Phần I: CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA
VẬT LiỆU
Chương 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT LiỆU
1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử
1.1.1. Khái niệm cơ bản về cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của một nguyên tố hóa
học không thể bị phân chia về mặt hóa học.
+ Hạt nhân ở tâm: (+)
+ Các e bao quanh hạt nhân: (-)
+ Ở trạng thái bình thường: trung hòa điện tích
48 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hóa học - Vật liệu học ngành hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ ĐÀO TẠO MIỀN TRUNG
KHOA CÔNG NGHỆ
VẬT LIỆU HỌC NGÀNH HÓA
2206041140
2 (2, 0, 4)
Tài liệu tham khảo:
1, Vật liệu học cơ sở, Nghiêm Hùng, NXB KH & KT – 2002.
2, Vật liệu học , B.N. Arzamaxov, NXB Giáo dục – 2000.
3, Vật liệu cơ khí, KS Nguyễn Thị Yên, NXB Hà Nội - 2004
4, Bài giảng Vật liệu học, TS. Hà Văn Hồng
5, Giáo trình Vật liệu cơ khí, ThS. Châu Minh Quang
Phần I: CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA
VẬT LiỆU
Chương 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT LiỆU
1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử
1.1.1. Khái niệm cơ bản về cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của một nguyên tố hóa
học không thể bị phân chia về mặt hóa học.
+ Hạt nhân ở tâm: (+)
+ Các e bao quanh hạt nhân: (-)
+ Ở trạng thái bình thường: trung hòa điện tích
• Ở mức độ thông thường người ta thừa nhận nguyên tử
được cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là electron (e),
proton (p) và nơtron (n).
LOAÏI
HAÏT
KHOÁI LÖÔÏNG (m) ÑIEÄN TÍCH (a)
kg u Culong Quy öôùc
Electron
Proton
Nôtron
9,109 .10-31
1,672. 10-27
1,675. 10-27
5,55 . 10-4
1,007
1,009
- 1,6021.10-19
+ 1,6021.10-19
0,0
-1
+1
0,0
• Hạt nhân: Hạt proton: (+)
Hạt nơtron: không mang điện
Cấu tạo nguyên tử
Cacbon
Lớp điện tử: Gồm các điện tử cùng số
lượng tử chính n
Số lượng tử chính
n:
1 2 3 4 5 6 7
Ký hiệu lớp lượng
tử:
K L M N O P Q
Phân lớp điện tử: Gồm các điện tử cùng số
lượng tử chính n và số lượng tử phụ l
Số lượng tử orbitan l: 0 1 2 3 4 5
Ký hiệu phân lớp lượng
tử:
s p d f g h
Hình dạng các đám mây
1s
Đám mây s
Sơ đồ đám mây điện
tửcủa điện tử 1s
Sơ đồ đám mây điện
tử của điện tử 2s
Hình cầu
Hình dạng các đám mây
Đám mây s
Hình dạng các đám mây
Đám mây s
Đám mây 2p
Hình dạng đám
mây điện tử 2px
Hình dạng
8
Hình dạng đám
mây điện tử 2py
Hình dạng đám
mây điện tử 2pz
Đám mây 2p
Hình dạng các đám mây
Đám mây 3d
Hình dạng các đám mây
Đám mây 3d
Tổng kết
1.1.2. Liên kết nguyên tử
-Liên kết cộng hóa trị
-Liên kết ion
-Liên kết kim loại
1.2. Sắp xếp nguyên tử trong vật chất
Khí Lỏng Rắn
Hình dạng Thể tích
Khí Không xác định
Không xác
định
Lỏng Không xác định Xác định
Rắn Xác định Xác định
Quá trình chuyển trạng thái
Rắn
Lỏng
Khí
Hóa hơi Ngưng tụ
Nóng chảy Hóa rắn
Requires
Energy
Liberates
Energy
Trạng thái rắn
Chất rắn tinh thể và chất rắn vô định
hình- Chất rắn tinh thể
+ Có khả năng tự kết tinh thành các hạt nhiều mặt, nhiều
cạnh, nhiều chóp.
+ Góc tạo bởi hai mặt tương ứng của tinh thể luôn luôn có
giá trị không đổi.
+ Bên trong tinh thể các nguyên tử, phân tử, ion được phân
bố một cách tuần hòan theo những quy luật nhất định tạo
thành mạng lưới không gian đều đặn.
+ Nhiệt độ nóng chảy của tinh thể xác định và không thay
đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
+ Không có tính đẳng hướng.
Trạng thái rắn
- Chất rắn vơ định hình
+ Khơng cĩ khả năng kết tinh thành tinh thể cĩ hình
dạng xác định.
+ Các cấu tử sắp xếp hỗn độn.
+ Khơng cĩ nhiệt độ nĩng chảy nhất định.
+ Cĩ tính đẳng hướng.
Trạng thái rắn
Các kiểu mạng lưới tinh thể
Mạng lưới cộng hóa trị
Được tạo thành từ những
nguyên tử liên kết với nhau
bằng lực liên kết cộng hóa trị
Cộng hoá trị
Dùng chung Electron
Trạng thái rắn
Các kiểu mạng lưới tinh thể
Mạng lưới phân tử
Các tiểu phân cấu trúc là
những phân tử (trừ khí hiếm),
chúng hút nhau bằng lực hút
yếu Van der Waals, đôi khi cả
liên kết hydro. Vì vậy, cấu
trúc mạng lưới phân tử dễ
nóng chảy, dễ hóa hơi, tương
đối mềm.
Trạng thái rắn
Các kiểu mạng lưới tinh thể
Mạng lưới tinh thể ion
Được tạo thành từ những
ion ngược dấu luân phiên
nằm tại nút mạng và liên
kết vớI nhau bằng lực hút
tĩnh điện.
NaCl:
Trạng thái rắn
Các kiểu mạng lưới tinh thể
Mạng kim lọai
Được đặc trưng bằng
các ion dương nằm tại
nút mạng và liên kết
giữa chúng là liên kết
kim lọai
1.3. Khái niệm về mạng tinh thể
Ô cơ sở và thông số mạng tinh thể
Thông số mạng
z
yx
c
ba
Mỗi ô mạng cơ sở
tương ứng với một
hình hộp có 6 thông số
mạng gồm 3 độ dài a,
b, c và 3 độ lớn của
các góc , , .
Dựa vào các cạnh và các góc trên ô mạng cơ sở, chia
ra 7 hệ tinh thể nguyên thuỷ gọi là 7 mạng lưới Brave
đơn giản.
Tọa độ và chỉ số Miller
• Vị trí 1đv cấu trúc trong ô mạng
cơ sở được xđ bởi 3 tọa độ
(x,y,z) hay (a,b,c). Qui ước:
• a= 1 trên trục x hay a
• b =1 trên trục y hay b
• c =1 trên trục z hay c
Tọa độ điểm P (1,1,1), N(½,½,1)
Trong tinh thể học, thường dùng chỉ
số Miller để kí hiệu tọa độ của 1
mặt lưới của ô mạng cơ sở.
Mặt lưới của ô mạng cơ sở là một
mp bất kỳ có trong ô mạng đó.
z (c)
y(b)
x (a)
N
P
Chỉ số Miller
• Mặt lưới cắt trục x tại điểm
(100), trục y tại (010) và z
tại (002).
• Có 3 giá trị ứng với 3 chữ
số khác 0 là 1, 1, 2.
- Lấy nghịch đảo 3 giá trị
này ta được 1/1, 1/1, 1/2.
- Qui đồng mẫu 3 phân số
ta có: 2/2, 2/2, ½.
- Bộ 3 giá trị của 3 tử số là
chỉ số Miller (hkl) của mặt
lưới. Vậy (hkl) =(221)
- Nếu giá trị âm, đặt dấu
gạch ngang (-) trên kí hiệu
chữ hay số.
a0
c0
b0
Heä tinh theå Ñaëc ñieåm hình daïng
Töông quan giöõa caùc thoâng soá maïng
Caùc caïnh Caùc goùc
Laäp phöông Khoái laäp phöông a = b = c = = = 900
Boán phöông Laêng truï thaúng, ñaùy vuoâng a = b, c = = = 900
Tröïc thoi Laêng truï thaúng, ñaùy chöõ nhaät a, b, c = = = 900
Moät nghieâng
(Ñôn taø)
Laêng truï nghieâng, ñaùy chöõ nhaät a, b, c = = 900,
900
Maët thoi Caùc maët ñeàu laø hình thoi a = b = c = = 900
Saùu phöông Laêng truï thaúng, ñaùy hình thoi
(2 goùc ôû ñænh ñeàu 600)
a = b, c = = 900
= 1200
Ba nghieâng Khoái hoäp baát kì a b c 900
Hệ tinh thể Mạng tinh thể
Ba
nghiêng
Một
nghiêng
đơn giản tâm đáy
Trực thoi
đơn giản tâm đáy tâm khối tâm mặt
Hệ tinh thể Mạng tinh thể
Sáu
phương
Ba phương
Hệ tinh thể Mạng tinh thể
Bốn phương
đơn giản tâm khối
Lập phương
đơn giản tâm khối tâm mặt
• Lập phương đơn giản: là một hình lập phương, mỗi nút
mạng là một nguyên tử nằm ở đỉnh của hình lập phương
có cạnh là hằng số mạng. Cấu trúc lập phương đơn giản
chỉ chứa 1 nguyên tử trong một ô nguyên tố.
• Lập phương tâm mặt (hay lập phương diện tâm): là
cấu trúc lập phương với các nguyên tử nằm ở các đỉnh
hình lập phương (8 nguyên tử) và 6 nguyên tử khác nằm
ở tâm của các mặt của hình lập phương. Cấu trúc này
chứa 4 nguyên tử trong một ô nguyên tố. Trong tinh thể
học, cấu trúc lập phương tâm mặt được ký hiệu là fcc
(Face-centered cubic). Các chất điển hình có cấu trúc
fcc là nhôm, đồng...
• Lập phương tâm khối: là cấu trúc lập phương với 8
nguyên tử ở các đỉnh hình lập phương và 1 nguyên tử ở
tâm của hình lập phương. Cấu trúc này chứa 2 nguyên
tử trong một ô nguyên tố, và thường được ký hiệu là bcc
(Body-centered cubic).
Hệ số xếp chặt
• Cấu trúc lập phương đơn giản có hệ số
xếp chặt chỉ là 52%.
• Cấu trúc lập phương tâm mặt có hệ số
xếp chặt là 74%.
• Cấu trúc lập phương tâm khối có hệ số
xếp chặt 68%.
Các chất có cấu trúc lập phương
• Cấu trúc đơn nguyên tử: Cấu trúc lập phương đơn
nguyên tử tồn tại khá nhiều trong các kim loại (điển
hình là kim loại chuyển tiếp). Cấu trúc lập phương
đơn giản có hệ số xếp chặt rất thấp nên kém bền
hơn, chất điển hình mang cấu trúc này là Polonium
(Po). Cấu trúc fcc và bcc tồn tại phổ biến ở các kim
loại, ví dụ như đồng, nhôm... mang cấu trúc fcc,
sắt, crôm... mang cấu trúc bcc.
• Cấu trúc đa nguyên tử: Cấu trúc lập phương cũng
tồn tại trong các chất có nhiều loại nguyên tử, ví dụ
trong các hợp kim, hợp chất... Muối ăn (NaCl) là
hợp chất điển hình với cấu trúc fcc, hợp kim Fe(Si)
là hợp kim điển hình mang cấu trúc bcc...
Mạng tinh thể lập phương thể tâm
(Lập phương tâm khối)
ĐN: Là mạng tinh thể có ô cơ sở là hình lập
phương, trong đó các nguyên tử nằm ở các đỉnh
và tâm khối.
Mỗi ô nv =
8đỉnh.1/8 + 1 giữa
= 2 nguyên tử
Mạng tinh thể lập phương tâm mặt
(lập phương diện tâm)
Mỗi ô mạng cơ sở có 8 ng tử ở
đỉnh, 6 ng tử ở 6 mặt (mà mỗi
ng tử chung 2 mặt tiếp xúc của
2 ô mạng). Vậy mỗi ô cơ sở có:
1/8 .8 + ½ .6 = 4 ng tử
Mạng tinh thể sáu phương xếp
chặt
Số phối trí
• Là số đơn vị cấu trúc (hay số quả cầu) bao
quanh 1 đv cấu trúc (1 quả cầu) đang xét trong
1 ô mạng cơ sở.
Ô MẠNG CƠ SỞ SỐ PHỐI TRÍ
Tứ diện
Bát diện
Lập phương nguyên thủy
Sáu phương đặc khít
Lập phương tâm mặt
4
6
8
12
12
Kiểu mạng tinh thể và số sắp xếp
• Hợp chất trung hòa điện tích: đ tích âm = đ tích
dương
• Yếu tố quyết định đến kiểu tinh thể và số phối
trí của mạng ceramic là tương quan rc/ra
rc/ra Số phối trí max
< 0,155
Khoảng 0,155 – 0,225
Khoảng 0,225 – 0,414
Khoảng 0,414 – 0,732
Khoảng 0,732 – 1,0
2
3
4
6
8
Tính thù hình của kim loại
Tính thù hình của Sắt