Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng các bộ phận của cây cỏ để làm ra những
bài thuốc phòng và chữa bệnh dưới dạng thuốc sắc, thuốc viên hay làm gia vị trong nấu
nướng. Ngày nay, khi y học đã có những tiến bộvượt bậc, tây y cũng không thểthay
thế hoàn toàn được các vịthuốc của tựnhiên, vì trong bản thân từng cây, từng vịthuốc
đã tồn tại đồng thời các chất hỗtrợnhau trong việc chữa bệnh cũng nhưlàm giảm tối
đa các tác dụng phụnếu có.
Tuy đó là thếmạnh của y học cổtruyền nhưng cũng cần có những nghiên cứu
cụthểvềthành phần hóa học, tiến hành những thửnghiệm sinh học trên tếbào và cơ
thểsống đểlàm sáng tỏ, kiểm chứng các tác dụng, góp phần tạo sựtiến bộtrong y học
và bảo vệcác giống loài đang dần cạn kiệt.
Cây dâu tằm (Morus albaL.) cũng nằm trong sốnhững loài thực vật được sử
dụng làm bài thuốc trịbệnh dân gian như: thanh nhiệt, trừphong thấp, bổgan thận, làm
thuốc mát trong cơn sốt, hạsuyễn, tiêu sưng, thiếu máu, mất ngủ, làm sáng mắt, chữa
chứng mồhôi trộm ởtrẻnhỏ, chứng thổhuyết, làm lành vết thương .Trong y học cổ
truyền, đã sửdụng rất nhiều bài thuốc quý từcây dâu tằm. Với mục đích góp phần tìm
hiểu thành phần hóa học chính có trong cây dâu tằm, chúng tôi đã chọn và tiến hành
khảo sát thành phần hóa học của rễcây dâu tằm thu hái ở Đà Lạt- Lâm Đồng.
45 trang |
Chia sẻ: ngatran | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Dâu Tằm morus alba l. họ dâu (moraceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OO
OH
OH O
HO
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
8a
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18 1'
2'
3'
4'
5'
6'A C
BD
Phụ lục 1: Phổ 1H-NMR của MAC1 trong CDCl3:CD3OD (1:1) (Morusin)
OO
OH
OH O
HO
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
8a
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18 1'
2'
3'
4'
5'
6'A C
BD
Phụ lục 2: Phổ 13C-NMR của MAC1 trong CDCl3:CD3OD (1:1) (Morusin)
Phụ lục 3: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC1 trong CDCl3:CD3OD (1:1) (Morusin)
Phụ lục 4: Phổ HSQC của MAC1 trong CDCl3:CD3OD (1:1) (Morusin)
Phụ lục 5: Phổ HMBC của MAC1 trong CDCl3:CD3OD (1:1) (Morusin)
O O
O
O
CH3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7 7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15'
16'
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
A
B
C D E F
G
H
Phụ lục 6: Phổ 1H-NMR của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
H-13”
H-22”
H-4
H-3
H-14”
H-2”
H-21”
H-5
H-6’
H-7
H-2’
H-20” H-19”
H-17”
Phụ lục 6a: Phổ 1H-NMR của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
O O
O
O
CH3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7 7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15'
16'
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
A
B
C D E F
G
H
Phụ lục 7: Phổ 13C-NMR của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
Phụ lục 8: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
Phụ lục 9: Phổ HSQC của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
Phụ lục 10: Phổ HMBC của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
Phụ lục 10a: Phổ HMBC của MAC2 trong CD3OD (Mulberrofuran K)
O O
O
O
CH3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7 7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15'
16'
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
A
B
C D E F
G
H
[M+H]+
Phụ lục 11: Khối phổ MS của MAC2 (Mulberrofuran K)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
7"
A B
C D E F
G
H
3''
Phụ lục 12: Phổ 1H-NMR của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
H-13”
H-2”H-4
H-3
H-14”
H-17”
H-5
H-6’
H-7
H-2’
H-20”
H-19”
H-11”
Phụ lục 12a: Phổ 1H-NMR của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
7"
A B
C D E F
G
H
3''
Phụ lục 13: Phổ 13C-NMR của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
Phụ lục 14: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
Phụ lục 15: Phổ HSQC của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
Phụ lục 16: Phổ HMBC của MAC3 trong CD3OD (Albanol A)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
7"
A B
C D E F
G
H
3''
[M-H]-
Phụ lục 17: Khối phổ của MAC3 (Albanol A)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH3
7"
A B
C D E F
G
H
Phụ lục 18: Phổ 1H-NMR của MAC4 trong CD3OD (Albanol B)
H-2”
H-13”
H-14” H-17”
H-4
H-3
H-5
H-6’
H-7
H-2’
H-19”
H-11”
H-20”
H-6”
Phụ lục 18a: Phổ 1H-NMR của MAC4 trong CD3OD (Albanol B)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH3
7"
A B
C D E F
G
H
Phụ lục 19: Phổ 13C-NMR của MAC4 trong CD3OD (Albanol B)
Phụ lục 20: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC4 trong CD3OD (Albanol B)
Phụ lục 21: Phổ HSQC của MAC4 trong CD3OD (Albanol B)
Phụ lục 22: Phổ HMBC của MAC4 trong CD3OD (Albanol)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH3
7"
A B
C D E F
G
H
[M-H]-
Phụ lục 23: Khối phổ MS của MAC4 (Albanol B)
O
HO
OH
OH
Phụ lục 24: Phổ 1H-NMR của MAC5 trong CD3OD (Moracin M)
O
HO
OH
OH
Phụ lục 25: Phổ 13C-NMR của MAC5 trong CD3OD (Moracin M)
Phụ lục 26: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC5 trong CD3OD (Moracin M)
Phụ lục 27: Phổ HSQC của MAC5 trong CD3OD (Moracin M)
Phụ lục 28: Phổ HMBC của MAC5 trong CD3OD (Moracin M)
O O
HO
OO
OHHO
HO
OH
1
2
3
3a
4
5
6
7
1"
2"
3"4"
5"
1'
2' 3'
4'
5'6'
1'''
2'''
3'''
4''' 5'''
A B C
E
D
7a
Phụ lục 29: Phổ 1H-NMR của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
Phụ lục 29a: Phổ 1H-NMR của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
O O
HO
OO
OHHO
HO
OH
1
2
3
3a
4
5
6
7
1"
2"
3"4"
5"
1'
2' 3'
4'
5'6'
1'''
2'''
3'''
4''' 5'''
A B C
E
D
7a
Phụ lục 30: Phổ 13C-NMR của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
5 Carbon phần đường
Phụ lục 31: Phổ 13C-NMR, DEPT của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
Phụ lục 32: Phổ HSQC của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
Phụ lục 33: Phổ HMBC của MAC6 trong Me CD3OD (Mulberrosid C)
Phụ lục 34: Phổ COSY của MAC6 trong CD3OD (Mulberrosid C)
O O
HO
OO
OHHO
HO
OH
1
2
3
3a
4
5
6
7
1"
2"
3"4"
5"
1'
2' 3'
4'
5'6'
1'''
2'''
3'''
4''' 5'''
A B C
E
D
7a
[M+H]+
Phụ lục 35: Khối phổ MS của MAC6 (Mulberrosid C)