Chăn nuôi gia cầm ở nước ta có truyền thồng từ lâu ñời, ñã và ñang góp
phần quan trọng cải thiện sinh kế của hàng triệu nông dân.
Hàng năm, ngành chăn nuôi gia cầm cung cấp 18-20% tổng khối lượng
thịt các loại, ñứng thứ hai sau thịt lợn (thịt lợn chiếm vị trí số 1 với tỷ lệ 75-76%), bên cạnh ñó chăn nuôi gia cầm còn cung cấp nguồn thực phẩm có dinh
dưỡng khá hoàn chỉnh ñó là trứng gia cầm.
Chiến lược phát triển chăn nuôi ñến năm 2020, ñã ñược Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-TTg ngày16 tháng 01 năm 2008,
ngành chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng chiếm một vị trí
quan trọng trong ngành chăn nuôi nước ta trong nhiều năm tới. Trong xu thế phát
triển kinh tế như hiện nay, ñời sống của người dân ñược nâng lên thì nhu cầu về
sản phẩm gia cầm chất lượng cao nói chung và gà nóiriêng ngày càng lớn.
Trong thực tế, các giống gà quý hiếm, chất lượng cao thường có năng suất
thấp, vì vậy khó phát triển thành sản phẩm hàng hóa. Do ñó việc tạo ra các giống
gia cầm vừa dễ nuôi, có chất lượng cao, ñem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn
nuôi, ñáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là cần thiết.
161 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định tổ hợp lai có hiệu quả kinh tế giữa gà H'Mông và gà Ai Cập để sản xuất gà xương, da, thịt đen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGUYỄN VIẾT THÁI
NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH TỔ HỢP LAI CÓ HIỆU QUẢ
KINH TẾ GIỮA GÀ H’MÔNG VÀ GÀ AI CẬP
ðỂ SẢN XUẤT GÀ XƯƠNG, DA, THỊT ðEN
luËn ¸n tiÕn sü n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: Ch¨n nu«i ®éng vËt
M· sè: 62.62.40.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PGS.TS Hoµng V¨n TiÖu
2. TS. Ph¹m C«ng ThiÕu
Hà Nội - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan những số liệu trong Luận án là hoàn toàn trung thực
do tôi khảo sát nghiên cứu, có sự hợp tác của tập thể trong và ngoài cơ quan.
Các thông tin trích dẫn trong Luận án ñều ñã ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong Luận án này./.
Tác giả Luận án
NCS. Nguyễn Viết Thái
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành công trình nghiên cứu này tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể:
- Ban Giám ñốc Viện Chăn nuôi;
- Ban Giám ñốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa;
- Ban Giám ñốc Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi;
- Phòng ðào tạo và Thông tin Viện Chăn nuôi;
- Phòng Phân tích Thức ăn Gia súc và Sản phẩm Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi;
- Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện Chăn nuôi - Viện Chăn nuôi;
- Bộ môn ðộng vật quý hiếm và ða dạng sinh học - Viện Chăn nuôi;
- Cán bộ, Công nhân viên Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi, ñặc
biệt là cán bộ, công nhân viên Tổ chăn nuôi gia súc, gia cầm quỹ gen;
- Trạm ấp trứng Gia cầm - Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi;
các gia trại của gia ñình ông Thu, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; gia ñình
ông Linh, huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội; gia ñình ông Bình, huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội và gia ñình ông Nguyễn Văn Minh, huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hóa.
Tôi cũng ñã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu, tận tình của tập thể các thầy
hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Tiệu; TS. Phạm Công Thiếu trong
suốt quá trình làm Luận án và các Nhà khoa học trong lĩnh vực Chăn nuôi như
GS. TS. Lê Văn Liễn; PGS. TS. Nguyễn Huy ðạt; PGS. TS. Vũ Chí Cương; PGS.
TS. Mai Văn Sánh; TS. Hồ Lam Sơn; TS. Vũ Ngọc Sơn; TS. Phùng ðức Tiến;
TS. Bạch Mạnh ðiều; TS. Võ Văn Sự và nhiều nhà khoa học khác. ðồng thời tôi
cũng rất biết ơn các thầy, cô ñã giúp ñỡ tôi học tập nâng cao trình ñộ và tri thức
mới trong suốt quá trình nghiên cứu Luận án.
Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng tri ân chân thành về sự giúp ñỡ
tận tình, quý báu ñó.
Tôi cũng rất biết ơn bạn bè ñồng nghiệp và những người thân trong gia
ñình ñã tạo ñiều kiện và ñộng viên tôi hoàn thành Luận án này!
Tác giả Luận án
NCS. Nguyễn Viết Thái
MỤC LỤC
Trang
MỞ ðẦU........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN...................................................3
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC...........................................................................3
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ..........................................................................3
4. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN..............................................3
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI ..........................................................4
1.1.1. Tính trạng năng suất của gia cầm..........................................................4
1.1.1.1. Bản chất di truyền của các tính trạng năng suất ................................................4
1.1.1.2. Sức sống và khả năng kháng bệnh của gia cầm................................................6
1.1.1.3. Khả năng sinh sản của gia cầm..........................................................................8
1.1.1.4. Khả năng sinh trưởng, cho thịt và tiêu tốn thức ăn ở gia cầm ....................... 18
1.1.2. Cơ sở khoa học của công tác lai tạo ....................................................31
1.1.2.1. Cơ sở khoa học của việc lai kinh tế ................................................................ 31
1.1.2.2. Cơ sở khoa học của ưu thế lai ......................................................................... 34
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ GIỐNG GÀ TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC............................................................................................41
1.2.1. Tình hình nghiên cứu giống gà trên thế giới........................................41
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về giống gà trong nước.....................................45
CHƯƠNG 2 .................................................................................................52
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............52
2.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................52
2.2. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .........................................52
2.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu...........................................................................52
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..........................................................................52
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................52
2.3.1. Nghiên cứu ñặc ñiểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, sinh sản của gà
lai bố mẹ 1/2 H’mông (HA và AH). .............................................................52
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................53
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................53
2.4.1.1. Sơ ñồ lai tạo giữa gà H’mông và gà Ai Cập................................................... 53
2.4.1.2. Bố trí thí nghiệm.............................................................................................. 54
2.4.2. Phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu nghiên cứu....................................58
2.4.2.1. Phương pháp xác ñịnh ñặc ñiểm ngoại hình .................................................. 58
2.4.2.2. Phương pháp xác ñịnh tỷ lệ nuôi sống............................................................ 58
2.4.2.3. Phương pháp xác ñịnh khả năng sinh sản ở gà thí nghiệm............................ 58
2.4.2.4. Phương pháp xác ñịnh khả năng sinh trưởng................................................. 61
2.4.2.5. Phương pháp xác ñịnh tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một ñơn vị sản phẩm63
2.4.2.6. Phương pháp xác ñịnh chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế.................................... 64
2.4.2.7. Tính ưu thế lai.................................................................................................. 64
2.4.2.8. ðặc tính lý học của thịt gà............................................................................... 64
2.4.2.9. Các tham số thống kê, xử lý số liệu................................................................ 65
CHƯƠNG 3 .................................................................................................66
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................66
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ðÀN GÀ SINH SẢN .......................66
3.1.1. Kết quả về tỷ lệ ấp nở của gà bố mẹ và các công thức lai....................66
3.1.2. ðặc ñiểm về ngoại hình ......................................................................67
3.1.3. Khả năng sản xuất của gà mái sinh sản H’mông, Ai Cập, và con lai HA
và AH...........................................................................................................70
3.1.3.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................ 70
3.1.3.2. Khối lượng cơ thể gà mái............................................................................. 75
3.1.3.3. Tuổi thành thục và khối lượng của gà mái tại các thời ñiểm có tỷ lệ ñẻ 5%,
30% và ñẻ ñỉnh cao....................................................................................................... 79
3.1.3.4. Tỷ lệ ñẻ và năng suất trứng.......................................................................... 80
3.1.3.5. Khối lượng và chất lượng trứng...................................................................... 85
3.1.3.6. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở .............................................................. 89
3.1.3.7. Lượng thức ăn tiêu thụ ñối với gà sinh sản..................................................... 91
3.1.3.8. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một ñời gà mái, 10 trứng giống và 01 gà con
da ñen loại I................................................................................................................... 95
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ðÀN GÀ NUÔI THỊT ......................97
3.2.1. ðặc ñiểm ngoại hình ...........................................................................98
3.2.2. Kết quả nghiên cứu các tính trạng năng suất của gà nuôi thịt ..............99
3.2.2.1. Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................ 99
3.2.2.2. Khối lượng cơ thể của gà nuôi thịt................................................................ 101
3.2.2.3. Sinh trưởng tuyệt ñối..................................................................................... 104
3.2.2.4. Sinh trưởng tương ñối ................................................................................... 105
3.2.3.5. Khả năng thu nhận thức ăn ........................................................................... 107
3.2.2.6. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể.................................................. 109
3.2.2.7. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể ................................................... 111
3.2.2.8. Chỉ số sản xuất (PN) và chỉ số kinh tế (EN) của gà thí nghịêm ...................... 112
3.2.2.9. Khả năng sản xuất thịt hơi gà ñen nuôi thịt của một mái mẹ .................... 113
3.2.3. Năng suất và chất lượng thịt .............................................................115
3.2.3.1. Năng suất thịt.................................................................................115
3.2.3.2. Chất lượng thịt ...............................................................................117
3.2.3.3. Thành phần hoá học của thịt ......................................................................... 120
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHUYỂN GIAO VÀO SẢN XUẤT ..........122
3.3.1. Kết quả nuôi gà sinh sản AH.............................................................122
3.3.2. Kết quả nuôi gà thịt HAH trong nông hộ ..........................................124
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................................126
1. Kết luận ..................................................................................................126
2. ðề nghị ...................................................................................................127
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA LUẬN ÁN................129
1. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................129
2. Tài liệu tiếng nước ngoài ........................................................................141
phô lôc
B¶ng kª sè l−îng con gièng chuyÓn giao ra s¶n xuÊt n¨m 2009...................151
B¶ng kª sè l−îng con gièng chuyÓn giao ra s¶n xuÊt n¨m 2010...................152
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AC Ai Cập
BQ Bình quân
AH Gà lai F1 (♂Ai Cập x ♀ H’mông)
CP Crude protein (protein thô)
ðVT ðơn vị tính
HA Gà lai F1 (♂H’mông x ♀ Ai Cập)
HAH Gà lai 3/4 máu H’mông [♂H’mông x ♀F1(♂Ai Cập x ♀H’mông)]
HHA Gà lai 3/4 máu H’mông [♂H’mông x ♀F1(♂H’mông x ♀Ai Cập)]
HM Gà H’mông
J, JC Jiangcun
JK Gà lai (Jiangcun x Kabir )
K Kabir
KJ Gà lai (Kabir x Jiangcun)
KL Khối lượng
ME Metabolizable Energy (năng lượng trao ñổi)
NST Nhiễm sắc thể
Nxb Nhà xuất bản
PN Production number (chỉ số sản xuất)
RR Gà Rhoderi
SS So sánh
TĂ Thức ăn
TTTĂ Tiêu tốn thức ăn
TB Trung bình
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN Thí nghiệm.
TN. I Thí nghiệm I
TN.II Thí nghiệm II
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Trang
Bảng 3.1. Kết quả ấp nở trứng gà bố mẹ và của các công thức lai ................66
Bảng 3.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà mái sinh sản giai ñoạn 0 - 9 tuần tuổi (%) ....... 71
Bảng 3.3. Tỷ lệ nuôi sống giai ñoạn gà hậu bị 10 - 20 tuần tuổi ( %) ................... 72
Bảng 3.4. Tỷ lệ nuôi sống giai ñoạn sinh sản 21 - 60 tuần tuổi (%) ...................... 74
Bảng 3.5. Khối lượng cơ thể gà thí nghiệm từ 0 - 9 tuần tuổi ( gam).................... 76
Bảng 3.6. Khối lượng cơ thể gà mái thí nghiệm từ 10 - 20 tuần tuổi (gam) ......... 78
Bảng 3.7. Tuổi ñẻ, khối lượng gà mái tại thời ñiểm ñẻ 5%, 30% và ñẻ ñỉnh cao
của gà thí nghiệm..................................................................................................... 79
Bảng 3.8. Tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm (%) .............................................................. 81
Bảng 3.9. Năng suất trứng của gà thí nghiệm (quả/mái) ........................................ 83
Bảng 3.10. Khối lượng trứng của gà thí nghiệm .................................................... 85
Bảng 3.11. Chất lượng trứng................................................................................... 87
Bảng 3.12. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở.................................................... 89
Bảng 3.13. Lượng thức ăn tiêu thụ ñối với gà thí nghiệm giai ñoạn gà con 0 - 9
tuần tuổi (gam/con/ngày)......................................................................................... 92
Bảng 3.14. Lượng thức ăn tiêu thụ giai ñoạn gà dò - hậu bị 10 - 20 tuần tuổi
(gam/con/ngày) ........................................................................................................ 93
Bảng 3.15. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của gà mái mẹ (kg)..................................... 94
Bảng 3.16. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho một gà mái........................................ 96
Bảng 3.17. Tỷ lệ nuôi sống của gà nuôi thịt .......................................................... 99
Bảng 3.18. Khối lượng cơ thể của gà nuôi thịt (gam) .......................................... 102
Bảng 3.19. Sinh trưởng tuyệt ñối của gà nuôi thịt (gam/con/ngày)..................... 104
Bảng 3.20. Sinh trưởng tương ñối của gà nuôi thịt (%) ....................................... 105
Bảng 3.21. Khả năng thu nhận thức ăn của gà nuôi thịt (gam)............................ 108
Bảng 3.22. Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng cơ thể của gà (kg)................... 109
Bảng 3.23. Chi phí thức ăn/ kg tăng khối lượng cơ thể (ñồng)............................ 111
Bảng 3.24. Chỉ số sản xuất, Chỉ số kinh tế ........................................................... 112
Bảng 3.25. Kết quả sản xuất thịt hơi của một gà mái mẹ..................................... 114
Bảng 3.26. Kết quả mổ khảo sát gà thịt thương phẩm ......................................... 115
Bảng 3.27. ðánh giá chất lượng cảm quan của thịt gà lúc 12 tuần tuổi........................... 118
Bảng 3.28. Sự hao hụt sau khi nấu chín của thịt gà.............................................. 119
Bảng 3.29. Thành phần hoá học của thịt (%)........................................................ 120
Bảng 3.30. Kết quả theo dõi ñàn gà mái lai AH trong nông hộ........................... 122
Bảng 3.31. Kết quả theo dõi nuôi gà thịt HAH trong nông hộ (Sơ sinh – 12 tuần
tuổi) ........................................................................................................................ 124
Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế nuôi gà HAH trong nông hộ................................... 125
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ HÌNH ẢNH
Trang
Biểu ñồ 3.1.
Biểu ñồ tỷ lệ ñẻ của gà thí nghiệm qua các tuần
tuổi (%)
84
ðồ thị 3.1. Sinh trưởng tích lũy của gà thịt thí nghiệm 106
ðồ thị 3.2. Sinh trưởng tuyệt ñối của gà nuôi thịt 108
ðồ thị 3.3. Sinh trưởng tương ñối của gà nuôi thịt 109
Hình ảnh 1. Gà H’mông, Ai Cập 68 - 69
Hình ảnh 2. Gà lai HA và AH 71-72
Hình ảnh 3. Ngoại hình gà lai 3/4 H’mông 101-102
Hình ảnh 4. Thịt gà H’mông và gà lai 120
1
MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta có truyền thồng từ lâu ñời, ñã và ñang góp
phần quan trọng cải thiện sinh kế của hàng triệu nông dân.
Hàng năm, ngành chăn nuôi gia cầm cung cấp 18-20% tổng khối lượng
thịt các loại, ñứng thứ hai sau thịt lợn (thịt lợn chiếm vị trí số 1 với tỷ lệ 75-
76%), bên cạnh ñó chăn nuôi gia cầm còn cung cấp nguồn thực phẩm có dinh
dưỡng khá hoàn chỉnh ñó là trứng gia cầm.
Chiến lược phát triển chăn nuôi ñến năm 2020, ñã ñược Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008,
ngành chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng chiếm một vị trí
quan trọng trong ngành chăn nuôi nước ta trong nhiều năm tới. Trong xu thế phát
triển kinh tế như hiện nay, ñời sống của người dân ñược nâng lên thì nhu cầu về
sản phẩm gia cầm chất lượng cao nói chung và gà nói riêng ngày càng lớn.
Trong thực tế, các giống gà quý hiếm, chất lượng cao thường có năng suất
thấp, vì vậy khó phát triển thành sản phẩm hàng hóa. Do ñó việc tạo ra các giống
gia cầm vừa dễ nuôi, có chất lượng cao, ñem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn
nuôi, ñáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là cần thiết.
Gà H’mông thuộc nhóm gà da ñen, thịt ñen, xương ñen, ñược ñồng bào
H’mông nuôi chăn thả quảng canh, xương thịt của nó có thể dùng làm thuốc
chữa bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho con người, ñặc biệt là phụ nữ có thai,
người già ñau yếu, tác dụng tốt ñối với một số bệnh về tim mạch, gan, thận
(Asia pacific Biotech New, 1998) [106]. Không những thế, giống gà này còn
nổi tiếng bởi hàm lượng mỡ rất thấp, thịt dai, chắc, thơm, ngon, phù hợp với
thị hiếu của người Việt Nam, do ñó luôn có giá bán cao hơn các giống gà
khác. Tuy nhiên giống gà này mới chỉ ñược phân bố ở vùng núi cao phía bắc
với số lượng không nhiều, ñang có nguy cơ bị lai tạp và mất nguồn gen.
2
Trong khuôn khổ ðề án bảo tồn quỹ gen vật nuôi quốc gia, giống gà
này ñã ñược ñưa về nuôi khảo nghiệm tại Sơn La, Hà Nội. Kết quả cho thấy,
gà H’mông lúc trưởng thành có thân hình cân ñối, vững chắc, nhanh nhẹn,
chân cao màu ñen, màu sắc lông ña dạng, màu da có hai màu: da ñen, thịt ñen
chiếm khoảng 90%, còn khoảng 10% là da trắng, thịt trắng. khả năng sinh sản
thấp, nếu ñể tự nhiên khó phát triển thành hàng hóa quy mô lớn.
Gà Ai Cập là giống gà thả vườn hướng kiêm dụng trứng thịt có nguồn
gốc từ Cộng Hòa Ai Cập, ñã thích nghi nhiều năm ở nước ta, hình dáng thanh
nhẹ, da thịt trắng, chân cao màu chì, gà trưởng thành lông màu hoa mơ ñen,
cổ ñốm trắng, mào cờ. Gà có sức ñề kháng tốt, có khả năng thích nghi ở nhiều
vùng sinh thái khác nhau, năng suất trứng khá cao ñạt 200 quả/ mái/ năm,
chất lượng thịt và trứng thơm ngon, ít mỡ dưới da.
Xuất phát từ yêu cầu của công tác nghiên cứu và thực tế sản xuất ñời
sống, chúng tôi ñã chọn hai ñối tượng là gà H’mông và gà Ai Cập làm nguyên
liệu lai, tạo sản phẩm mới năng suất, chất lượng cao.
ðề tài “Nghiên cứu xác ñịnh tổ hợp lai có hiệu quả kinh tế giữa gà
H’mông và gà Ai Cập ñể sản xuất gà xương, da, thịt ñen” ñược triển khai, nhằm
kết hợp ñược ưu ñiểm của hai giống gà trên, tạo sản phẩm hàng hóa gà da
ñen, thịt ñen, xương ñen có năng suất và chất lượng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác ñịnh ñược tổ hợp lai phù hợp có hiệu quả kinh tế phục vụ chăn
nuôi gà xương, da, thịt ñen ñặc sản.
- Làm phong phú thêm các tổ hợp lai gà thịt ñen ñặc sản, góp phần