Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, vốncủadoanh 
nghiệplà một trong những y ếutốquan trong giúp doanh nghiệp đủkhảnăng canh 
tranh vàthứcđẩy pháttriển. Công tác quảnlýsửdụnghiệuquảnguồnvốnbao gồm 
nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ 
gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, nâng cao hiệuquảsử
dụngnguồnvốnlưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó 
phản ánh giám đốc tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác 
định kết quả cuối c ùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
81 trang | 
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 5432 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động tại công ty TNHH điện tử tin học Phúc Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
ĐỀ TÀI: 
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG 
NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH 
ĐIỆN TỬ TIN HỌC PHÚC QUANG” 
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH 
Mã số: D2QT1 
Giảng viên hướng dẫn : TS. LƯU THANH TÂM 
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐỨC ĐỈNH 
MSSV: 407401018 Lớp: 07D2QT1 
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011 
Trang 2 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số 
liệu trong khóa luận được thực hiện tại cơ sở X, không sao chép bất kỳ nguồn nào 
khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 9 năm 2011 
 Tác giả 
 (ký tên) 
Trang 3 
LỜI CẢM ƠN 
   
 Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đối với toàn thể Quý Thầy 
Cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Tp. Hồ Chí 
Minh, những người đã hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu 
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của 
Thày giáo TS. Lưu Thanh Tâm đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp nay. 
 Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Điện Tử Tin 
Học Phúc Quang đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Quý Công Ty. Em xin 
cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc phòng Kế toán tại Công ty, dù công việc bận rộn 
nhưng đã nhiệt tình cung cấp cho em số liệu và giải thích vướng mắc giữa lý thuyết 
và thực tế về công tác kế toán của Công ty trong suốt thời gian thực tế lấy số liệu tại 
Công ty. 
 Em xin chân thành cảm ơn ! 
 Tp. HCM, ngày ...... tháng 9 năm 2011 
 Sinh viên thực hiện: 
 Nguyễn Đức Đỉnh 
Trang 4 
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................9 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH 
NGHIỆP ................................................................................................................12 
1.1 Vốn lưu động trong doanh nghiệp. ...............................................................12 
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp......................12 
1.1.2 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong 
doanh nghiệp..................................................................................................13 
1.1.3 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng. ...................................14 
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu 
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. ............................15 
1.2.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh 
nghiệp . ..........................................................................................................15 
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
.......................................................................................................................17 
1.3 Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong 
doanh nghiệp. ....................................................................................................23 
1.3.1 Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. .................23 
1.3.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ. ..................................................................25 
1.3.3 Quản trị các khoản phải thu. ..................................................................27 
1.3.4 Quản trị vốn tiền mặt. ...........................................................................28 
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU 
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐT TH PHÚC QUANG. ......................................31 
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Điện tử tin học Phúc Quang. ..........................31 
2.1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty. .............................31 
2.1.3 Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán.....................................................................34 
Trang 5 
2.1.4 Kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................36 
2.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH ĐT TH Phúc 
Quang. ...............................................................................................................38 
2.2.1 Phân tích khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình đảm bảo nguồn vốn 
cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. ..............................................38 
2.2.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động ở Công ty............42 
2.3 Đánh giá tình hình quản lý và sủ dụng vốn lưu động tai Công ty TNHH ĐT 
TH Phúc Quang trong thời gian qua...................................................................58 
2.3.1. Một số thành tựu...................................................................................58 
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. .............................................................60 
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HƠN NỮA HIỆU QUẢ 
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐT TH PHÚC QUANG ..63 
3.1 Giải pháp thứ nhất........................................................................................63 
3.1.1. Căn cứ và mục đích của biện pháp........................................................63 
3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp: ..............................................................63 
3.1.3. Dự trù kinh phí: ....................................................................................65 
3.1.4. Kết quả khi thực hiện biện pháp: ..........................................................69 
3.2 Giải pháp thứ hai..........................................................................................70 
3.2.1. Căn cứ và mục đích của biện pháp:.......................................................70 
3.2.2. Nội dung của biện pháp: .......................................................................72 
3.2.3. Kết quả của biện pháp: .........................................................................76 
3.3 Một số biện pháp khác: ................................................................................77 
KẾT LUẬN...........................................................................................................79 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................80 
Phụ lục ...........................................................................................................................81
Trang 6 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
BQ: Bình quân. 
CBCNV: Cán bộ công nhân viên. 
CĐKT: Cân đối kế toán. 
CKPT: Các khoản phải thu. 
DN: Doanh nghiệp. 
DTT: Doanh thu thuần. 
ĐVT: Đơn vị tính. 
ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn. 
GTGT: Giá trị gia tăng. 
HTK: Hàng tồn kho. 
KNTT: Khả năng thanh toán. 
NH: Ngân hàng. 
TNHH ĐT TH: Trách nhiệm hữu hạn điện tử tin học. 
VLĐ: vốn lưu động. 
TSLĐ: Tài sản lưu động. 
TSCĐ: Tài sản cố định. 
PT: Phải thu. 
Trang 7 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn. 
Bảng 2.3: Bảng tính vốn lưu động thường xuyên. 
Bảng 2.4: Bảng tính nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. 
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu vốn lưu động. 
Bảng 2.6: Sự biến động các khoản phải thu. 
Bảng 2.7: Tình hình quản trị và sử dụng các khoản phải thu. 
Bảng 2.8: Hệ số công nợ của Công ty. 
Bảng 2.9: Sự biến động hàng tồn kho. 
Bảng 2.10: Bảng phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho. 
Bảng 2.11: Tình hình tăng giảm vốn bằng tiền và một số TSLĐ khác. 
Bảng 2.12: Chu kỳ vận động tiền mặt. 
Bảng 2.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 
Bảng 2.14: Hàm lượng vốn lưu động. 
Bảng 2.15: Mức doanh lợi vốn lưu động. 
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán. 
Bảng 3.1: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu. 
Bảng 3.2: Tính toán và dự báo doanh thu thuần. 
Bảng 3.3: Bảng dự trù các khoản phải thu năm 2011. 
Bảng 3.4: Tổng kết sau khi thực hiện biện pháp. 
Bảng 3.5: Tình hình sử dụng vốn lưu động. 
Bảng 3.6: Trích bảng cân đối kế toán. 
Bảng 3.7: Biểu diễn tỷ lệ % giữa các khoản mục có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ 
với doanh thu. 
Bảng 3.8: Bảng tỷ lệ % trên doanh thu sau điều chỉnh. 
Trang 8 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ lưu thông tiền – hàng hoá. 
Hình 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty. 
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 
Hình 3.1: Mô hình tài trợ vốn lưu động. 
Trang 9 
LỜI MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài: 
Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, vốn của doanh 
nghiệp là một trong những yếu tố quan trong giúp doanh nghiệp đủ khả năng canh 
tranh và thức đẩy phát triển. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm 
nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ 
gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, nâng cao hiệu quả sử 
dụng nguồn vốn lưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó 
phản ánh giám đốc tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác 
định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. 
2. Tình hình nghiên cứu: 
 Từ trước đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn vốn lưu động 
song vấn đề về sử dụng nguồn vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong từ lĩnh 
vực khác nhau có những đặc điểm khác nhau, vì vậy từ nghiên cứu đối tượng cụ thể 
là loại hình công ty TNHH Điện tử tin học Phúc Quang để có cái nhìn tổng quát về 
các công ty hoạt động theo linh vĩnh trên. 
3. Mục đích nghiên cứu: 
 - Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản về vốn lưu động trong 
doanh nghiệp. 
 - Đánh giá thực trạng nguồn vốn lưu động tại một công ty TNHH ĐT TH 
Phúc Quang trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2010. 
 - Nêu ra những thành tựu và nguyên nhân về vấn đề sử dụng nguồn vốn lưu 
động tại công ty. 
 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu 
động tại công ty. 
4. Đối tượng nghiên cứu: 
 Tìm hiểu về nguồn vốn lưu động tại công ty TNHH ĐT TH Phúc Quang. 
Trang 10 
 Trên cơ sở lý thuyết kết với thực tế việc sử dụng nguồn vốn lưu động tại công 
ty để có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu 
động. 
5. Phương pháp nghiên cứu: 
 Đối tượng để nghiên cứu là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động 
của Công ty, phương pháp nghiên cứu đề tài là: 
 - Thu thập thông tin qua việc lấy số liệu bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả 
hoạt động sản xuất kinh doanh, các sổ chi tiết, các hợp đồng ... và đặc điểm hoạt 
động tại Công ty. 
 - Thống kê 
 - Phân tích – tính toán 
 - So sánh 
6. Kết quả nghiên cứu: 
 Căn cứ và thực trạng sử dụng nguồn vốn lưu động của công ty TNHH ĐT TH 
Phúc Quang nhằm đưa gia các giải pháp giúp công ty sử dụng hiệu quả hơn nguồn 
vốn lưu động cua công ty. 
7. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp: 
Đề tài được chia thành ba chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động trong doanh nghiệp. 
Chương 2: Phân tích tình hình quả lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty 
TNHH ĐT TH Phúc Quang. 
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn 
lưu động tại Công ty TNHH ĐT TH Phúc Quang. 
Kết luận: 
Đồ án sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH ĐT TH Phúc 
Quang trong 3 năm 2008, 2009 và 2010 để làm cơ sở phân tích cho đề tài. Đồng 
thời sử dụng các phương pháp phân tích:phương pháp so sánh; phương pháp thay 
thế liên hoàn; phương pháp tính số chênh lệch để phân tích, xem xét, đánh giá và 
đưa ra biện pháp cho công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty. 
Trang 11 
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty, với sự giúp đỡ của các 
cán bộ phòng ban trong Công ty, đặc biệt là sự tận tình chỉ bảo và hướng dẫn của 
thầy giáo TS. Lưu Thanh Tâm đã giúp em hoàn thành đề tài Đồ án tốt nghiệp của 
mình. Với quỹ thời gian thực tập và làm Đồ án còn hạn chế cộng với vốn kiến thức 
còn ít ỏi của mình nên chắc chắn Đồ án tốt nghiệp còn nhiều khiếm khuyết, quá 
trình phân tích còn chưa sâu sắc và sát thực. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp 
ý kiến quý báu của Ban lãnh đạo Công ty, thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc để Đồ 
án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. 
Trang 12 
CHƯƠNG 1 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG 
DOANH NGHIỆP 
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp. 
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động trong doanh nghiệp. 
 Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh 
nghiệp còn cần phải có các đối tượng lao động như nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, 
dụng cụ khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động này chỉ tham gia vào 
một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó 
được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. 
 Những đối tượng lao động nói trên xét về hình thái vật chất được gọi là các 
tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh 
nghiệp. Giá trị các loại tài sản lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất 
thường chiếm từ 25 - 50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. 
 Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn 
lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài sản lưu động. Sự vận động của đối 
tượng lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh có thể biểu diễn khái quát bằng 
sơ đồ sau: 
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ lưu thông tiền – hàng hoá 
 Ở giai đoạn (1) doanh nghiệp dùng tiền để mua nguyên nhiên vật liệu, công 
cụ dụng cụ để dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn (2) nguyên 
nhiên vật liệu ở khâu dự trữ được đưa vào sản xuất, tại đây tư liệu lao động tác động 
vào đối tượng lao động thông qua sự hoạt động của con người. Quá trình này làm 
cho đối tượng lao động bị biến dạng và chuyển sang hình thái hiện vật khác. Cùng 
với quá trình này một số bộ phận khác của đối tượng lao động như nhiên liệu, năng 
Trang 13 
lượng, công cụ lao động nhỏ,...Cũng bị tiêu hao trong quá trình sản xuất. Toàn bộ 
đối tượng lao động trong giai đoạn (1), (2) được gọi là tài sản lưu động sản xuất. 
 Quá trình sản xuất của doanh nhiệp luôn luôn gắn với quá trình lưu thông, ở 
giai đoạn (3) doanh nhiệp phải tiến hành một số công việc như: chọn lọc, đóng gói, 
xuất giao sản phẩm và thanh toán ... đối tượng lao động trong giai đoạn này được 
gọi là các tài sản lưu động lưu thông. 
 Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản 
lưu động lưu thông luôn vân động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho 
quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. 
 Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu 
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn 
đầu tư ban đầu nhất định. Vì vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là 
số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp. 
 Phù hợp với đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động hoàn thành 
một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ của sản xuất. Nói một cách khác vốn lưu động 
tham gia trực tiếp, toàn bộ và một lần vào chu kỳ sản xuất, nó được thu hồi toàn bộ 
giá trị sau mỗi chu kỳ sản xuất. 
 Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn 
của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được 
diễn ra liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kỳ được gọi là quá trình tuần hoàn, 
chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu 
động lại thay đổi hình biểu hiện từ hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ đến vốn sản 
xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. 
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh 
trong doanh nghiệp. 
 Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản 
xuất. Trong cùng một lúc vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp 
các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới những hình thái khác nhau. Muốn cho quá 
Trang 14 
trình tái sản xuất được tiến hành liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào 
các hình thái khác nhau đó. 
 Vốn lưu động tham gia toàn bộ và một lần vào chu kỳ sản xuất, nó là bộ 
phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Do vậy chi phí về vốn lưu động là 
cơ sở để xác định giá thành sản phẩm sản xuất hay dịch vụ hoàn thành. Giá thành là 
một công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất 
kinh doanh. Do vậy việc quản lý vốn lưu động giúp doanh nghiệp có thể xem xét 
tình hình sản xuất, đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ 
thuật đến sản xuất, phát hiện và tìm ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp loại 
trừ . 
 Bên cạnh đó vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận 
động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn lưu động thể hiện sự vận 
động của vật tư. Vốn lưu động nhiều hay ít sẽ phản ánh vật tư hàng hoá nằm trên 
các khâu nhiều hay ít. Mặt khác vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn 
phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay lãng phí. Do vậy thông qua tình hình 
luân chuyển vốn lưu động có thể đánh giá một cách kịp thời của việc mua sắm vật 
tư dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 
 1.1.3 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng. 
 Từ các phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu 
động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh các 
thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng 
số vốn lưu động của doanh nghiệp. 
 Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống 
nhau. Việc phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại 
khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về số vốn lưu động mà mình đang quản 
lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm để có biện pháp quản lý VLĐ 
hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Tất nhiên việc quản 
lý phải trên tất cả các mặt, các khâu và từng thành phần VLĐ, thế nhưng việc tập 
trung các biện pháp vào quản lý những bộ phận chiếm tỷ trọng lớn có ý nghĩa quyết 
Trang 15 
định đến việc tăng nhanh vòng quay và tiết kiệm vốn lưu động. Mặt khác thông qua 
việc thay đổi kết cấu VLĐ của doanh nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể 
thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong 
công tác quản lý VLĐ của từng doanh nghiệp. 
 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại, có 
thể chia thành 3 nhóm chính: 
 - Các nhân tố về mặt dự trữ vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với 
nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật 
tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung 
cấp. 
 - Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật công nghệ sản xuất 
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản 
xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất. 
 - Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn 
theo các hợp đồng hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật 
thanh toán... 
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các 
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong 
doanh nghiệp . 
 Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải 
luôn quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu 
quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân 
sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất 
kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt 
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, h