng Yên vẫn tiếp tục giữ giá cao so với đồng USD, gây ảnh h−ởng tiêu cực đến xuất khẩu của Nhật. Các dự báo cho thấy, nếu kinh tế Mỹ đi vào suy thoái hoặc đồng Yên tăng giá so với đồng USD thêm khoảng 10%, nền kinh tế Nhật sẽ phải đối phó với nhiều vấn đề phát sinh. Dự báo kinh tế Nhật Bản sẽ chỉ đạt mức tăng 0,7% trong năm 2008 và 0,2% trong năm 2009. Trong nửa đầu năm 2008, giá dầu tăng, đồng USD giảm giá và vụ bê bối trên thị tr−ờng cho vay thế chấp của Mỹ cũng gây ra những hậu quả tiêu 7 cực đối với khu vực đồng Euro mà tiêu biểu là lạm phát quá cao tại 13 n−ớc trong khu vực đồng Euro. Tỷ lệ lạm phát trung bình của EU cũng lên đến mức 3,5% trong năm 2008 trong khi tăng tr−ởng GDP chỉ đạt 1,3%. Theo IM
Tài liệu liên quan