Thị trường chứng khoán (TTCK) hoạt động tuân theo nguyên tắc trung gian.
Đảm đương vai trò trung gian trên TTCK là các công ty chứng khoán
(CTCK). Nhờ có các CTCK, hoạt động mua bán chứng khoán của nhà đầu tư
mới được đảm bảo an toàn, các nhà phát hành tiết kiệm được chi phí trong
việc phát hành chứng khoán cũng như các hoạt động liên quan tới chứng
khoán đã phát hành sau này. Thông qua các CTCK, cơ quan quản lý cũng có
thể theo dõi, quản lý các hoạt động diễn ra trên thị trường.
Vì vậy, sự tồn tại và phát triển của TTCK có sự đóng góp to lớn của các
CTCK - một chủ thể không thể thiếu trên thị trường.Song, sự phát triển
của TTCK lại là tiền đề cho sự phát triển các hoạt động của CTCK, buộc
các CTCK phải phát triển các hoạt động mới và hoàn thiện các hoạt động
hiện có để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hơn 6 năm qua, kể từ khi TTCK Việt nam chính thức hoạt động, là quãng thời
gian để các CTCK tập dượt, làm quen cho một lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ ở
Việt nam, mới đối với cả những người lãnh đạo (cấp quản lý), đối với người
giữ vai trò trung gian trên thị trường (CTCK), đối với người cung cấp hàng hóa
cho thị trường (nhà phát hành) và đối với nhà đầu tư. Do các CTCK ở Việt nam
hoạt động vừa mang tính chất thăm dò vừa mang tính chất thử nghiệm nên đã
gặp không ít trở ngại trong việc triển khai và pháttriển các hoạt động, kết quả
hoạt động mang lại chưa cao.
Hơn thế nữa, Việt nam đã trở thành thành viên chínhthức của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) và cam kết mở cửa thị trường tài chính trong đó
có TTCK, các CTCK Việt nam đang phải đứng trước áp lực cạnh tranh gay
gắt, sự cạnh tranh này diễn ra không chỉ giữa các CTCK Việt nam mà còn
2
giữa các CTCK Việt nam và các CTCK nước ngoài. Thựctế đó đòi hỏi các
CTCK phải có kế hoạch, chiến lược phát triển các hoạt động khẳng định vị
thế quan trọng trên thị trường.
Với lý do đó, tác giả đã lựa chọn vấn đề “phát triển hoạt động của công ty
chứng khoán ở Việt nam” làm luận án nghiên cứu.
9 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận án Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ở Việt nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ .....................................7
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN .......................7
1.1. Tổng quan về Công ty chứng khoán .............................................7
1.2. Hoạt động của công ty chứng khoán ..........................................18
1.3. Phát triển hoạt động của công ty chứng khoán ............................50
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoạt động của công ty chứng khoán
.......................................................................................................54
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM ...................................................64
2.1. Khái quát về các công ty chứng khoán ở Việt nam .....................64
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động của các công ty chứng khoán ở
Việt nam......................................................................................... 77
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động của các công ty chứng khoán
ở Việt nam ............................................................................................. 123
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM ....................................................................135
3.1. Định hướng phát triển công ty chứng khoán ở Việt nam ........... 135
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động của các công ty chứng khoán ở Việt nam142
3.3. Các điều kiện thực thi giải pháp .............................................. 168
KẾT LUẬN .......................................................................................................184
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................187
PHỤ LỤC ..........................................................................................................194
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số tài khoản mở tại các CTCK (thời điểm cuối năm)............................. 64
Bảng 2.2: Số lượng CTNY, ĐKGD trên SGDCK Tp. HCM, TTGDCK Hà nội............. 65
Bảng 2.3: Loại trái phiếu niêm yết, ĐKGD trên thị trường tính đến 31/12/2007 .... 66
Bảng 2.4: Qui mô giao dịch giai đoạn 2000 - 2007 ................................................ 67
Bảng 2.5: Danh sách các CTCK có vốn đầu tư nước ngoài .................................... 70
Bảng 2.6: Số liệu về mạng lưới của các CTCK...................................................... 72
Bảng 2.7: Qui mô vốn điều lệ của các CTCK tính đến năm 2007 .......................... 74
Bảng 2.8: Qui định về vốn pháp định cho CTCK................................................... 75
Bảng 2.9: Số lượng tài khoản giao dịch mở tại các CTCK năm 2003..................... 79
Bảng 2.10: Giá trị giao dịch chứng khoán tại các CTCK năm 2003 ....................... 80
Bảng 2.11: Tình hình hoạt động tự doanh của các CTCK ...................................... 84
Bảng 2.12: Giá trị ủy thác đầu tư năm 2003 ....................................................... 88
Bảng 2.13: Số lượng tài khoản giao dịch tại các CTCK ......................................... 90
Bảng 2.14: Giá trị môi giới giao dịch tại các CTCK .............................................. 92
Bảng 2.15: Giá trị môi giới giao dịch cổ phiếu, CCQĐT của các CTCK................ 94
Bảng 2.16: Giá trị môi giới giao dịch trái phiếu của các CTCK ............................. 95
Bảng 2.17: Số lỗi giao dịch chứng khoán của các CTCK tại TTGDCK Tp.
HCM trong năm 2006 .......................................................................................... 97
Bảng 2.18: Tỷ trọng đầu tư trong hoạt động tự doanh của các CTCK .................... 99
Bảng 2.19: Giá trị chứng khoán nắm giữ của các CTCK...................................... 101
Bảng 2.20: Giá trị chứng khoán được BLPH năm 2006 ....................................... 103
iv
Bảng 2.21: Giá trị ủy thác đầu tư của các CTCK thời điểm cuối năm .................. 110
Bảng 2.22: Số liệu tài khoản mở tại một số CTCK năm 2007 .............................. 113
Bảng 2.23: Giá trị tự doanh của một số CTCK năm 2007 .................................... 115
Bảng 2.24: Tổng doanh thu của các CTCK.......................................................... 118
Bảng 2.25: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu lãi đầu tư chứng
khoán của các CTCK........................................................................................... 119
Bảng 2.26: Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán của các CTCK .......... 121
Bảng 2.27: Lợi nhuận sau thuế của các CTCK..................................................... 122
Bảng 3.1: Mức vốn pháp định đến năm 2010 của các CTCK............................... 175
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Qui trình hoạt động tự doanh ................................................................ 25
Sơ đồ 1.2: Qui trình thực hiện BLPH..................................................................... 34
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của một CTCK tổng hợp ............................................ 149
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của một CTCK chuyên môn hóa................................. 150
Biểu đồ 2.1: Số lượng các CTCK qua các năm ...................................................... 68
Biểu đồ 2.2: Thị phần số lượng tài khoản mở tại các CTCK giai đoạn 2004 - 2006 ..... 91
Biểu đồ 2.3: Thị phần GTMGGD trái phiếu của các CTCK năm 2006 .................. 95
Biểu đồ 2.4: Thị phần dịch vụ BLPH của các CTCK ........................................... 102
Biểu đồ 2.5: Số hợp đồng tư vấn tài chính của các CTCK.................................... 106
Biểu đồ 2.6: Thị phần hoạt động tư vấn tài chính của các CTCK năm 2006......... 107
Biểu đồ 2.7: Giá trị ủy thác và giá trị đã đầu tư của các CTCK............................ 111
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ARSC : Công ty TNHH chứng khoán NHNN&PTNT
ACBS : Công ty TNHH chứng khoán NH Á châu
BVSC : Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt
BSC : Công ty TNHH chứng khoán NHĐT&PT
BLPH : Bảo lãnh phát hành
CTCK : Công ty chứng khoán
CTCP : Công ty cổ phần
CP : Cổ phiếu
CPH : Cổ phần hóa
CCQĐT : Chứng chỉ quĩ đầu tư
CNTT : Công nghệ thông tin
CTNY : Công ty niêm yết
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
DNCPH : Doanh nghiệp cổ phần hóa
ĐLCN : Đại lý chuyển nhượng
ĐKGD : Đăng ký giao dịch
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
ĐLPH : Đại lý phát hành
EABS : Công ty TNHH chứng khoán NH Đông á
FSC : Công ty cổ phần chứng khoán Đệ nhất
GTMGGD : Giá trị môi giới giao dịch
HSC : Công ty cổ phần chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
Haseco : Công ty cổ phần chứng khoán Hải phòng
vii
HBBS : Công ty TNHH chứng khoán Habubank
IBS : Công ty TNHH chứng khoán NHCT
MG : Môi giới
MSC : Công ty cổ phần chứng khoán Mêkông
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh
QLDMĐT : Quản lý danh mục đầu tư
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán
SSI : Công ty cổ phần chứng khoán Sài gòn
TTCK : Thị trường chứng khoán
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán
TCPH : Tổ chức phát hành
TSC : Công ty TNHH chứng khoán Thăng long
TD : Tự doanh
TVĐTCK : Tư vấn đầu tư`chứng khoán
TP : Trái phiếu
TVTC : Tư vấn tài chính
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán Nhà nước
VCBS : Công ty TNHH chứng khoán NHNT
XĐGTDN : Xá định giá trị doanh nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) hoạt động tuân theo nguyên tắc trung gian.
Đảm đương vai trò trung gian trên TTCK là các công ty chứng khoán
(CTCK). Nhờ có các CTCK, hoạt động mua bán chứng khoán của nhà đầu tư
mới được đảm bảo an toàn, các nhà phát hành tiết kiệm được chi phí trong
việc phát hành chứng khoán cũng như các hoạt động liên quan tới chứng
khoán đã phát hành sau này. Thông qua các CTCK, cơ quan quản lý cũng có
thể theo dõi, quản lý các hoạt động diễn ra trên thị trường.
Vì vậy, sự tồn tại và phát triển của TTCK có sự đóng góp to lớn của các
CTCK - một chủ thể không thể thiếu trên thị trường. Song, sự phát triển
của TTCK lại là tiền đề cho sự phát triển các hoạt động của CTCK, buộc
các CTCK phải phát triển các hoạt động mới và hoàn thiện các hoạt động
hiện có để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hơn 6 năm qua, kể từ khi TTCK Việt nam chính thức hoạt động, là quãng thời
gian để các CTCK tập dượt, làm quen cho một lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ ở
Việt nam, mới đối với cả những người lãnh đạo (cấp quản lý), đối với người
giữ vai trò trung gian trên thị trường (CTCK), đối với người cung cấp hàng hóa
cho thị trường (nhà phát hành) và đối với nhà đầu tư. Do các CTCK ở Việt nam
hoạt động vừa mang tính chất thăm dò vừa mang tính chất thử nghiệm nên đã
gặp không ít trở ngại trong việc triển khai và phát triển các hoạt động, kết quả
hoạt động mang lại chưa cao.
Hơn thế nữa, Việt nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) và cam kết mở cửa thị trường tài chính trong đó
có TTCK, các CTCK Việt nam đang phải đứng trước áp lực cạnh tranh gay
gắt, sự cạnh tranh này diễn ra không chỉ giữa các CTCK Việt nam mà còn
2
giữa các CTCK Việt nam và các CTCK nước ngoài. Thực tế đó đòi hỏi các
CTCK phải có kế hoạch, chiến lược phát triển các hoạt động khẳng định vị
thế quan trọng trên thị trường.
Với lý do đó, tác giả đã lựa chọn vấn đề “phát triển hoạt động của công ty
chứng khoán ở Việt nam” làm luận án nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động của CTCK
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động của các CTCK, phân tích
các nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển hoạt động của các CTCK ở Việt
nam thời gian qua
Đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự phát triển hoạt động của CTCK ở Việt nam
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động của công ty chứng khoán
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động của các công ty chứng khoán
trên TTCK ở Việt nam từ 20/7/2000 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp để luận
giải vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, bảng viết
tắt, luận án được kết cấu theo ba chương:
3
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động của công ty
chứng khoán
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động của các công ty chứng khoán ở
Việt nam
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động của các công ty chứng khoán ở
Việt nam