Kĩ thuật chuyên mạch báo hiệu - Chương 1: Chuyển mạch kênh (circuit switching)
NỘI DUNG • Bài 1: Chuyển mạch kênh • Bài 2: Chuyển mạch không gian tương tự • Bài 3: Điều chế biên độ xung PAM • Bài 4: Công nghệ PCM và chuyển mạch số
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật chuyên mạch báo hiệu - Chương 1: Chuyển mạch kênh (circuit switching), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: CHUYỂN MẠCH KÊNH
(CIRCUIT SWITCHING)
NỘI DUNG
• Bài 1: Chuyển mạch kênh
• Bài 2: Chuyển mạch không gian tương tự
• Bài 3: Điều chế biên độ xung PAM
• Bài 4: Công nghệ PCM và chuyển mạch
số
BÀI 1: CHUYỂN MẠCH KÊNH
• NỘI DUNG:
1. Khái niệm chuyển mạch
2. Chuyển mạch kênh
3. Phân loại chuyển mạch kênh
CHUYỂN MẠCH
Khái niệm:
• Chuyển mạch là
sự thiết lập kết nối
theo yêu cầu để
truyền thông tin từ
ngõ vào yêu cầu
đến ngõ ra được
yêu cầu trong một
tập các ngõ vào và
ngõ ra
Hình: Chuyển mạch
CÁC LOẠI THÔNG TIN
• Thông tin được trao
đổi qua mạng viễn
thông rất đa dạng
Voice
Image
Video
Text
Data
Yêu cầu thiết bị truyền
dẫn và chuyển mạch
khác nhau
Thông tin nhạy
cảm với trễ →
Dùng chuyển
mạch kênh để
phục vụ
CHUYỂN MẠCH KÊNH
• Nguyên lý hoạt động
Một kênh thông tin (một tuyến kết nối) được
thiết lập xuyên qua mạng từ mạch điện của thiết
bị đầu cuối này tới mạch điện của thiết bị đầu
cuối kia
Kênh thông tin này được dành riêng cho cuộc
gọi đó từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc cuộc
gọi
Các cuộc gọi đồng thời phải được thực hiện trên
các kênh độc lập nhau
PHÂN LOẠI CHUYỂN MẠCH
KÊNH
Chuyển mạch
kênh
Chuyển mạch
không gian
tương tự
Chuyển
mạch PAM
Chuyển
mạch số
PCM
Nhân
công
SSWTự động 4 dây2 dây TSW Tổ hợp
BÀI 2: CHUYỂN MẠCH KHÔNG
GIAN TƯƠNG TỰ
• Nội dung:
1. Khái quát về chuyển mạch không gian tương
tự
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bộ chuyển
mạch không gian
3. Các trường chuyển mạch
KHÁI QUÁT
• Chuyển mạch không gian tương tự tạo ra
tuyến kết nối truyền thông tin để kết nối
mạch điện thuê bao này với mạch điện
thuê bao kia
• Các cuộc liên lạc đồng thời phải được tiến
hành qua các tuyến nối riêng biệt (không
có đoạn mạch điện dùng chung)
MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CHUYỂN
MẠCH KHÔNG GIAN
C
á
c đ
ầ
u
và
o
(I)
C
á
c đ
ầ
u
ra
(O
)
C(α,β)
1
2
N
1
2
M
. . .
. . .
Các tín hiệu điều khiển
MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CHUYỂN
MẠCH KHÔNG GIAN
Đặc điểm chung của bộ chuyển mạch không
gian cơ bản
• Số đầu vào Input và số đầu ra Output có thể
giống hoặc khác nhau (N=M hoặc N#M)
• Nếu có nhiều cuộc gọi đi qua bộ chuyển
mạch thì phải đảm bảo một đầu vào chỉ nối
với không quá một đầu ra (các C(α,β) và
C(x,y) tồn tại đồng thời khi và chỉ khi x#α và
y#β)
CẤU TẠO BỘ CHUYỂN MẠCH KHÔNG GIAN CƠ BẢN
I1
I2
I3
IN
. . .
OMO2 O3 O4O1
C
á
c
đ
ầ
u
và
o
(I)
Các đầu ra (O)
12
11
13
1N
21
22
23
2N
31
32
33
3N
42
41
43
4N
M2
M1
M3
MN
M
a
trậ
n
ch
u
yể
n
m
ạ
ch
P
h
ầ
n
tử
ch
u
yể
n
m
ạ
ch
PHẦN ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN MẠCHSLĐK
. . .
I4
14 24 34 44 M4
CẤU TẠO BỘ CHUYỂN MẠCH
KHÔNG GIAN CƠ BẢN
Có cấu trúc ma trận gồm:
• Ma trận chuyển mạch
• Phần tử chuyển mạch (PTCM)
• Phần điều khiển chuyển mạch
CẤU TẠO BỘ CHUYỂN MẠCH
KHÔNG GIAN CƠ BẢN
Ma trận chuyển mạch gồm:
• Các đầu vào 1, 2N
• Các đầu ra 1,2M
Phần tử chuyển mạch (PTCM): giao điểm
giữa 1 đầu ra và mỗi đầu vào
Phần điều khiển chuyển mạch: thường là bộ
nhớ và giải mã số liệu điều khiển
CẤU TẠO BỘ CHUYỂN MẠCH
KHÔNG GIAN CƠ BẢN
Yêu cầu đối với các PTCM
• Không làm suy hao tín hiệu (attenuation)
• Không gây xuyên âm (cross-talk)
• Không tạo ra tạp âm nền (back ground noise
hoặc ambient noise)
• Trạng thái mở (nối thông): trở kháng phải cực
nhỏ→0 (lý tưởng =0)
• Trạng thái đóng (hở mạch): trở kháng phải
rất lớn (∞) →tín hiệu ở kênh thông tin này
không bị xuyên sang cuộc gọi khác
CẤU TẠO BỘ CHUYỂN MẠCH
KHÔNG GIAN CƠ BẢN
Yêu cầu đối với các PTCM
• Điều kiện cần của PTCM là hệ số chuyển
mạch H >=108
• Các PTCM có thể là rơ le (relay) điện từ,
rơ le ống kín (Heccon), các phần tử bán
dẫn như diode, transistor
CÁC KÝ HIỆU CỦA BỘ CHUYỂN
MẠCH KHÔNG GIAN TƯƠNG TỰ
CÁC KHÁI NIỆM
Bộ chuyển mạch toàn thông (tiếp thông
hoàn toàn)
• Mỗi đầu vào đều có khả năng nối tới đầu
ra bất kỳ
Hình: Bộ chuyển mạch toàn thông
CÁC KHÁI NIỆM
Bộ chuyển mạch không
toàn thông (tiếp thông
không hoàn toàn)
• Khác bộ chuyển mạch
toàn thông ở chỗ một
số giao điểm của ma
trận chuyển mạch
không có phần tử
chuyển mạch
Hình: Bộ chuyển mạch không toàn thông
CÁC KHÁI NIỆM
Bộ chuyển mạch gập
• Nếu phép nối
C(i,j)≡C(j,i) và C(α,α)≡1
thì các phần tử có thể
tập trung ở một phía
của đường chéo chính
trên ma trận chuyển
mạch
• Số PTCM = n(n-1)/2
Hình: Bộ chuyển mạch toàn gập
KÍCH THƯỚC BỘ CHUYỂN
MẠCH
Chuyển mạch vuông
• Khi số đầu vào và đầu ra của bộ chuyển
mạch bằng nhau và toàn thông
Chuyển mạch chữ nhật
• Chuyển mạch toàn thông nhưng số đầu vào
và đầu ra khác nhau
ỨNG DỤNG CỦA CHUYỂN MẠCH
KHÔNG GIAN TƯƠNG TỰ
Xây dựng trường chuyển mạch của các tổng
đài phân kênh theo không gian
Nối mạch điện giữa các thuê bao (chuyển
mạch nội bộ)
Nối mạch giữa trung kế với thuê bao (chuyển
mạch trung kế)
Nối mạch giữa thuê bao hoặc trung kế tới các
thiết bị báo hiệu
TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH MỘT KHÂU
G
H
É
P
T
Ă
N
G
Đ
Ầ
U
R
A
GHÉP TĂNG ĐẦU RA
Nguyên tắc
• Các bộ chuyển mạch (hoặc trường chuyển
mạch) cần ghép phải có số đầu vào bằng
nhau
• Ghép song song đồng tên các đầu vào của
bộ chuyển mạch này với các đầu vào của bộ
chuyển mạch khác → để tăng số đầu ra
TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH MỘT KHÂU
G
H
É
P
T
Ă
N
G
Đ
Ầ
U
V
À
O
GHÉP TĂNG ĐẦU VÀO
Nguyên tắc
• Các bộ chuyển mạch (hoặc trường chuyển
mạch) cần ghép phải có số đầu ra bằng nhau
• Ghép song song đồng tên các đầu ra của bộ
chuyển mạch này với các đầu ra của bộ
chuyển mạch khác → để tăng số đầu vào
ĐẶC ĐIỂM TRƯỜNG CHUYỂN
MẠCH MỘT KHÂU
Mỗi yêu cầu chuyển mạch giữa một đầu vào
với một đầu ra của trường chuyển mạch chỉ
qua một phần tử chuyển mạch
Luôn tồn tại tương quan 1:1:1 giữa đầu vào -
phần tử chuyển mạch - đầu ra nếu các bộ
chuyển mạch trong sơ đồ 1 khâu là toàn
thông
NHƯỢC ĐIỂM TRƯỜNG
CHUYỂN MẠCH MỘT KHÂU
Số PTCM tăng nhanh khi tăng số đầu vào
hoặc đầu ra của trường chuyển mạch (Số
PTCM = số đầu vào × số đầu ra)
Khi nối song song nhiều bộ chuyển mạch để
tăng số đầu vào và đầu ra của trường chuyển
mạch sẽ gây ra hiện tượng dò kênh
TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH HAI
KHÂU
Có nhiều nguyên tắc đấu nối sơ đồ 2 khâu
Xét nguyên tắc đấu nối đơn giản nhất, đó là
nguyên tắc 1:1, đồng tên
NGUYÊN TẮC 1:1, ĐỒNG TÊN
1:1: Giữa một bộ chuyển mạch khâu trước
với mỗi bộ chuyển mạch khâu sau chỉ có duy
nhất một dây trung gian
Đồng tên: các đầu ra của bộ chuyển mạch
thứ i khâu trước sẽ được nối lần lượt vào mỗi
đầu vào thứ i của từng bộ chuyển mạch khâu
sau
S
Ơ
Đ
Ồ
T
Ổ
N
G
Q
U
Á
T
T
R
Ư
Ờ
N
G
C
H
U
Y
Ể
N
M
Ạ
C
H
H
A
I K
H
Â
U
A1
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
A2
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
A3
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
Aα
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
B1
1
2
3
4
α
1
2
3
4
n
B2
1
2
3
4
α
1
2
3
4
n
B3
1
2
3
4
α
1
2
3
4
n
Bβ
1
2
3
4
α
1
2
3
4
n
ab11
ab12
ab13
ab1β
ab21
ab22
ab23
ab2β
ab31
ab32
ab33
ab3β
abα1
abα2
abα3
abαβ
NHẬN XÉT
Tổng số đầu ra của các bộ chuyển mạch
khâu A phải bằng tổng số đầu vào của các bộ
chuyển mạch khâu B
Nếu có α bộ chuyển mạch ở khâu A, mỗi bộ
có β đầu ra thì để nối theo nguyên tắc 1:1,
đồng tên thì phải đảm bảo có β bộ chuyển
mạch khâu B, mỗi bộ có α đầu vào.
KẾT LUẬN
Mỗi yêu cầu nối giữa 1 đầu vào và 1 đầu ra của
trường chuyển mạch phải đi qua: 1 PTCM của bộ
chuyển mạch khâu A → 1 dây trung gian giữa khâu A
và khâu B → 1 PTCM của bộ chuyển mạch khâu B
Đường đi này là duy nhất
Do mỗi bộ chuyển mạch khâu A với từng bộ chuyển
mạch khâu B chỉ có duy nhất 1 dây trung gian nên tại
mỗi thời điểm chỉ có thể phục vụ không quá một phép
nối từ 1 trong các đầu vào của bộ chuyển mạch khâu
A đó với 1 trong các đầu ra của cùng bộ chuyển mạch
khâu B → Hiện tượng gọi hụt (tổn thất nội của trường
chuyển mạch)
S
Ơ
Đ
Ồ
T
Ổ
N
G
Q
U
Á
T
T
R
Ư
Ờ
N
G
C
H
U
Y
Ể
N
M
Ạ
C
H
B
A
K
H
Â
U
A1
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
A2
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
A3
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
Aα
1
2
3
4
m
1
2
3
4
β
B1
1
2
3
4
α
1
2
3
4
γ
B2
1
2
3
4
α
1
2
3
4
γ
B3
1
2
3
4
α
1
2
3
4
γ
Bβ
1
2
3
4
α
1
2
3
4
γ
ab11
ab12
ab13
ab1β
ab21
ab22
ab23
ab2β
ab31
ab32
ab33
ab3β
abα1
abα2
abα3
abαβ
C1
1
2
3
4
β
1
2
3
4
n
C2
1
2
3
4
β
1
2
3
4
n
C3
1
2
3
4
β
1
2
3
4
n
Cγ
1
2
3
4
β
1
2
3
4
n
bc11
bc12
bc13
bc1γ
bc21
bc22
bc31
bc32
bc3γ
bcβ2
bcβ3
bcβγ
bc23
bc2γ bc33
bcβ1
NHẬN XÉT
Xây dựng theo nguyên tắc 1:1, đồng tên
Mỗi yêu cầu nối giữa 1 đầu vào của trường chuyển mạch
và 1 đầu ra của nó phải đi qua 3 khâu A, B, C và khi qua
mỗi khâu phải đi qua 1 bộ chuyển mạch nào đó.
Đường đi: 3 bộ chuyển mạch ở 3 khâu và 2 dây trung gian
ở giữa
Chỉ có bộ chuyển mạch ở khâu A và khâu C có chứa đầu
vào và đầu ra của yêu cầu chuyển mạch (tuyến nối theo
yêu cầu buộc phải đi qua)
Bất cứ bộ chuyển mạch nào của khâu B cũng có thể được
dùng để phục vụ yêu cầu nối miễn sao các dây trung gian
ab và bc từ bộ chuyển mạch đó tới bộ chuyển mạch đầu
vào khâu A và đầu ra khâu C theo yêu cầu chưa bị dùng
KẾT LUẬN
Cho phép tạo tuyến nối linh động khi
cần thực hiện một yêu cầu chuyển mạch
Cho phép thực hiện nhiều yêu cầu nối
đồng thời giữa 1 nhóm đầu vào khâu A
với các đầu ra cùng nhóm khâu C
Giảm đáng kể khả năng gọi hụt so
với sơ đồ 2 khâu
QUY TẮC CHUNG XÂY DỰNG TRƯỜNG
CHUYỂN MẠCH NHIỀU KHÂU
Số đầu ra của mỗi bộ chuyển mạch
khâu trước phải bằng số bộ chuyển
mạch khâu sau
Số đầu vào của các bộ chuyển mạch
khâu sau bằng số bộ chuyển mạch khâu
trước
Từ nguyên tắc đấu nối 1:1, đồng tên
này có thể biến tấu thành nhiều nguyên
tắc đấu nối có quy luật hoặc bất quy luật
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÁC CẤU TRÚC
CHUYỂN MẠCH KHÔNG GIAN TƯƠNG TỰ
Sơ đồ 1 khâu: dùng ở cấp chọn mà số
đầu vào và đầu ra chênh lệch nhiều
Sơ đồ 2 khâu: dùng ở cấp chọn mang
tính tự do(chỉ có 1 địa chỉ bắt buộc)
Sơ đồ 3 khâu: dùng ở cấp chọn mà cả
hai địa chỉ đều là bắt buộc
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CẤU TRÚC CHUYỂN
MẠCH KHÔNG GIAN TƯƠNG TỰ
Sơ đồ 1 khâu có số PTCM lớn nhất
nhưng đơn giản nhất và không có tổn
thất nội
Sơ đồ 2 khâu cần dùng ít PTCM nhất
nhưng tổn thất nội cao nhất
Sơ đồ 3 khâu dùng nhiều PTCM hơn sơ
đồ 2 khâu nhưng ít hơn sơ đồ 1 khâu,
tổn thất nội giảm hơn so với sơ đồ 2
khâu
SƠ ĐỒ KHỐI CÁC TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH TRONG
TỔNG ĐÀI PHÂN KÊNH THEO KHÔNG GIAN
Bài 3: ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ XUNG
PAM (Pulse Amplitude Modulation)
• Nội dung:
1. Nguyên lý điều chế biên độ xung và ưu thế
phân kênh theo thời gian
2. Chuyển mạch PAM 4 dây dùng trung kế âm
tần
3. Chuyển mạch PAM 4 dây không dùng trung
kế âm tần
4. So sánh chuyển mạch PAM 4 dây dùng trung
kế âm tần và không dùng trung kế âm tần
5. Chuyển mạch PAM 2 dây
NGUYÊN LÝ ĐIỀU BIÊN XUNG
Đường bao
ĐỊNH LUẬT KOCHENISKOV
Đối với tín hiệu liên tục có tần số cực
đại là Fmax thì không cần truyền liên tục
tín hiệu đó mà chỉ cần truyền giá trị tức
thời của tín hiệu tại các thời điểm cách
đều nhau sao cho tần số rời rạc hóa lớn
hơn 2Fmax. Tại đầu thu có thể tái tạo lại
tín hiệu tương đối chính xác trên cơ sở
các giá trị rời rạc thu được
NGUYÊN LÝ PHÂN KÊNH THEO THỜI GIAN
HỆ THỐNG PHÂN KÊNH THEO THỜI GIAN
tx độ rộng khe thời gian (độ rộng của mỗi xung
PAM)
Các khóa cứ đóng mở tuần tự sau mỗi chu kỳ
T (thông thường T có giá trị 80, 100, 125 μs)
FLM càng cao → số xung PAM càng lớn → tín
hiệu tái tạo lại càng gần với tín hiệu gốc.
FLM càng cao → T càng nhỏ
Để đảm bảo chất lượng tín hiệu thì phải giảm
số kênh
Để đảm bảo số kênh thì phải giảm thời gian
xung
HỆ THỐNG PHÂN KÊNH THEO THỜI GIAN
(tt)
Để tránh xuyên âm giữa các kênh lân cận
thì giữa các khe thời gian kênh cần có
khoảng thời gian phòng vệ tr (giữa các xung
PAM của các kênh sẽ là các khoảng trống)
Công thức tính số kênh
Trong đó
• V: số kênh
• T: chu kỳ
• tx: độ rộng xung
• tr: thời gian phòng vệ
HỆ THỐNG PHÂN KÊNH THEO THỜI GIAN
(tt)
Suy hao tín hiệu do rời rạc được xác
định theo biểu thức
Trong hệ thống thực tế tx (0,5÷10μs) tr
(0,5÷3μs)
Kết luận: có sự liên quan ràng buộc
giữa tần số rời rạc hóa tín hiệu, số kênh
và năng lượng tín hiệu PAM.
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM
Giải pháp: dùng bộ trung kế âm tần để giữ chậm
các xung PAM từ khe thời gian của thuê bao phát
tới khe thời gian của thuê bao thu theo mỗi hướng
→ tạo ra 1 dây giữ chậm tín hiệu theo mỗi hướng
Dây giữ chậm tín hiệu bao gồm:
• Van V: là khóa điện tử khống chế thời gian thu tín
hiệu PAM
• Bộ giải mã điều chế D: dùng để bù năng lượng cho
xung PAM, tạo lại đường bao liên tục để giữ chậm
tới khe thời gian chuyển tiếp
• Phần tử điều chế vừa là khóa điện tử M: khống chế
thời gian phát tín hiệu PAM và tạo lại xung PAM
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM (tt)
Mạch điện mỗi thuê bao gồm
• Van V
• Bộ giải điều chế D
• Bộ sai động H: dùng chuyển đổi kiểu truyền
dẫn song công 2 phía đường dây thành
kiểu 4 dây thu/phát riêng phía bên trong
tổng đài
Mỗi mạch điện thuê bao được gán một tín
hiệu nhịp N có tần số nhịp bằng tần số rời
rạc hóa tín hiệu và lệch pha nhau số
nguyên lần khe thời gian
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM (tt)
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM (tt)
Chú ý:
• Các phần tử của trung kế âm tần khi phục vụ một
cuộc gọi nào đó mới được cấp cặp tín hiệu nhịp
tương ứng của cặp thuê bao mà nó phục vụ
• Tín hiệu nhịp cho các thuê bao được gán cố định
Xét hướng truyền từ thuê bao x sang thuê bao y
• Tại khe thời gian TSx: tín hiệu từ thuê bao x → Hx
→Mx→T→VA→DA nhớ tại trung kế âm tần
• Tại khe thời gian TSy: Tín hiệu từ trung kế âm tần
→MB→ R→Vy→Dy→Hy→thuê bao y
THỜI GIAN GIỮ CHẬM THÔNG TIN
Giả sử khe thời gian x trước khe thời gian y (y>x)
• Khoảng thời gian giữ chậm thông tin từ x tới y là
(y - x)(tx + tr) = (y-x)tTS
• Khoảng thời gian giữ chậm thông tin từ y tới x là
(N-y+x)(tx + tr)=(N-y+x)tTS
• Tổng thời gian giữ chậm thông tin cả hai hướng là
(N-y+x+y-x)tTS = NtTS =T
• Trong đó x và y là thứ tự khe thời gian, tTS là độ rộng 1
khe, T là chu kỳ lấy mẫu, N là số khe thời gian của 1 chu
kỳ
Thông tin bị giữ chậm theo cả 2 hướng đúng bằng 1 chu
kỳ lấy mẫu → mỗi trung kế âm tần chỉ có thể phục vụ duy
nhất một cuộc gọi tại mỗi thời điểm từ khi bắt đầu cho tới
khi kết thúc cuộc gọi
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN KHÁC NHÓM
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY DÙNG TRUNG
KẾ ÂM TẦN KHÁC NHÓM (tt)
Khi phục vụ cuộc gọi liên nhóm giữa TBx nhóm 1 với TBy
nhóm 2 phần điều khiển sẽ chọn 1 bộ trung kế âm tần liên
nhóm và gán nhịp của 2 thuê bao cho các phần tử
chuyển mạch trung gian
Xét hướng truyền từ thuê bao x sang thuê bao y
• Tại TSx: tín hiệu từ thuê bao x → Hx
→Mx→T1→Z1T→T*→VA→DA giữ chậm trong trung kế âm
tần liên nhóm tới TSy
• Tới TSy: Tín hiệu từ trung kế âm tần liên nhóm →MB→
R*→Z2R→R2→Vy→Dy→Hy→TBy
Thông tin bị giữ chậm theo cả 2 hướng đúng bằng 1 chu
kỳ lấy mẫu → mỗi trung kế âm tần chỉ có thể phục vụ duy
nhất một cuộc gọi tại mỗi thời điểm từ khi bắt đầu cho tới
khi kết thúc cuộc gọi
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY KHÔNG DÙNG
TRUNG KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY KHÔNG DÙNG
TRUNG KẾ ÂM TẦN CÙNG NHÓM (tt)
Cặp khe thời gian được chọn theo 1
trong 3 nguyên tắc
oChọn tự do (p và q không phụ
thuộc)
oChọn liên tiếp (p=q+1)
oChọn một nửa chu kỳ lấy mẫu
(q=p+n/2)
CHUYỂN MẠCH PAM 4 DÂY KHÔNG DÙNG
TRUNG KẾ ÂM TẦN KHÁC NHÓM
SO SÁNH NGUYÊN LÝ CHUYỂN MẠCH PAM
4 DÂY DÙNG VÀ KHÔNG DÙNG TRUNG KẾ
ÂM TẦN
DÙNG TRUNG KẾ ÂM TẦN KHÔNG DÙNG TRUNG KẾ
ÂM TẦN
Mỗi thuê bao trong mỗi nhóm có
khe thời gian riêng → Dung
lượng mỗi nhóm không vượt quá
tổng số khe thời gian của chu kỳ
lấy mẫu
Gán động khe thời gian cho thuê
bao → dễ dàng tăng giảm số
thuê bao → giải pháp cung cấp
tín hiệu nhịp phức tạp
Chuyển mạch thời gian tương tự Chuyển mạch không gian tác
động nhanh theo nhịp thời gian
CHUYỂN MẠCH PAM 2 DÂY
CHUYỂN MẠCH PAM 2 DÂY(tt)
Mạch điện thuê bao gồm
oBiến áp Tr
oBộ lọc thông thấp F
oTụ điện C
oVan V
o Cuộn cảm L và tụ C tạo nên khung cộng
hưởng, chu kỳ dao động riêng của khung
được điều chỉnh bằng thời gian thông tín
hiệu qua khóa V
CHUYỂN MẠCH PAM 2 DÂY(tt)
Nhận xét
oSơ đồ ứng dụng đơn giản hơn so
với chuyển mạch PAM 4 dây
oChất lượng tín hiệu kém hơn
chuyển mạch PAM 4 dây
BÀI 4: CÔNG NGHỆ PCM VÀ
CHUYỂN MẠCH SỐ
• NỘI DUNG:
1. Lợi thế của sự kết hợp giữa truyền dẫn số và
chuyển mạch số
2. Công nghệ PCM, chức năng của CODEC
3. Tuyến PCM cơ sở và tổ chức các tuyến bậc
cao trong tổng đài số
4. Khái niệm chuyển mạch PCM
LỢI THẾ CỦA SỰ KẾT HỢP TRUYỀN DẪN
SỐ VÀ CHUYỂN MẠCH SỐ
Lợi thế về chất lượng tín hiệu
Hỗ trợ giữa chuyển mạch và truyền dẫn
Lợi thế về sử dụng cơ sở linh kiện công
nghệ cao
Dễ phối hợp giữa chuyển mạch số và điều
khiển theo chương trình ghi sẵn SPC
Lợi thế về chất lượng phục vụ và các dịch
vụ nâng cao
Lợi thế về tổ chức báo hiệu
LỢI THẾ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU
Tác động của nhiễu khi truyền tín hiệu tương tự
Tác động của nhiễu khi truyền tín hiệu số
HỖ TRỢ GIỮA CHUYỂN MẠCH VÀ TRUYỀN
DẪN
Chuyển mạch tương tự truyền dẫn tương tự hoặc số
Chuyển mạch số và truyền dẫn số
LỢI THẾ VỀ SỬ DỤNG CƠ SỞ LINH KIỆN
CÔNG NGHỆ CAO
Kỹ thuật vi mạch số và DSP phát triển
→ chế tạo các linh kiện có độ tích hợp
cao, nhiều tính năng, dung lượng lớn,
tốc độ cao mà kích thước nhỏ, tiêu thụ
năng lượng thấp, giá thành hạ → thiết
bị chuyển mạch kích thước nhỏ, khả
năng thông cao, đa năng, chất lượng
dịch vụ nâng cao
DỄ PHỐI HỢP GIỮA CHUYỂN MẠCH SỐ VÀ
ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG TRÌNH GHI
SẴN
Các chuyển mạch số hoạt động với tốc
độ cao, mức tín hiệu điều khiển phù hợp
với mức logic TTL, CMOS nên dễ phối
ghép với các hệ thống vi xử lý
SPC phát huy hiệu quả của chuyển
mạch số và làm giàu các dịch vụ cho
thuê bao
LỢI THẾ VỀ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ VÀ
CÁC DỊCH VỤ NÂNG CAO
Chuyển mạch số có khả năng thông cao
Truyền dẫn số sử dụng đường truyền
tốc độ cao → ít bị nghẽn mạch trong
tổng đài và trên tuyến truyền dẫn
SPC và CCS làm cho QoS được nâng
cao thể hiện ở tốc độ xử lý nhanh, chọn
tuyến tối ưu đối với cuộc gọi đường dài,
tránh tắc nghẽn trên mạng ngoài, tăng
thêm dịch vụ nâng cao cho thuê bao
LỢI THẾ VỀ TỔ CHỨC BÁO HIỆU
Hệ thống analog rất khó thêm hoặc thay
đổi báo hiệu → khó thêm dịch vụ mới
Hệ thống digital dễ thêm hay thay đổi
một đơn vị báo hiệu → dễ thêm dịch vụ
mới
PCM (PULSE CODE MODULATION)
PCM là công nghệ số hóa tín hiệu trên cơ sở
kênh thoại cơ bản gồm các bước lọc thông
thấp,lấy mẫu, nén-lượng tử hóa, mã hóa theo
hướng mã hóa và các bước giải mã, giãn, lọc
tạo lại đường bao theo hướng giải mã
Mô hình công nghệ PCM
PCM (PULSE CODE MODULATION) (tt)
Hướng mã hóa
Bộ lọc thông thấp: loại bỏ dãi tầng ngoài 300-
3400 Hz
Bộ lấy mẫu: rời rạc hóa tín hiệu FLM = 8 kHz
Nén – lượng tử: nén xung điều biên (biên độ), so
sánh với các mức lượng tử (256 mức)
Bộ mã hóa: mã hóa 1 xung PAM bằng 1 tổ hợp 8
bits
Tốc độ của kênh thoại cơ bản là 64 kbit/s
PCM (PULSE CODE MODULATION) (tt)
Hướng giải mã
Bộ giải mã: chuyển tổ hợp 8 bit thành mức lượng
tử của xung PAM
Bộ giãn: nhận biên độ xung PAM
Bộ lọc: tái tạo lại đường bao, bù năng lượng rời
rạc hóa
VI MẠCH CODEC (CODE-DECODE)
Các chân chức năng của vi mạch CODEC
VI MẠCH CODEC (CODE-DECODE) (tt)
Các chân chức năng
Ain: đầu vào bộ mã hóa để đưa tín hiệu analog vào
Aout: đầu ra bộ giải mã để lấy tín hiệu analog
Din: đầu vào bộ giải mã để đưa tín hiệu digital vào
Dout: đầu ra bộ mã hóa để lấy tín hiệu digital ra
Txsyn: đồng bộ khe thời gian phát, mở đầu ra Dout
TXCLK: Tín hiệu nhịp đồng bộ tốc độ bit ra trên đầu Dout
Rxsyn: đồng bộ khe thời gian thu, mở đầu vào Din
RXCLK: tín hiệu nhịp đồng bộ tốc độ bit vào trên đầu Din
V+ và V- , GND: các chân cấp nguồn
PD: chân điều khiển nguồn