I.Thiết bị chính bao gồm các phần chức năng :
 Nguồn một chiều. 
 Nguồn tín hiệu. 
 Test Board dùng để cắm linh kiện khi lắp rápmạch. 
II.Đặc trưng và chức năng của thiết bị chính như sau : 
 Nguồn +12V, -12V, dòng 3A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn 5V, dòng 2A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn dương 0.30V, nguồn âm 0.-30V, dòng 1.5Acó bảo vệ quá dòng 
(mass riêng) 
 Nguồn tín hiệu có công tắc xoay để chọn cácloại tín hiệu gồm tín hiệu sin, 
tín hiệu tam giác, xung vuông đơn cực và xung vuông lưỡng cực, có: 
 Biên độ 0.10V 
 Tần số 1Hz.50KHz 
 Các nguồn có led hiển thi báo có nguồn và báo quá dòng. 
 Các nguồn ±12V, +5V và nguồn tín hiệu được nối chung mass, nên chúng 
có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC thay đổi được từ 0 tới ±30V được nối chung mass, nên 
chúng có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC và nguồn tín hiệu đều được đưalên Test Board.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
113 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2545 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thực hành kỹ thuật xung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 1 
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC TẬP 
I.Thiết bị chính bao gồm các phần chức năng : 
 Nguồn một chiều. 
 Nguồn tín hiệu. 
 Test Board dùng để cắm linh kiện khi lắp ráp mạch. 
II.Đặc trưng và chức năng của thiết bị chính như sau : 
 Nguồn +12V, -12V, dòng 3A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn 5V, dòng 2A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn dương 0..30V, nguồn âm 0..-30V, dòng 1.5A có bảo vệ quá dòng 
(mass riêng) 
 Nguồn tín hiệu có công tắc xoay để chọn các loại tín hiệu gồm tín hiệu sin, 
tín hiệu tam giác, xung vuông đơn cực và xung vuông lưỡng cực, có: 
 Biên độ 0..10V 
 Tần số 1Hz..50KHz 
 Các nguồn có led hiển thi báo có nguồn và báo quá dòng. 
 Các nguồn ± 12V, +5V và nguồn tín hiệu được nối chung mass, nên chúng 
có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC thay đổi được từ 0 tới ± 30V được nối chung mass, nên 
chúng có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC và nguồn tín hiệu đều được đưa lên Test Board. 
III.CÁC BÀI THỰC TẬP 
STT NỘI DUNG THIẾT BỊ VẬT TƯ 
1  Bài 1: Sử dụng máy OSC và mô 
hình THKTX 
I. Máy OSC: 
1. Cấu tạo của OSC. 
2. Chức năng và cách sử dụng các 
bộ phận trên OSC. 
II. Mô hình THKTX: 
1. Giới thiệu. 
2. Cách sử dụng 
III. Thực hành: 
1. Xác định hình dạng, biên độ, tần 
số của tín hiệu. 
• Mô hình thực 
hành kỹ thuật 
xung 
• Máy OSC 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 2 
2. Chỉnh một nguồn sao cho có hình 
dạng, biên độ theo yêu cầu. 
2  Bài 2: Mạch tích phân và vi phân 
I. Mạch tích phân: 
1. Mạch tích phân dùng RC 
2. Mạch tích phân dùng RL 
3. Mạch tích phân dùng Op-Amp 
II. Mạch vi phân: 
1. Mạch vi phân dùng RC 
2. Mạch vi phân dùng RL 
3. Mạch vi phân dùng Op-Amp 
• Mô hình thực 
hành kỹ thuật 
xung 
• Máy OSC 
R: 100Ω, 1KΩ. 
C: 1uF, 0.1uF 
OpAmp: 741 
3  Bài 3: Mạch xén – Mạch kẹp 
I. Mạch xén dương: 
1. Mạch xén song song 
2. Mạch xén nối tiếp 
II. Mạch xén âm: 
1. Mạch xén song song 
2. Mạch xén nối tiếp 
3. Mạch xén hai mức độc lập 
III.Mạch kẹp 
• Mô hình thực 
hành kỹ thuật 
xung 
• Máy OSC 
Diode: 1N4148 
R: 47KΩ 
C: 0.1uF, 1uF 
4  Bài 4: Mạch dao động 
I. Mạch dao động đa hài dùng transistor. 
1. Mạch lưỡng ổn 
2. Mạch đơn ổn. 
3. Mạch phi ổn. 
II. Mạch dao động đa hài dùng OP- Amp 
1. Mạch lưỡng ổn 
2. Mạch đơn ổn. 
3. Mạch phi ổn. 
• Mô hình thực 
hành kỹ thuật 
xung 
• Máy OSC 
Q: C1815 
OpAmp: 741 
Diode: 1N4148 
R:220Ω, 330Ω, 
1KΩ, 33KΩ, 
47KΩ 
C: 0.1uF, 1uF 
5  Bài 5: Mạch tạo xung thông dụng 
I. Mạch tạo xung dùng UJT 
1.Nguyên lý hoạt dộng 
2.Dạng sóng ra 
• Mô hình thực 
hành kỹ thuật 
xung 
• Máy OSC 
UJT: 
IC 555 
Diode: 1N4148 
R:220Ω, 330Ω, 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 3 
3.Ứng dụng 
II. Mạch tạo xung dùng 555 
1.Mạch đơn ổn 
2.Mạch bất ổn 
1KΩ, 33KΩ, 
47KΩ 
C: 0.1uF, 1uF 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 4 
BÀI 1: SỬ DỤNG OSC VÀ MÔ HÌNH THỰC HÀNH KỸ 
THUẬT XUNG 
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG : 
• Mô hình thực hành kỹ thuật xung 
• Máy OSC 
II.MỤC TIÊU: 
• Sau khi học xong SV viên có khả năng: 
- Sử dụng được mô hình kỹ thuật xung và máy hiện sóng. 
III.NỘI DUNG: 
A. Máy OSC 
1. Cấu tạo của OSC 
2. Chức năng và cách sử dụng các bộ phận trên OSC 
 POWER 
− Power: Công tắc nguồn. Khi ở vị trí 
“ON” thì LED sẽ sáng. 
 INTENSITY CONTROL 
− Intensity control: Dùng để thay đổi 
cường độ sáng của tia. Để tăng độ sáng 
ta vặn theo chiều kim đồng hồ. 
 FOCUS 
− Điều chỉnh độ hội tụ của tia (điều 
chỉnh độ sắc nét). 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 5 
 TRIG LEVEL 
− Trig Level dùng để điều chỉnh cho 
dạng sóng đứng yên và định điểm bắt 
đầu của dạng sóng. 
 TRIGGERING COUPLING 
− Dùng để lựa chọn kiểu lấy trigger 
(trigger mode). 
− AUTO: Ở chức năng này, tín hiệu 
quét được phát ra khi không có tín hiệu 
trigger thích hợp; tự động chuyển về 
vận hành quét trigger (triggered 
sweep) khi có tín hiệu trigger thích 
hợp. 
− NORM: Ở chức năng này, tín hiệu 
quét chỉ được phát ra khi có tín hiệu 
trigger thích hợp. 
− TV-V: Dải tần trigger trong khoảng 
DC- 1KHz. 
− TV-H: Dải tần trigger trong khoảng 
1KHz- 100KHz. 
 TRIGGER SOURCE 
Dùng để lựa chọn nguồn lấy trigger. 
− CH 1: Tín hiệu của kênh CH1 trở 
thành nguồn trigger bất chấp vị trí của 
VERTICAL MODE. 
− CH 2: Tín hiệu của kênh CH2 trở 
thành nguồn trigger. 
− LINE: Tín hiệu AC line được dùng 
như là nguồn lấy trigger. 
− EXT: Tín hiệu Trigger được lấy từ 
đầu nối EXT TRIG. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 6 
 MAIN, MIX, AND DELAY 
 POSITION (PULL x 10) 
− Dùng để điều chỉnh vị trí của tia 
sáng theo chiều ngang. 
− Khi keo ra dùng để nhân trục thời 
gian lên 10 lần. 
 VARIABLE 
− Dùng thay đổi tỉ lệ quét một cách 
liên tục. 
 TIME / DIV 
− Dùng để chọn tỉ lệ trên trục thời 
gian. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 7 
 POSITION 
− Điều chỉnh vị trí của tia sáng theo 
chiều dọc. 
− Khi keo ra sẽ làm đảo pha tín hiệu 
ngõ vào. 
 VOLTS / DIV 
− Dùng để chọn tỉ lệ theo chiều điện 
áp. 
 AC-GND-DC 
− Khi để ở vị trí AC chỉ cho thành 
phần AC của tín hiệu vào máy. 
− Khi để ở vị trí GND không cho tín 
hiệu vào máy. 
− Khi để ở vị trí DC cho cả thành 
phần AC và DC của tín hiệu vào máy. 
 INPUT 
− Ngõ vào của tín hiệu cần đo. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 8 
 VERT MODE 
− Khi ở vị trí CH1: Chỉ đo một kênh 
CH1. 
− Khi ở vị trí CH2: Chỉ đo một kênh 
CH2. 
− Khi ở vị trí DUAL: Do đồng thời hai 
kênh. 
− Khi ở vị trí ADD: Tín hiệu ngõ ra là 
tổng của hai tín hiệu ở kênh CH1 và 
kênh CH2. 
 EXT TRIG 
 CAL 
− Dùng để lấy tín hiệu chuẩn trước 
khi đo. 
3. Trước khi sử dụng máy hiện sóng 
− Để POWER ở vị trí “OFF”. 
− Để INTENSITY, FOCUS ở vị trí giữa. 
− Để VERT MODE ở vị trí CH1. 
− Núm Amplitude VAR của CH1 và CH2 ở vị trí CAL. 
− Điều chỉnh CH1 – position, CH2 – position và POS (Time) ở vị trí giữa. 
− Đặt AC - GND - DC tại vị trí GND. 
− VOLT/DIV: 50 mV/DIV. 
− TIME/DIV: 0.5 mS/DIV. 
− Sweep VAR chỉnh ở vị trí CAL. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 9 
− COUPLING để ở vị trí AUTO. 
− SOURCE đặt ở CH1. 
− Chỉnh TRIG LEVEL tới vị trí "+". 
 Bật công tắc nguồn. 
 Nếu không thấy tia sáng thì nhấn nút BEAM FIND. 
 Điều chỉnh CH 1 POS và HORIZONTAL POS để tia sáng nằm ở giữa 
màn hình. Điều chỉnh độ sáng và độ sắc nét của tia sáng. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 10 
B. Mô Hình Thực Hành Kỹ Thuật Xung 
1. Giới Thiệu 
 Nguồn +12V, -12V, dòng 3A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn 5V, dòng 2A, có bảo vệ quá dòng 
 Nguồn dương 0..30V, nguồn âm 0..-30V, dòng 1.5A có bảo vệ quá dòng 
(mass riêng) 
 Nguồn tín hiệu có công tắc xoay để chọn các loại tín hiệu gồm tín hiệu sin, 
tín hiệu tam giác, xung vuông đơn cực và xung vuông lưỡng cực, có: 
− Biên độ 0..10V 
− Tần số 1Hz..50KHz 
 Các nguồn có led hiển thi báo có nguồn và báo quá dòng. 
 Các nguồn ± 12V, +5V và nguồn tín hiệu được nối chung mass, nên chúng 
có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC thay đổi được từ 0 tới ± 30V được nối chung mass, nên 
chúng có ký hiệu mass giống nhau. 
 Các nguồn DC và nguồn tín hiệu đều được đưa lên Test Board. 
2. Cách sử dụng 
 Dùng VOM và OSC để đo thử và kiểm tra các nguồn trên mô hình. 
 Ráp thử một mạch ứng dụng trên testboard. 
C. Thực Hành 
3. Xác định hình dạng, biên độ, tần số của tín hiệu 
 Đọc biên độ: 
Biên độ (V) = Biên độ (ô) × Volts / div (V/ô) 
 Đọc Chu kỳ: 
Chu kỳ (s) = Chu kỳ (ô) × Time / div (s / ô) 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 11 
 Mỗi lần đo, điều chỉnh núm chỉnh biên độ, núm chỉnh tần số, múm chỉnh 
dạng điện áp ở vị trí bất kỳ rồi điền vào bảng sau: 
Điện áp Chu kỳ 
Lần 
đo Biên 
độ (ô) 
Giai 
đo 
(V/ô) 
Biên 
độ (V) 
Chu 
kỳ (ô) 
Giai 
đo 
(s/ô) 
Chu 
kỳ (s) 
Tần 
số 
(Hz) 
Dạng 
sóng 
1 
2 
3 
4 
5 
4. Chỉnh một nguồn sao cho có hình dạng, biên độ theo yêu cầu 
 VD: Điều chỉnh một nguồn xoay chiều hình Sin có biên độ 10V, tần số 
1KHz. 
 Các bước thực hiện: 
− Bước 1: Điều chỉnh núm chọn dạng sóng theo yêu cầu. 
− Bước 2: Điều chỉnh biên đô. 
• Chọn giai đo thích hợp. 
• Chỉnh núm chỉnh biên độ trên mô hình sao cho: 
Độ cao của biên độ (ô) = Biên độ cần có (V) ÷ Giai đo (V/ô) 
− Bước 3: Điều chỉnh tần số. 
• Tính chu kỳ cần có: 
f
T
1
= 
• Chọn giai đo thích hợp. 
• Chỉnh núm chỉnh tần số trên mô hình sao cho: 
Chiều dài của chu kỳ (ô) = Chu kỳ cần có (s) ÷ Giai đo (s/ô) 
 Bài tập áp dụng: 
− Điều chỉnh một xung vuông đơn cực có biên độ 2V, tần số 500Hz. 
− Điều chỉnh một xung vuông lưỡng cực có biên độ 3V, tần số 5KHz. 
− Điều chỉnh một xung tam giác có biên độ 7V, tần số 3KHz. 
− Điều chỉnh một sóng sin có biên độ 9V, tần số 10KHz. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 12 
BÀI 2 : MẠCH VI PHÂN & MẠCH TÍCH PHÂN 
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG : 
• Mô hình thực hành kỹ thuật xung 
• Máy OSC 
II.MỤC TIÊU: 
• Sau khi học xong SV viên có khả năng: 
- Nhớ và ráp được mạch vi phân, tích phân. 
- Đo, vẽ và giải thích được dạng sóng ngõ vào, ngõ ra của mạch vi phân, 
tích phân. 
- Phân biệt được hai trường hợp T >> τ và T << τ. 
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch tích phân và vi phân. 
- Giải thích và vẽ được dạng sóng ngõ vào và ngõ ra của mạch vi phân và 
tích phân. 
III.NỘI DUNG: 
A. Mạch Tích Phân 
5. Mạch tích phân dùng RC 
 Lần 1: 
− Sinh Viên mắc mạch như hình vẽ 
( Ω= 100R , FC µ1= ): 
− Điều chỉnh nguồn tín hiệu là xung vuông, 
biên độ 5V, tần số 1KHz và cấp vào VI của 
mạch trên. 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H1. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
R
CVi Vo
100
90
10
0%
 Hình H1. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 13 
 Lần 2: 
− Thực hiện như lần một nhưng thay 
Ω= KR 1 , FC µ1= 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H2. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
 Nhận xét: 
1/. So sánh dạng điện áp Vo ở hai lần đo (Vmax, Vmin, tần số tín hiệu vào và tín 
hiệu ra)? Khi nào mạch trên trở thành mạch tích phân? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
2/. Giải thích tại sao dạng điện áp Vo của lần 1 và lần 2 không giống nhau? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
3/. So sánh dạng điện áp ngõ vào và ngõ ra của hai lần đo với lý thuyết đã học? 
Nếu khác thì tại sao? 
......................................................................................................................... 
100
90
10
0%
 Hình H2. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 14 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
4/. Trình bày quá trình hoạt động của mạch? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
6. Mạch tích phân dùng OpAmp 
 Lần 1: 
− Sinh Viên mắc mạch như hình vẽ 
( Ω= 100R , FC µ1= ): 
− Điều chỉnh nguồn tín hiệu là xung vuông, 
biên độ 5V, tần số 1KHz và cấp vào VI của 
mạch trên. 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H1. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
 Lần 2: 
c
R
R
+
-
Vo
Vi
100
90
10
0%
 Hình H1. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 15 
− Thực hiện như lần một nhưng thay 
Ω= KR 1 , FC µ1= 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H2. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
 Nhận xét: 
1/. So sánh dạng điện áp Vo ở hai lần đo (Vmax, Vmin, tần số tín hiệu vào và tín 
hiệu ra)? Khi nào mạch trên trở thành mạch tích phân? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
2/. Giải thích tại sao dạng điện áp Vo của lần 1 và lần 2 không giống nhau? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
3/. So sánh dạng điện áp ngõ vào và ngõ ra của hai lần đo với lý thuyết đã học? 
Nếu khác thì tại sao? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
100
90
10
0%
 Hình H2. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 16 
4/. Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch? 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
B. Mạch Vi Phân 
Mạch vi phân dùng RC 
 Lần 1: 
− Sinh Viên mắc mạch như hình vẽ 
( Ω= 100R , FC µ1= ): 
− Điều chỉnh nguồn tín hiệu là xung vuông, 
biên độ 5V, tần số 1KHz và cấp vào VI của 
mạch trên. 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H1. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
 Lần 2: 
c
Vi Vo
R
100
90
10
0%
 Hình H1. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành kỹ thuật xung 17 
− Thực hiện như lần một nhưng thay 
Ω= KR 1 , FC µ1= 
− Đo và vẽ điện áp VI (kênh 1) và Vo (kênh 
2) vào hình H2. 
♦ Kênh 1: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
♦ Kênh 2: 
− Time/Div: 
− Volts/Div: 
 Nhận xét: 
1/. So sánh dạng điện áp Vo ở hai lần đo (Vmax, Vmin, tần số tín hiệu vào và tín 
hiệu ra)? Khi nào mạch trên trở thành mạch vi phân? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
2/. Giải thích tại sao dạng điện áp Vo của lần 1 và lần 2 không giống nhau? 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
3/. So sánh dạng điện áp ngõ vào và ngõ ra của hai lần đo với lý thuyết đã học? 
Nếu khác thì tại sao? 
......................................................................................................................... 
..................................