Cá kèo là một loài thủy sản đặt trưng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL).Với chất lượng thịt thơm ngon nêncá kèovẩy nhỏ có giá trị
cao trong thị trường nội địanhững năm gần đây .Vì vậy nhu cầu nuôi ngày
càng phát triển trong khi nguồn giống phụ thuộc chủ yếuvào tự nhiên.
Mặc dù đã có những nghiên cứu vềsự phân bốcá kèo giống củaLê Kim
Yến (2005), Đỗ Thị Minh Thư (2006) và Nguyễn Hùng Tính (2007) . Trong
những năm gần đây,sản lượng con giống và tình hình khai thác giống luôn có
sự biến động.Nhằm tiếp tục tìm hiểu về tình hình khai thác giống cũng như sự
biến động về sản lượng giống theo từng năm. Đề tài: “Hiện trạng khai thácvà
quản lý nguồn lợicá kèo giống(Pseudapocryptes elongatus) ở haitỉnh Bạc
Liêu và Sóc Trăng” cần được thực hiện.
52 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hiện trạng khai thácvà quản lý nguồn lợicá kèo giống(Pseudapocryptes elongatus) ở haitỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. TRƯƠNG HOÀNG MINH
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
i
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Trương Hoàng Minh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Khoa
Thủy Sản - trường Đại học Cần thơ, các anh chị ở địa phương nơi em thực
hiện đề tài đã tạo điều kiện thuận lợi về vật chất cũng như tinh thần trong
suốt thời gian em học tập và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn đến các bạn Phan Minh Tiến, Bùi Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Thị
Mỹ Xuyên, Nguyễn Minh Tú, Nguyễn Minh Thuấn, Trần Phước Thụ,
Dương Hoàng Khang lớp Quản Lý Nghề Cá khóa 32 đã động viên và giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
ii
TÓM TẮT
Nghiên cứu về hiện trạng khai thác, nguồn lợi cá kèo giống được thực hiện
tại khu vực ven biển phường Nhà Mát, xã Hiệp Thành - thị xã Bạc Liêu và
xã Vĩnh Hậu A - huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu - huyện Vĩnh Châu, tỉnh
Sóc Trăng từ tháng 11-2009 đến tháng 4-2010. Số liệu được thu thập từ
phỏng vấn trực tiếp 30 hộ khai thác cá kèo giống trên mỗi địa bàn nghiên
cứu.
Ngư cụ khai thác cá kèo giống là lưới đáy có kích thước mắt lưới 2a = 2mm
ở phần cánh lưới và 2a = 1mm ở phần đuôi đục. Độ sâu đặt đáy là 1,5 – 2 m
(khi đặt ở bãi bồi ven biển) và 2 – 3 m (khi đặt lưới trên sông). Khoảng cách
đặt đáy so với bờ ven biển BL bình quân là 343,3 m, ven biển ST là 247,7 m
và trên sông là 2,5 m.
Mùa vụ xuất hiện cá kèo giống từ tháng 4 - tháng 8 (âl) ở BL và tháng 5 -
tháng 9 (âl) ở ST. Sản lượng đạt cao nhất vào cuối tháng 5 và tháng 6 (BL)
và tháng 6 và tháng 7 (ST). Mặc dù mùa vụ xuất hiện cá kèo giống ở ST đến
muộn hơn BL nhưng sản lượng giống khai thác được ở ST lại cao hơn ở BL
tại những khu vực thu mẫu. Tổng thu nhập của ngư dân tỉnh BL bình quân là
11.975.000 đ/hộ/năm, trong đó khai thác cá kèo giống đóng góp 47,8 % tổng
thu nhập và ở ST, tổng thu nhập bình quân là 59.240.000 đ/hộ/năm, Khai
thác cá kèo giống đóng góp 35,8 % tổng thu nhập.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu ........................................................ 2
Hình 2.2: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng ...................................................... 4
Hình 2.3: Cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus, Curvier, 1816).............. 5
Hình 3.1: Địa điểm nghiên cứu...........................................................................12
Hình 4.1: Cấu tạo của lưới đáy ...........................................................................14
Hình 4.2: Kích thước ngư cụ KTh ở khu vực nghiên cứu....................................15
Hình 4.3: Tỷ lệ cá kèo giống so với các năm trước .............................................18
Hình 4.4: Tỷ lệ cá tạp qua các tháng ở khu vực biển BL và ST...........................19
Hình 4.5: Các yếu tố ảnh hướng đến sản lượng .................................................19
Hình 4.6: Tỷ lệ thu nhập từ các nghề của ngư dân ..............................................21
Hình 4.7: Xu hướng phát triển nghề KTh cá kèo giống.......................................23
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kích thước và vật liệu chế tạo ngư cụ.................................................15
Bảng 4.2: Kỹ thuật KTh cá kèo giống.................................................................17
Bảng 4.3: Sản lượng cá kèo giống ......................................................................18
Bảng 4.4: Thu nhập của ngư dân 2 tỉnh BL và ST ..............................................20
Bảng 4.5: Gíá bán và sản lượng giống trong những năm gần đây .......................22
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
âl Âm lịch
BL Bạc Liêu
ct cá thể
dl dương lịch
đ đồng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
KTTS khai thác thủy sản
Max giá trị lớn nhất
Min giá trị nhỏ nhất
NNPTNT nông nghiệp phát triển nông thôn
NTTS nuôi trồng thủy sản
ST Sóc Trăng
Std độ lệch chuẩn
TB trung bình
TS Thủy sản
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
vi
MỤC LỤC
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu ................................................................................................ 1
Đặt vấn đề: ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 1
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 1
Chương 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 2
2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng......................................... 2
2.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu .................................................... 2
2.1.2 Điều kiện tự nhiên tỉnh Sóc Trăng................................................... 4
2.2 Đặc điểm hình thái, phân bố và sinh học.................................................... 5
2.2.1 Đặc điểm hình thái.......................................................................... 5
2.2.2 Đặc điểm phân bố ........................................................................... 7
2.2.3 Đặc điểm dinh dưỡng.......................................................................7
2.2.4 Đặc điểm sinh trưởng.......................................................................8
2.2.5 Đặc điểm sinh sản ........................................................................... 9
2.3 Tình hình khai thác cá kèo giống.............................................................10
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................12
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu...........................................................12
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................12
3.2.1 Số liệu thứ cấp ..............................................................................12
3.2.2 Số liệu sơ cấp................................................................................12
3.2.3 Xử lý số liệu .................................................................................13
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
vii
3.3 Danh sách các biến cơ bản trong phỏng vấn ...........................................13
Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN............................................................14
4.1 Hiện trạng khai thác ...............................................................................14
4.1.1 Cấu tạo và vật liệu của lưới đáy cá kèo .........................................14
4.1.2 Kỹ thuật khai thác..........................................................................16
4.2 Cường lực khai thác và sản lượng cá kèo giống......................................17
4.2.2 Sản lượng.......................................................................................17
4.2.3 Tỷ lệ cá tạp ....................................................................................18
4.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng..............................................19
4.3 Khía cạnh kinh tế của nghề khai thác cá kèo giống.................................20
4.3.1 Chi phí và lợi nhuận từ khai thác cá kèo giống...............................20
4.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá bán cá kèo giống ........................21
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...........................................................24
5.1 Kết luận .................................................................................................24
5.2 Đề xuất ..................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................26
PHỤ LỤC .........................................................................................................27
Phụ luc 1 Bảng phỏng vấn..................................................................................27
Phụ lục 2 Sơ đồ giản lượt ...................................................................................33
Phụ lục 3 Tỷ lệ thu nhập từ các nghề ở BL – ST.................................................34
Phụ lục 4 Kết quả điều tra ở ST..........................................................................35
Phụ lục 5 Kết quả điều tra ở BL .........................................................................39
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
1
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề
Cá kèo là một loài thủy sản đặt trưng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL).Với chất lượng thịt thơm ngon nên cá kèo vẩy nhỏ có giá trị
cao trong thị trường nội địa những năm gần đây. Vì vậy nhu cầu nuôi ngày
càng phát triển trong khi nguồn giống phụ thuộc chủ yếu vào tự nhiên.
Mặc dù đã có những nghiên cứu về sự phân bố cá kèo giống của Lê Kim
Yến (2005), Đỗ Thị Minh Thư (2006) và Nguyễn Hùng Tính (2007)…. Trong
những năm gần đây, sản lượng con giống và tình hình khai thác giống luôn có
sự biến động. Nhằm tiếp tục tìm hiểu về tình hình khai thác giống cũng như sự
biến động về sản lượng giống theo từng năm. Đề tài: “Hiện trạng khai thác và
quản lý nguồn lợi cá kèo giống (Pseudapocryptes elongatus) ở hai tỉnh Bạc
Liêu và Sóc Trăng” cần được thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng khai thác cá kèo gống ở khu vực Bạc Liêu và Sóc
Trăng nhằm biết được sự biến động về sản lượng và cường lực khai thác cá kèo
giống để cung cấp những thông tin cần thiết về cá kèo giống cho các nghiên
cứu về sau.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
a. Mô tả kết cấu ngư cụ và kỹ thuật khai thác cá kèo giống ở ST và BL.
b. Đánh giá sản lượng và khả năng cung ứng cá kèo giống ở BL và ST.
c. Đánh giá tác động kinh tế xã hội nghề khai thác cá kèo giống lên đời
sống của ngư dân trong khu vực nghiên cứu.
1.3 Nội dung nghiên cứu
a. Đánh giá hiện trạng khai thác cá kèo giống ở ST và BL.
d. Đánh giá hiệu quả và cường lực khai thác giống ở 2 tỉnh nghiên cứu.
e. Đánh giá tác động kinh tế xã hội nghề khai thác giống lên đời sống của
ngư dân trong khu vực.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
2
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng
2.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu
Bạc Liêu là một tỉnh thuộc bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của tổ
quốc Việt Nam. Tỉnh có chung địa giới nối tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang ở phía
Tây Bắc, Sóc Trăng ở phía Đông Bắc, Cà Mau ở phía Tây Nam, phía Đông
Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các biển quan
trọng như Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng.
Diện tích tự nhiên 2.582,46 km2. Bạc Liêu có 6 huyện là: Hoà Bình,
Vĩnh lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Phước Long, Đông Hải và thị xã Bạc Liêu - trung
tâm hành chính của tỉnh.
Bạc Liêu có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu nằm ở độ cao trên
dưới 1,2 m so với mặt biển, còn lại là những giồng cát và một số khu vực trũng
ngập nước quanh năm. Địa hình có xu hướng dốc từ bờ biển vào nội đồng, từ
Đông Bắc xuống Tây Nam. Trên địa bàn tỉnh có nhiều kênh rạch lớn như kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Cạnh Đền, kênh Phó Sinh, kênh Giá Rai.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
3
Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300 mm. Nhiệt độ trung bình 26 0C,
cao nhất 31,5 0C, thấp nhất 22,5 0C. Số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.600 giờ.
Độ ẩm trung bình mùa khô 80%, mùa mưa 85%. Vùng này ít chịu ảnh hưởng
của bão và áp thấp nhiệt đới; không chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ lụt của hệ
thống sông Cửu Long, nhưng lại chịu tác động mạnh của thuỷ triều biển Đông
và một phần chế độ nhật triều biển Tây.
Theo Đào Văn Tự (2003). Vùng biển Bạc Liêu cùng nằm trong nội chí
tuyến Bắc bán cầu vì vậy khí hậu vùng này cũng tuân thủ theo chế độ khí hậu
của biển Đông (nhiệt đới gió mùa) và hoạt dộng của bão Tây Thái Bình Dương.
Hằng năm chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và Tây Nam, nhưng do ở
cực Nam của tổ quốc nên ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Bên cạnh
đó, gió mùa Tây Nam cũng được che chắn bởi lục địa nên cường độ gió cũng
giảm nhiều.
Vùng biển Bạc Liêu có những điều kiện địa lý tự nhiên của nhóm đường
bờ Châu thổ sông Cửu Long. Đường bờ bằng phẳng chạy theo hướng Đông
Bắc – Tây Nam, do tác động của thủy triều, sóng biển và hải lưu nên hiện
tượng nổi bật nhất là bồi lắng (từ Gò Cát đến Tx Bạc Liệu) và xói lở ( từ Gò
Cát đến Gành Hào). Bờ biển có các cửa sông chính: Gành Hào, Cái Cùng, Nhà
Mát và Chùa Phật là những những nơi có khả năng phát triển hậu cần nghề cá.
Chế độ thủy triều chủ yếu là bán nhật triều không đều với biên độ triều tương
đối lớn (3 – 4 m).
Thềm lục địa rộng, độ dốc đáy biển nhỏ, địa hình đáy tương đối bằng
phẳng. toàn bộ vùng rộng lớn ven bờ chất đáy dều là cát pha bùn, cát pha vỏ sò,
là điều kiện tốt cho sự phát triển của các loài sinh vật đáy và lưới dinh dưỡng
trong thủy vực.
Nhiệt độ trung bình năm tại khu vực này dao động (27 – 27,20C), nhiệt
độ trung bình thấp nhất là 25,20C (tháng 1) và cao nhất là 28,2 – 28,90C (tháng
4). Độ ẩm không khí trung bình 76 –88%, thấp nhất là tháng 1, cao nhất là
tháng 10.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
4
2.1.2 Điều kiện tự nhiên tỉnh Sóc Trăng
Hình 2.2: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng.
Sóc Trăng là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nằm cuối lưu vực sông Hậu,
có phần đất liền nằm trong giới hạn 9014’ – 9056’ vĩ độ Bắc và 105034’ –
106018’ kinh độ Đông, phía Bắc và Tây Bắc giáp Hậu Giang, phía Nam và Tây
Nam giáp Bạc Liêu, phía Đông Bắc giáp Trà Vinh, phía Đông và Đông Nam
giáp biển, bờ biển dài 72 km.
Sóc Trăng là vùng đất trẻ, được hình thành qua nhiều năm lấn biển nên
địa hình bao gồm phần đất bằng, xen kẽ là những vùng trũng với các giồng cát
với cao trình phổ biến ở mức 0,5 – 1 m so với mặt nước biển, nghiên từ Tây
Bắc xuống Đông Nam và có hai tiểu vùng địa hình chính: vùng ven sông Hậu
với độ cao 1 - 1,2 m bao gồm vùng đất bằng và những giồng cát hình cánh
cung nối tiếp nhau chạy sâu vào giữa tỉnh; vùng trũng phía Nam tỉnh với độ cao
0 – 0,5 m thường bị ngập úng dài ngày trong mùa lũ. Ngoài ra, Sóc Trăng còn
có những khu vực nằm giữa các giồng cát, không hình thành vùng tập trung với
độ cao 0,5 – 1m.
Sóc Trăng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai
mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 5 – 11) với gió mùa Tây Nam và mùa khô (
tháng 12 – 4) với gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình năm là 26,80C , cao nhất là 31,10C (tháng 4), thấp
nhất là 23,80C (tháng 1). Độ ẩm trung bình 83,4%, cao nhất 96% vào mùa mưa,
thấp nhất 62% vào mùa khô.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
5
Lượng mưa bình quân 1.840 mm, mùa mưa có tháng trên 335 mm, vào
mùa khô dường như không có mưa dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng
cho sản xuất và cho sinh hoạt và nhất là ở vùng ven biển, vùng sâu xa nguồn
nước. Tốc độ gió khoảng 2,2 m/s.
2.2 Đặc điểm hình thái, phân bố và sinh học
2.2.1 Đặc điểm hình thái
Theo Curvier (1816) thì cá kèo vảy nhỏ thuộc họ Gobiidae và được phân
loại như sau:
Bộ: Perciformes
Họ: Gobiidae
Lớp: Actinopterygii
Giống: Pseudapocryptes
Loài: Pseudapocryptes elongatus
Hình 2.3: cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus, Curvier 1816)
Ngoài ra, cá kèo còn được nhiều tác giả khác xác định như
Pseudapocryptes elongatus, Larson, 2000; Gobius elongatus, Curvier,1816
(theo Ferraris, 1995 & Eschmayer, 1997). Hiện nay cá kèo vẩy nhỏ dược gọi
tên phổ biến là Pseudapocryptes elongatus, Curvier, 1816.
Một số đặc điểm hình thái phân loại cá kèo vẩy nhỏ ở ĐBSCL được hai
tác giả Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương mô tả như sau:
Cá kèo vẩy nhỏ có đầu nhỏ, hình chóp, mõm tù hướng xuống, miệng
trước hẹp, rạch miệng ngang, kéo dài đến đường thẳng đứng kẻ qua sau cạnh
mắt. Răng hàng trên một hàm, răng cửa to, đỉnh tà, răng trong nhỏ mịn. Răng
hàng dưới một hàm mọc xiên thưa, đỉnh tà và có một đôi răng chó ở sau mấu
tiếp hợp của hai xương răng. Không có râu, dưới trước mõm có hai nếp da nhỏ
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
6
phủ lên môi trên. Mắt tròn và nhỏ nằm phía lưng của đầu, gần chót mõm hơn
gần cuối nắp mang. Khoảng cách giữa hai mắt hẹp, nhỏ hơn hoặc tương đương
với một phần hai đường kính mắt. Lỗ mang hẹp, màng mang phát triển, phần
dưới dính với eo mang.
Thân hình trụ, thon dài, hơi hẹp bên, phần sau xương chẫm có hai dường
sóng nổi có phủ vẩy. Cuống đuôi ngắn, dài cuống đuôi nhỏ hơn cao cuống
đuôi.
Hai vi lưng rời nhau, khoảng cách này lớn hơn chiều dài gốc vi lưng thứ nhất.
Khởi điểm vi hậu môn sau khởi điểm vi lưng thứ hai nhưng điểm kết thúc
ngang nhau. Hai vi bụng dính nhau tạo thành giác bám dạng hình phễu, miệng
phễu hình bầu dục. Vi đuôi dài và nhọn.
Cá có màu xám ửng vàng, nửa trên của thân có 7 – 8 sọc đen hướng xéo
về phía trước, các sọc này rõ về phía đuôi. Bụng có màu vàng nhạt. Các vi
ngực, vi bụng và vi hậu môn có màu vàng đậm. Vi đuôi và vi lưng có màu
vàng xám và có nhiều hàng chấm đen vát ngang các tia vi đuôi.
Theo tác giả Mai Đình Yên (1992) thì cá kèo vẩy nhỏ được mô tả:
Cá kèo có thân hình trụ dài, dẹp dần về phía đuôi. Đầu hơi nhọn mõm
tù và trần. Nếp gấp mõm có hai lá bên nhỏ. Mắt nhò, nằm sát nhau trên đỉnh
đầu và không có cuống mắt. Miệng gần như nằm ngang, rạch miệng kéo dài
gần như đến bờ sau ổ mắt. Có một cặp răng chó sau điểm tiếp hợp ở hàm dưới,
lưỡi cắt ngang, than phù vẩy tròn rất bé.
Hai vây lưng rời nhau, vây lưng thứ hai gần như đối xứng với vây hậu
môn. Khởi điểm vây ngực phía trên khởi điểm vây bụng. Vây đuôi dài và nhọn.
Thân màu xám đen, bụng màu nhạt.Ở phần đầu, phía trên nắp mang có màu
xám thẫm hơn. Dọc trên lưng có những đốm đen hình yên ngựa kéo dài xuống
hông. Vây ngực màu nhạt, lấm tấm các đốm. Vây lưng có nhiều hàng chấm
đen. Các vây còn lại trắng nhạt.
Cá có kích thước tối đa khoảng 30 cm, rất phổ biến ở vùng cửa sông và
nước lợ ở miền Nam. Chúng thường sống ở các bãi triều.
Theo Nguyễn Chung (2007) thì có sự khác biệt về màu sắc giữa cá kèo
tự nhiên và cá kèo nuôi. Cá kèo hoang dã có màu sắc tự nhiên, vẩy lưng hơi
vàng và có khuynh hướng chuyển sang màu nâu tái và màu nâu đỏ. Bụng cá
trắng, vùng bụng gần vây hậu môn không