I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:nắm vững:
-Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại
tinh thể
2. Kĩ năng:
-Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp
chất
5 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 3062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học - Tiết 28 - Bài 16: Luyện tập liên kết hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: nắm vững:
- Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại
tinh thể
2. Kĩ năng:
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp
chất
II. CHUẨN BỊ :
Học sinh: làm BT trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề; hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng
dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 28
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG
VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Bài tập 5 Bài tập 5:
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu Tổng số electron là 7 ô số 7
hình electron 1s22s22p3. Xác định vị
trí của nguyên tố đó trong bảng tuần Có 2 lớp electron nguyên tố ở chu
hoàn, suy ra công thức phân tử của kì 2
hợp chất với hiđro. Viết công thức
Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài
electron và công thức cấu tạo của
cùng thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
hợp chất đó.
CTPT của hợp chất khí với hiđro là
Gv: khi làm bài phải có giải thích
NH3.
Hs: thảo luận nhóm
CT electron và CTCT của phân tử:
..
Gv: gọi bất kì một hs làm, hs khác bổ H : N : H
..
H- N - H
sung (nếu cần) lấy điểm cả nhóm.
H
Hoạt động 2: Bài tập 6: Bài tập 6:
a) Lấy thí dụ về tinh thể ion, tinh a) Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl;
thể nguyên tử, tinh thể phân tử MgO
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của Tinh thể nguyên tử: Kim cương
các loại tinh thể đó. Giải thích. Tinh thể phân tử: băng phiến, iot,
nước đá, cacbon đioxit.
c) Tinh thể nào dẫn điện dược ở
trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba
được khi nóng chảy và khi hoà tan loại tinh thể:
trong nước?
Gv cho hs thảo luận và đứng tại chỗ
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion
đọc kết quả thảo luận. Gv nhận xét,
ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất
bổ sung, cho điểm nhóm
bền vững. Các hợp chất ion đều khá
rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh
thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể
nguyên tử đều bền vững, khá cứng,
khó nóng chảy, khó bay hơi.
- Tinh thể phân tử, các phân tử hút
nhau bằng lực tương tác yếu giữa các
phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ
nóng chảy, dễ bay hơi.
c) Không tinh thể nào dẫn điện được
ở trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn
điện được khi nóng chảy và khi hoà
tan trong nước.
Hoạt động 3: Bài tập 7 (điện hoá Bài tập7:
trị)
- Các nguyên tố nhóm IA có thể
Xác định điện hoá trị của các nguyên nhường 1e điện hoá trị là 1+
tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp
- Các nguyên tố ngóm VIA có
chất với các nguyên tố nhóm IA? Có
thể nhận 2e điện hoá trị là 2-
giải thích.
- Các nguyên tố nhóm VIIA có
- Gv gợi ý: Các nguyên tố nhóm IA,
thể nhận 1e điện hoá trị là 1-
VIA, VIIA có bao nhiêu electron lớp
ngoài cùng? Chúng có xu hướng gì?
Có thể tạo thành những ion nào?
Hoạt động 4 : (hoá trị cao nhất với Bài tập 8:
oxi và hoá trị với hiđro)
a) Những nguyên tố có cùng hoá trị
Bài tập 8: trong oxit cao nhất:
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố RO2 R2O5 RO3 R2O7
trong bảng tuần hoàn hãy nêu rõ
Si, C P, N S, Se Cl,
trong các nguyên tố sau đây những
Br
nguyên tố nào có cùng cộng hoá trị
trong công thức hoá học các oxit cao b) Những nguyên tố có cùng hoá trị
nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br. trong hợp chất khí với hidro:
b) Những nguyên tố nào sau đây có
RH4 RH3 RH2 RH
cùng cộng hoá trị trong công thức
hoá học của các hợp chất khí với Si N,P,As S, Te
hiđro? P, S, F, Si, Cl, N, As. F,Cl
Bài tập 9: Bài tập 9:
Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, a) Mn:+7; Cr:+6; Cl:+5; P:+5
P, N, S, C, Br:
b) N:+5; S:+6; C:+4; Br:-1; N:-3
a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7,
KClO3, H3PO4
- 2- 2- -
b) Trong ion: NO3 , SO4 , CO3 Br ,
+
NH4
3. Dặn dò:
- BTVN: + ôn lại tất cả BT đã giải
VI. RÚT KINH NGHIỆM: