Kết quả nghiên cứu ở phụ nữ tiền mãn kinh

4.1.3. Về tuổi mãn kinh - Tuổi mãn kinh trung bình của nhóm nghiên cứu: 49.14 tuổi có độ lệch chuẩn là 4.64. - Tuổi mãn kinh nhỏ nhấtcủa nhóm nghiên cứu là 40 tuổi và lớn nhất là 59 tuổi.

pdf34 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kết quả nghiên cứu ở phụ nữ tiền mãn kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 KẾT QUẢ Chương 4 – Kết quả 61 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 4.1.1. Địa dư Bảng 4.1: Tỷ lệ địa dư của đối tượng nghiên cứu Địa dư n % TP-Hồ Chí Minh 424 95 Tỉnh khác 22 5 Tổng số 446 100 Nhận xét Trên 90% đối tượng nghiên cứu sống ở TP-HCM. 4.1.2. Tuổi Số lượng đối tượng tham gia nghiên cứu là 446 người, được phân bố như sau: Bảng 4.2: Tỷ lệ các nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu Nhóùm tuổi Số người % 40-49 156 35 50-59 214 48 60-69 68 15 ≥ 70 8 2 Tổng 446 100 Nhận xét Đối tượng nghiên cứu có độ tuổi tập trung ở nhóm 50-59 tuổi. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 62 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.1.3. Về tuổi mãn kinh - Tuổi mãn kinh trung bình của nhóm nghiên cứu: 49.14 tuổi có độ lệch chuẩn là 4.64. - Tuổi mãn kinh nhỏ nhất của nhóm nghiên cứu là 40 tuổi và lớn nhất là 59 tuổi. 4.1.4. Về thời gian mãn kinh Bảng 4.3: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian MK Nhóm Số người % TMK 213 48 MK-1 (0-5 năm) 124 28 MK-2 (5-10 năm) 57 13 MK-3 (trên 10 năm) 52 11 TỔNG 446 100 Nhận xét Đối tượng nghiên cứu nằm trong nhóm TMK chiếm tỉ lệ cao nhất (48%) và nhóm MK trên 10 năm chiếm tỷ lệ thấp nhất (11%). mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 63 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ % đối tượng nghiên cứu phân bố theo thời gian mãn kinh 4.1.5. Về đái tháo đường Qua bảng trả lời câu hỏi và định lượng đường huyết khi đói thì trong 445 đối tượng nghiên cứu có 10 người mắc bệnh ĐTĐ, chiếm tỷ lệ 2%. 4.1.6. Về huyết áp Dựa trên tiêu chuẩn tăng HA khi HA ≥ 140/90mmHg, hoặc đang dùng thuốc tăng HA, thì nhóm nghiên cứu có 64 người tăng HA, chiếm tỷ lệ 19%. 4.1.7. Về chỉ số khối cơ thể (BMI) Khảo sát 437 đối tượng nghiên cứu cho kết quả: - BMI trung bình: 23,1 ± 3,01 - BMI tối thiểu: 17,08 - BMI tối đa: 34,55 mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 64 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Dựa trên tiêu chuẩn của WHO (1977), với số liệu thu nhập được từ nghiên cứu. Chúng tôi phân chia như sau: - BMI < 25: Không thừa cân, có 341 người (78%). - BMI: 25-30: Thừa cân, có 87 người (20%). - BMI > 30: Béo phì, có 9 người (2%). Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ % đối tượng nghiên cứu phân bố theo chỉ số khối cơ thể (BMI) mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 65 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Bảng 4.4: Chỉ số khối cơ thể theo thời gian mãn kinh Nhóm MK BMI < 25 BMI ≥ 25 Tổng TMK n % 164 79 44 21 208 100 MK1 n % 92 75 30 25 122 100 MK2 n % 40 73 15 27 55 100 MK3 n % 45 87 7 13 52 100 Tổng n % 341 78 96 22 437 100 Nhận xét Thừa cân và béo phì tập trung ở nhóm tiền mãn kinh và mãn kinh từ 0-5 năm. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 66 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4..3: Tỷ lệ % phân bố béo phì và thừa cân theo thời gian MK 4.2. Kết quả về CT, TG, HDL-C và LDL-C Bảng 4..5: Kết quả trung bình của các chỉ số lipid máu n Trung bình Độ lệch chuẩn Tối thiểu Tối đa Cholesterol 446 212,76 54,32 188,45 240,2 Triglycerid 446 138,61 89,83 81,8 166,05 HDL-C 446 41,04 12,06 35 47 LDL-C 446 121,95 36,93 103,1 141,2 CA 435 4,4 1,35 3,46 5,17 mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 67 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.2,1. Kết quả CT Bảng 4.6: Kết quả CT Nhóm CT trung bình Độ lệch chuẩn n 40-49 tuổi 212,03 42,77 156 50-59 tuổi 214,91 58,43 214 60-69 tuổi 205,26 66,70 65 ≥ 70 tuổi 219,75 34,83 8 Tổng 212,76 54,32 443 Nhận xét - Trị số trung bình của CT ở nhóm tuổi 60-69 thấp hơn nhóm tuổi 40-49 một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). - Tất cả trị số trung bình của CT ở các nhóm còn lại khác nhau không có ý nghĩa thống kê. - Riêng nhóm ≥ 70 tuổi chỉ có 8 đối tượng, nên không so sánh với các nhóm khác được. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 68 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.2.2. Kết quả TG Bảng 4.7: Kết quả TG Nhóm TG trung bình Độ lệch chuẩn n 40-49 tuổi 131,08 79,74 156 50-59 tuổi 142,65 86,98 214 60-69 tuổi 141,30 117,25 65 ≥ 70 tuổi 162,35 116,84 8 Tổng 138,61 89,83 443 Nhận xét Trị số trung bình TG của tất cả các nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê. 4.2.3. Kết quả HDL-C Bảng 4.8: Kết quả HDL-C Nhóm HDL-C trung bình Độ lệch chuẩn n 40-49 tuổi 42,3 9,9 156 50-59 tuổi 40,5 13,0 214 60-69 tuổi 39,9 13,7 65 ≥ 70 tuổi 40,5 10,53 8 Tổng 41,0 12,1 443 mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 69 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Nhận xét Trị số trung bình của HDL-C ở tất cả các nhóm tuổi đều nằm trong giới hạn bình thường và khác nhau không có ý nghĩa thống kê. 4.2.4. Kết quả LDL-C Bảng 4.9: Kết quả LDL-C Nhóm LDL-C trung bình Độ lệch chuẩn n 40-49 tuổi 121,14 29,07 156 50-59 tuổi 123,57 39,77 214 60-69 tuổi 117,0 45,0 65 ≥ 70 tuổi 124,79 24,47 8 Tổng 121,95 36,93 443 Nhận xét Trị số trung bình của LDL-C ở tất cả các nhóm tuổi đều nằm trong giới hạn bình thường và khác nhau không có ý nghĩa thống kê. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 70 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.2.5. Kết quả chỉ số xơ vữa: CA = (CT-HDL)/HDL Bảng 4.10: CA theo tuổi Nhóm CA trung bình Độ lệch chuẩn n 40-49 tuổi 4,19 1,26 156 50-59 tuổi 4,54 1,41 214 60-69 tuổi 4,36 1,40 65 ≥ 70 tuổi 4,64 1,20 8 Tổng 4,40 1,35 443 Nhận xét Trị số trung bình của chỉ số xơ vữa ở các nhóm tuổi lớn hơn 50 cao hơn nhóm tuổi dưới 50 một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 71 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.2.6. Kết quả CT/HDL Bảng 4.11: CT/HDL theo thời gian mãn kinh Nhóm MK CT/HDL-C 5 Tổng TMK n % 95 46 113 54 208 100 MK1 n % 38 31 85 69 123 100 MK2 n % 10 19 42 81 52 100 MK3 n % 18 35 34 65 52 100 Tổng n % 161 38 274 62 435 100 Nhận xét Tỷ số CT/HDL-C > 5 tăng dần theo theo thời gian mãn kinh. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 72 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ % phân bố tỷû số CT/HDL-C theo thời gian MK 4.2.7. Kết quả LDL/HDL Bảng 4.12: LDL/HDL theo thời gian mãn kinh Nhóm MK LDL-C/HDL-C 5 Tổng TMK n % 204 98 4 2 208 100 MK1 n % 120 98 3 2 123 100 MK2 n % 50 96 2 4 52 100 MK3 n % 52 100 0 0 52 100 Tổng n % 426 97,9 9 2,1 435 100 mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 73 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Nhận xét Tỷ số LDL-C/HDL-C > 5, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ có 9 trên 435 đối tượng nghiên cứu, chiếm tỷ lệ 2,1%. Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ % phân bố tỷû số LDL-C/HDL-C theo thời gian MK 4.3. Xử lý và so sánh kết quả thu được Xứ lý và so sánh sánh kết quả CT, TG, HDL-C, LDL-C và CA của nhóm nghiên cứu với nhóm phụ nữ Việt Nam bình thường có cùng độ tuổi (Nhóm của Phạm Thị Mai) và với nhóm phụ nữ phương Tây có cùng giới và cùng độ tuổi (Nhóm nghiên cứu PROCAM). 4.3.1. Về Cholesterol toàn phần 4.3.1.1. So sánh với kết quả nghiên cứu của Phạm Thị Mai a) So sánh kết quả trung bình của CT giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng theo tuổi mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 74 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Bảng 4.13: Kết quả trung bình của CT giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng theo tuổi Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng p 40-49 tuổi 212,03±42,77 188 ± 32,7 <0,05 50-59 tuổi 214,91±58,43 192 ± 36,0 <0,05 60-69 tuổi 205,26±66,70 189 ± 32,4 <0,05 ≥ 70 tuổi 219,75±43,83 175 ± 11,1 <0,05 Toàn nhóm 212,76±54,32 190,5±30,0 ** ** Không có số liệu Nhận xét - Tất cả trị số trung bình CT của nhóm nghiên cứu đều cao hơn nhóm chứng một cách có ý nghĩa thống kê (p<0,05). b) Số người trong nhóm nghiên cứu có mức CT vượt quá mức CT bình thường (Trị số trung bình + 1 độ lệch chuẩn) trong nghiên cứu của Phạm Thị Mai: 282 người chiếm tỷ lệ 63%. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 75 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Bảng 4.14: Số người trong nhóm nghiên cứu có mức CT vượt quá mức CT bình thường Nhóm MK CT bình thường CT tăng Tổng TMK n % 86 40 127 60 213 100 MK1 n % 41 33 83 67 124 100 MK2 n % 17 31 38 69 55 100 MK3 n % 20 37 34 63 54 100 Tổng n % 164 36 282 63 446 100 Nhận xét Tăng CT toàn phần ở đối tượng nghiên cứu có tỷ lệ xuất hiện tăng dần theo thời gian MK. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 76 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.6: Phân phối % tăng CT theo thời gian MK 4.3.1.2. So sánh với nghiên cứu PROCAM Bảng 4.15: So sánh với nghiên cứu PROCAM Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm PROCAM p 40-49 tuổi 212,03±42,77 206,0 ± 37,5 >0,05 50-59 tuổi 214,91±58,43 229,5 ± 42,5 <0,05 60-69 tuổi 205,26±66,70 248,5 ± 41,2 <0,05 ≥ 70 tuổi 219,75±43,83 ** Toàn nhóm 212,76±54,32 222,9±41 >0,05 ** Không có số liệu - Nhóm nghiên cứu có trị số CT thấp hơn nhóm bình thường của nghiên cứu PROCAM ở nhóm tuổi 50-59 (p > 0,05) và 60-69 (p < 0,05). mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 77 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền - Riêng nhóm tuổi 40-49 trị số CT trung bình của nhóm nghiên cứu cao hơn của nghiên cứu PROCAM không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 4.3.2. Về Triglycerid 4.3.2.1. So sánh kết quả trung bình TG giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng của Phạm Thị Mai a) TG trung bình theo nhóm tuổi: Bảng 4.16: TG trung bình theo nhóm tuổi Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng p 40-49 tuổi 131,08±79,74 79 ± 35,1 <0,05 50-59 tuổi 142,65±86,98 83 ± 38,0 <0,05 60-69 tuổi 141,30±117,25 70 ± 27,5 <0,05 ≥ 70 tuổi 162,35±116,84 58 ± 15,2 <0,05 Nhận xét - Tất cả trị số trung bình TG của nhóm nghiên cứu đều cao hơn nhóm chứng một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). b) Số người trong nhóm nghiên cứu có mức Triglycerid vượt quá mức Triglycerid bình thường (Trị số trung bình + 1 độ lệch chuẩn) trong nghiên cứu của Phạm Thị Mai thực hiện năm 1990 là 80 người chiếm tỷ lệ 17,9% đối tượng nghiên cứu. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 78 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền c) Kết quả TG theo thời gian mãn kinh: Bảng 4.17: Kết quả TG theo thời gian mãn kinh Nhóm MK TG bình thường TG tăng Tổng TMK n % 181 85 32 15 213 100 MK1 n % 94 76 30 24 124 100 MK2 n % 45 82 10 18 55 100 MK3 n % 46 85 8 15 54 100 Tổng n % 366 82,1 80 17,9 446 100 Nhận xét Tỷ lệ tăng TG, tăng dần theo thời gian mãn kinh. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 79 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ % tăng TG phân phối theo thời gian mãn kinh 4.3.2.2. So sánh kết quả trung bình TG giữa nhóm nghiên cứu với nghiên cứu PROCAM Bảng 4.18: Kết quả trung bình TG giữa nhóm nghiên cứu với nghiên cứu PROCAM Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng P 40-49 tuổi 131,08±79,74 94,2 ±,56,5 <0,05 50-59 tuổi 142,65±86,98 105,3 ± 61,5 <0,05 60-69 tuổi 141,30±117,25 120,0 ± 83,3 <0,05 ≥ 70 tuổi 162,35±116,84 ** Nhận xét Trị số trung bình của TG ở tất cả độ tuổi thuộc nhóm nghiên cứu đều cao hơn TG của nghiên cứu PROCAM một cách có ý nghĩa thống kê. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 80 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Như vậy kết quả TG trung bình của nghiên cứu này cao hơn cả hai nghiên cứu (Phạm Thị Mai và PROCAM với p < 0,05). 4.3.3. Về HDL-C 4.3.3.1. So sánh kết quả trung bình của HDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng của Phạm Thị Mai a) HDL-C theo nhóm tuổi Bảng 4.19: Kết quả trung bình của HDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng của Phạm Thị Mai Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng p 40-49 tuổi 42,3±9,9 51 ± 12,8 <0,05 50-59 tuổi 40,5±13,0 50 ± 12,8 <0,05 60-69 tuổi 39,9±13,7 50 ± 87,0 <0,05 ≥ 70 tuổi 40,5±10,53 40 ± 11,0 <0,05 Toàn nhóm 41,0±12,1 51,3±12 <0,05 Nhận xét Tất cả trị số trung bình HDL-C của nhóm nghiên cứu đều thấp hơn nhóm chứng một cách có ý nghĩa thống kê. b) Số người trong nhóm nghiên cứu có mức HDL-C thấp hơn mức HDL-C bình thường trong nghiên cứu của Phạm Thị Mai: 371 người chiếm tỷ lệ 83,2%, Tập trung ở nhóm tuổi TMK vaứ từ 50-59 tuổi. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 81 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền c) HDL-C theo thời gian mãn kinh Bảng 4.20: HDL-C theo thời gian mãn kinh Nhóm MK HDL-C bình thường HDL-C giảm Tổng TMK n % 43 20 170 80 213 100 MK-1 n % 14 11 110 89 124 100 MK-2 n % 8 15 47 85 55 100 MK-3 n % 10 19 44 81 54 100 Tổng n % 75 16,8 371 83,2 446 100 Nhận xét Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có HDL-C thấp tăng dần từ TMK cho đến giai đoạn mãn kinh 5 – 10 năm đạt đỉnh cao nhất, sau đó có khuynh hưởng giảm nhe. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 82 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ % giảm HDL-C phân phối theo thời gian mãn kinh 4.3.3.2. So sánh kết quả trung bình của HDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nghiên cứu PROCAM Bảng 4.21: Kết quả trung bình của HDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nghiên cứu PROCAM Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm PROCAM p 40-49 tuổi 42,3±9,9 57,4 ± 14,6 <0,05 50-59 tuổi 40,5±13,0 58,0 ±14,9 <0,05 60-69 tuổi 39,9±13,7 58,4 ±15,0 <0,05 Nhận xét - HDL-C trung bình của cả 3 nhóm tuổi thuộc đối tượng nghiên cứu đều thấp hơn nghiên cứu PROCAM một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 83 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền 4.3.4. Về LDL-C 4.3.4.1. So sánh kết quả trung bình của LDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng a) LDL-C theo nhóm tuổi Bảng 4.22: LDL-C theo nhóm tuổi Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng p 40-49 tuổi 121,14±29,07 119 ± 1,2 >0,05 50-59 tuổi 123,57±39,77 122 ± 31,4 >0,05 60-69 tuổi 117,0±45,0 124 ± 29,2 >0,05 ≥ 70 tuổi 124,79±24,47 97 ± 14,0 <0,05 Toàn nhóm 121,95±36,93 121,4±3,0 >0,05 Nhận xét - Trị số trung bình LDL-C của nhóm 4 cao hơn nhóm chứng một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). - Riêng trị số trung bình LDL-C của nhóm 3 so với nhóm chững có khác nhau nhưng không có ý nghĩa thống kê. b) Số người trong nhóm nghiên cứu có mức LDL-C vượt quá mức LDL-C bình thường trong nghiên cứu của Phạm Thị Mai 175 người chiếm tỷ lệ 39,2%. mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 84 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền c) LDL-C theo thời gian mãn kinh Bảng 4.23: LDL-C theo thời gian mãn kinh Nhóm MK LDL-C bình thường LDL-C tăng Tổng TMK n % 137 64 76 36 213 100 MK-1 n % 70 56 54 44 124 100 MK-2 n % 29 53 26 47 55 100 MK-3 n % 35 65 19 35 54 100 Tổng n % 271 60,8 175 39,2 446 100 Nhận xét - Tỷ lệ tăng LDL-C ở đối tượng nghiên cứu, tăng dần theo thời gian MK, mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 85 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ tăng LDL-C phân phối theo thời gian mãn kinh 4.3.4.2. So sánh kết quả trung bình của LDL-C giữa nhóm nghiên cứu và nghiên cứu PROCAM Bảng 4.24: Kết quả trung bình của LDL-C giũa nhóm nghiên cứu và nghiên cứu PROCAM Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm PROCAM p 40-49 tuổi 121,14±29,07 129,8 ± 34,7 <0,05 50-59 tuổi 123,57±39,77 150,0± 39,4 <0,05 60-69 tuổi 117,0±45,0 166,8 ± 38,8 <0,05 mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 86 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Nhận xét - Toàn bộ các nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu đều có trị số trung bình LDL-C thấp hơn nhóm nghiên cứu PROCAM một cách có ý nghĩa thống kê( p<0,05). - Kết quả LDL-C trung bình của nghiên cứu này cao hơn nghiên cứu Phạm Thị Mai và thấp hơn nghiên cứu PROCAM ở moị lứa tuổi. 4.3.5. Về chỉ số xơ vữa (CA) Bảng 4.25: So sánh kết quả của CA giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng Tuổi Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng p 40-49 tuổi 4,19±1,26 2,8±1,0 <0,05 50-59 tuổi 4,54±1,41 2,8±1,0 <0,05 60-69 tuổi 4,36±1,40 2,9±0,9 <0,05 ≥ 70 tuổi 4,64±1,20 3,3±0,9 <0,05 Nhận xét CA của nhóm nghiên cứu cao hơn nhóm chứng, một cách có ý nghĩa thống kê. 4.3.6. Tổng số rối loạn lipid và lipoprotein theo nhóm tuổi và theo từng loại XN Dựa trên sự so sánh về trị số trung bình của các thông số lipid trong nghiên cứu này với trị số trung bình của các thông số lipid trong nghiên cứu Phạm Thị Mai, theo từng nhóm tuổi, từ đó rút ra được kết quả (xem bảng 4.25). mãn kinh và mãn kinh Chương 4 – Kết quả 87 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein và dấu ấn tiêu xương ở phụ nữ tiền Bảng 4.26: Kết quả so sánh về trị số trung bình