Luận văn Rèn luyện cho học sinh dân tộc thiểu số kĩ năng khai thác kênh hình và tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học 11 (bản cơ bản)

Văn kiện Hội nghị lần thứ II BCHTW Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa VIII ngày 21/12/1996 qui định “Nhiệm vụ và mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020: Phát triển giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, phấn đấu giảm chênh lệch về phát triển giáo dục giữa các vùng lãnh thổ [4]. Luật giáo dục (2005) tại khoản 2 - Điều 5 quy định “Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục: phải phát huy tính tích cực, tự giác, làm chủ, có tính tư duy, sáng tạo, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành và ý chí vươn lên.” [27]. Khoản 2 điều 28 Luật giáo dục nêu rõ “ Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động, sáng tạo; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyên kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh” [27].

pdf129 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện cho học sinh dân tộc thiểu số kĩ năng khai thác kênh hình và tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học 11 (bản cơ bản), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NHƯ ẤT Phản biện 1: TS. NGUYỄN PHÚC CHỈNH Phản biện 2: TS. NGUYỄN VĂN HỒNG Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn họp tại: Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên Thái Nguyên, ngày 29 tháng 08 năm 2009 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ----------------***---------------- LÝ THÁI HẢO RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ KĨ NĂNG KHAI THÁC KÊNH HÌNH VÀ TỰ XÂY DỰNG MỘT SỐ DẠNG KÊNH HÌNH ĐƠN GIẢN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC SINH HỌC 11 (BAN CƠ BẢN) Chuyên ngành: LÍ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC MÃ SỐ : 60.15.10 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả luận văn xin phép được bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới thầy Nguyễn Như Ất tuy đã 74 tuổi đời, 53 tuổi nghề dạy học trong đó 36 năm đã là Tiến sĩ Gíáo dục học mà vẫn vui lòng nhận trách nhiệm làm người hướng dẫn khoa học cho một học trò chưa từng làm công tác nghiên cứu khoa học. Thầy tận tình chỉ dẫn với sự đòi hỏi nghiêm khắc về mặt khoa học do vậy đã làm cho học trò của thầy không ngừng phấn đấu trong nghiên cứu đề tài dẫn đến hoàn thành luận văn này. Tác giả đồng thời xin trân trọng cảm ơn tập thể Thầy, Cô giảng viên khoa Sinh–KTNN và khoa Sau đại học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập khóa học và nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các giáo viên trường Văn Hoá I - Bộ Công An, trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc – Thái Nguyên, một số trường dân tộc nội trú của tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện ưu ái và hợp tác hiệu quả với tác giả trong suốt quá trình khảo cứu và thực nghiệm đề tài. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi, nhờ vậy luận văn này đã được hoàn thành. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2009 Tác giả Lý Thái Hảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .......................................................................................... 01 Lời cảm ơn .............................................................................................. 02 Mục lục ................................................................................................... 03 Danh mục những chữ viết tắt ................................................................... 05 Danh mục các bảng ................................................................................. 06 Danh mục các hình. ................................................................................. 07 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 08 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 11 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................... 11 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 11 5. Giả thuyết khoa học............................................................................ 11 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 12 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 12 8. Cấu trúc của luận văn ......................................................................... 13 9. Những đóng góp của luận văn ............................................................ 13 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KÊNH HÌNH TRONG DẠY HỌC NÓI CHUNG VÀ DẠY HỌC SINH HỌC NÓI RIÊNG 1.1. Tình hình nghiên cứu sử dụng kênh hình trên thế giới ..................... 15 1.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng kênh hình ở Việt Nam ...................... 19 Kết luận chương 1 ................................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG KÊNH HÌNH VÀ RÈN LUYỆN CHO HSDTTS MỘT SỐ KĨ NĂNG KHAI THÁC HÌNH TRONG SGK SH11 2.1. Các cơ sở khoa học và thực tiễn của việc sử dụng kênh hình trong dạy học nói chung và dạy học sinh học nói riêng. ............................................... 23 2.2. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc SGK SH11 (ban cơ bản) ....... 37 2.3. Phân tích hệ KH trong SGK SH11.................................................... 40 2.4. Rèn luyện cho HSDTTS các kĩ năng sử dụng KH trong học tập SGK SH 11 để học tập giáo trình ......................................................................... 42 2.5. Thực trạng về sử dụng PTDH tạo kênh hình trong dạy học SH11 ..... 52 Kết luận chương 2. .................................................................................. 54 Chƣơng 3. RÈN LUYỆN CHO HSDTTS KĨ NĂNG TỰ XÂY DỰNG MỘT SỐ DẠNG KÊNH HÌNH ĐƠN GIẢN TRONG DẠY HỌC SH11 3.1. Một số nguyên tắc thiết kế kênh hình trong dạy học SH 11 .............. 56 3.2. Kĩ năng xây dựng một số dạng KH đơn giản tự tạo trong dạy học SH11. ........................................................................................................... 58 Kết luận chương 3. .................................................................................. 75 Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 4.1. Mục đích thực nghiệm.. .................................................................... 77 4.2. Nội dung thực nghiệm... ................................................................... 77 4.3. Phương pháp thực nghiệm ................................................................ 77 4.4. Kết quả thực nghiệm ........................................................................ 79 Kết luận chương 4 ................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 95 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Đọc là ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh HSDTTS Học sinh dân tộc thiểu số H Hình KH Kênh hình PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy học SGK Sách giáo khoa SGK SH 11 Sách giáo khoa Sinh học 11 SH Sinh học THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm THCS Trung học cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phương tiện dạy học gây được nhiều hứng thú đối với học sinh NDTTS Bảng 2.2. Sự cần thiết sử dụng tranh vẽ và phim trong dạy học sinh học Bảng 2.3. Biểu hiện thái độ học tập của học sinh NDTTS trong giờ học Bảng 2.4. Những nguyên nhân chính làm hạn chế nhận thức học tập của HSDTTS Bảng 2.5. Tình hình sử dụng PPDH trong dạy học Sinh học 11 Bảng 2.6. Tình hình sử dụng KH trong dạy học sinh học 11 Bảng 3.1. So sánh sinh trưởng và phát triển ở thực vật Bảng 3.2. So sánh sự sinh trưởng giữa thực vật và động vật Bảng 3.3. So sánh sinh trưởng sơ cấp, thứ cấp ở thực vật Bảng 4.1. Tần suất điểm lần kiểm tra trước TN Bảng 4.2. Tần suất điểm qua các lần kiểm tra trong TN Bảng 4.3. Tần suất hội tụ tiến qua các lần kiểm tra trong TN Bảng 4.4. So sánh kết quả TN và ĐC qua các lần kiểm tra trong TN Bảng 4.5. Tần suất điểm qua các lần kiểm tra sau TN Bảng 4.6. Tần suất hội tụ tiến qua các lần kiểm tra sau TN Bảng 4.7. So sánh kết quả TN và ĐC qua các lần kiểm tra sau TN Bảng 4.8. Kết quả quan sát thái độ, tâm lý HS trong tiết học của lớp TN Bảng 4.9. Kết quả điều tra lớp TN, lớp ĐC sau tiết học bài 37 Bảng 4.10. Kết quả điều tra cuối đợt TN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ về mối quan hệ tương tác giữa các thành tố trong dạy học Hình 2.2. Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp của thân cây gỗ Hình 2.3. Êtilen và quả cà chua đang chín Hình 2.4. Các giai đoạn phát triển không qua biến thái ở gà Hình 2.5. Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm Hình 2.6. Sơ đồ phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở châu chấu Hình 3.1. Sơ đồ grap về các kiểu phát triển ở động vật Hình 3.2. Sơ đồ quy trình lập grap hoạt động Hình 3.3. Grap các loai mô phân sinh Hình 3.4. Sơ đồ các loại hoocmôn thực vật và các mối tương quan giữa chúng Hình 3.5. Sơ đồ tác động của hoocmon sinh trưởng ở người Hình 4.1. Biểu đồ tần suất tổng hợp điểm số của bài kiểm tra trước TN Hình 4.2. Biểu đồ tần suất điểm số của 3 bài kiểm tra trong TN Hình 4.3. Đồ thị biểu diễn đường tần suất hội tụ tiến tổng hợp của 3 bài kiểm tra trong TN ở các lớp TN và các lớp ĐC Hình 4.4. Biểu đồ tần suất điểm tổng hợp của 2 bài kiểm tra sau TN Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn đường tần suất hội tụ tiến 2 bài kiểm tra sau TN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Thực hiện nhiệm vụ chính trị ghi trong văn kiện của Đảng Cộng Sản Việt Nam và nội dung luật giáo dục 2005 Văn kiện Hội nghị lần thứ II BCHTW Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa VIII ngày 21/12/1996 qui định “Nhiệm vụ và mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020: Phát triển giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, phấn đấu giảm chênh lệch về phát triển giáo dục giữa các vùng lãnh thổ [4]. Luật giáo dục (2005) tại khoản 2 - Điều 5 quy định “Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục: phải phát huy tính tích cực, tự giác, làm chủ, có tính tư duy, sáng tạo, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành và ý chí vươn lên...” [27]. Khoản 2 điều 28 Luật giáo dục nêu rõ “ Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động, sáng tạo; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyên kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh” [27]. 1.2. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) ở trường phổ thông luôn là nhiệm vụ thời sự, cấp bách, do sự đòi hỏi của thực tiễn giáo dục phổ thông nhất là đối với việc thực hiện chương trình, SGK mới. Sau khi nội dung dạy học bộ môn đã đổi mới thì nhiệm vụ nghiên cứu về phương pháp dạy học phù hợp nội dung là công tác trung tâm của khoa học sư phạm ở nước ta [3], [20]. “Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010” do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đã nêu: cần “Đổi mới và hiện đại hoá phương pháp giáo dục. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 Chuyển từ truyền đạt tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển được năng lực của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh (HS) [39]. 1.3. Xuất phát từ những đòi hỏi thực tiễn đảm bảo chất lƣợng dạy học đối với SGK sinh học 11 mới Sinh học (SH) là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về sự sống. Đối tượng nghiên cứu của SH là thế giới sống. Nhiệm vụ của SH là tìm hiểu cấu trúc, cơ chế và bản chất của hiện tượng, quá trình, quan hệ trong thế giới sống và với môi trường, phát hiện những quy luật của thế giới sống, làm cơ sở cho loài người nhận thức đúng và điều khiển được sự phát triển của sinh vật. Các kiến thức đó có thể diễn đạt dưới dạng các vật tượng hình, tượng trưng như: Tranh vẽ, ảnh chụp, mô hình, sơ đồ...về hình thái cấu tạo các cơ quan, hệ cơ quan, quá trình sinh lý hóa sinh, các mối quan hệ giữa các hệ cơ quan, mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.... Trong quá trình dạy học SH việc sử dụng kênh hình đúng mức luôn tạo sức hấp dẫn đối với học sinh. Nếu sử dụng thông tin dưới dạng hình ảnh, học sinh sẽ rất thuận lợi trong lĩnh hội kiến thức, thực hiện các kỹ năng học tập như phân tích, tổng hợp, mô hình hóa, hệ thống hoá, trừu tượng hóa, khái quát hóa. Tuy nhiên dù cho các hình ảnh trong SGK được lựa chọn cẩn thận, màu sắc hài hoà và phù hợp, nhưng học sinh không có các kĩ năng đọc và hiểu chúng thì không thể đem lại hiệu quả sư phạm, làm cho các em nắm vững nội dung kiến thức mà kênh hình trong dạy học SH nói chung và trong mỗi giáo trình cụ thể có nhiều dạng bởi vậy cách đọc hiểu chúng là đa dạng. Sinh học 11 giới thiệu nội dung kiến thức về cấp cơ thể của sinh giới đó là SH cơ thể thực vật và động vật. Kiến thức SH11 củng cố, nối tiếp và phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 triển những kiến thức SH ở bậc THCS và lớp 10. SH6, SH7 chủ yếu đề cập phân loại, đặc điểm hình thái và cấu tạo các cơ quan, hệ cơ quan của động vật, thực vật. SH8 đề cập giải phẫu sinh lý người và vệ sinh, SH10 đề cập sinh học ở mức tế bào, nghiên cứu cấu trúc và chức năng sống trong phạm vi tế bào động vật, thực vật và vi sinh vật. SH11 đề cập các hoạt động sống, các quá trình sinh học cơ bản ở mức cơ thể như chuyển hoá vật chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, mối quan hệ phụ thuộc giữa các quá trình SH ở mức cơ thể và mức tế bào, tác động của môi trường đến các quá trình SH của cơ thể [9]. Nội dung dạy học SH được cấu trúc hoàn toàn mới so với chương trình và SGK SH phổ thông hệ cải cách. Điều đó đòi hỏi người GV phải có phương pháp dạy học SH 11 mới phù hợp với nội dung mới, trong đó có khâu sử dụng hệ kênh hình không chỉ gồm những cái vốn được thể hiện trong SGK này mà còn các loại bổ sung khác. Vấn đề là cần tìm tòi cách hướng dẫn HS sử dụng hệ KH vốn có trong SGK mới, cũng như biết xây dựng một số dạng KH đơn giản tự tạo để học tập tốt. Đây là một đòi hỏi rất cấp thiết của thực tiễn dạy học thực hiện chương trình SGK mới. Đề tài nghiên cứu của chúng tôi nhằm đạt tới mục tiêu đó. 1.4. Xuất phát từ đặc điểm tâm sinh lý của học sinh ngƣời dân tộc thiểu số Rèn luyện cho HS các kĩ năng đọc, hiểu kênh hình có trong SGK mới và biết xây dựng một số dạng dạng KH đơn giản tự tạo để nâng cao chất lượng dạy học SH 11 là vấn đề mới đối với các đối tượng HS lớp 11 cả nước. Nhưng với đặc thù HS người dân tộc thiểu số, đặc biệt đối với HS trường Văn hoá I – Bộ công an thì cần phải giải quyết yêu cầu trên sao cho phù hợp đối tượng HS luôn là mối quan tâm thôi thúc những GV đứng lớp chúng tôi. Bởi hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào theo hướng này do vậy chúng tôi đã chọn đề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 tài: “Rèn luyện cho học sinh dân tộc thiểu số kĩ năng khai thác kênh hình và tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản góp phần nâng cao chất lượng dạy học sinh học 11- Ban cơ bản”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cùng với cách tiến hành các biện pháp dạy học theo hướng rèn luyện cho học sinh dân tộc thiểu số các kĩ năng cơ bản về sử dụng kênh hình trong SGK và tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản nhằm nâng cao chất lượng dạy học SH 11. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học sinh học. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Các biện pháp dạy học về sử dụng kênh hình trong dạy - học Sinh học. 4. Phạm vi Nghiên cứu 4.1. Sử dụng KH có trong SGK SH 11 (Vận dụng thực nghiệm thông qua ví dụ các bài trong chương III: Sinh trưởng và phát triển – SH 11- Ban cơ bản). 4.2. Đối tượng khảo sát: Học sinh người dân tộc thiểu số lớp 11. 4.3. Địa điểm thực nghiệm sư phạm: Giảng dạy thực nghiệm một số giờ ở Trường Văn hóa I – BCA và trường PT Vùng Cao Việt Bắc - Thái Nguyên. 5. Giả thuyết khoa học Nếu rèn luyện được cho HSNDTTS cấp THPT các kĩ năng sử dụng tốt KH có trong SGK và biết cách tự xây dựng các dạng kênh hình đơn giản để  Chọn đối tượng khảo sát này và SGK ban cơ bản vì gắn với nhiệm vụ dạy học tại trường chúng tôi toàn là HS các dân tộc thiểu số, chỉ học ban cơ bản. Xin người đọc lưu ý giúp, trong các đề mục của luận văn, khi đề cập đến đối tượng HS tức là chúng tôi đã nhắc đến HSNDTTS để câu bớt dài và nặng nề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12 học tập thì sẽ làm cho các em tăng thêm lòng say mê, tự tin trong học tập và quan trọng là có tác dụng nâng cao chất lượng học tập bộ môn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Phân tích hệ kênh hình có trong SGK SH 11- ban cơ bản về mặt ý nghĩa hình thành các kiến thức khoa học, củng cố và vận dụng kiến thức trong cả quá trình dạy học SH (giới hạn trong chương III - Sinh trưởng và phát triển). 6.2. Xác lập các kĩ năng từ đó tiến hành các biện pháp rèn luyện cho HS hình thành các kĩ năng đó, bao gồm các dạng như sau: a. Kĩ năng đọc, hiểu kênh hình có trong SGK SH 11- ban cơ bản. b. Kĩ năng tự xây dựng một số dạng KH đơn giản gắn liền với nội dung SGK SH 11. 6.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính hợp lí và tính khả thi của các đề xuất theo đề tài. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng một cách hợp lý, cần thiết hệ thống các phương pháp sau: 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các tài liệu, văn bản liên quan đến đề tài để tổng quan về tình hình nghiên cứu và sử dụng các phương pháp tư duy logic để xây dựng cơ sở lý thuyết của việc sử dụng và thiết kế kênh hình trong dạy học Sinh học. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phiếu điều tra xã hội học kết hợp với phương pháp đối thoại với HS và GV để tìm hiểu thực trạng về vấn đề kĩ năng sử dụng kênh hình của thầy và trò. Tìm hiểu các kinh nghiệm thực tiễn dạy học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Thực nghiệm sư phạm ở trường Văn Hoá I, trường PT Vùng Cao Việt Bắc tỉnh Thái Nguyên nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài. Thời gian làm thực nghiệm: Từ 10/2008 đến 5/2009. 7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học Các số liệu trong thực nghiệm sư phạm được xử lý bằng thống kê toán học để xác định các tham số đặc trưng. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 4 chương: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu sử dụng kênh hình trong dạy học nói chung và dạy học SH nói riêng. Chƣơng 2: Cở sở khoa học và thực tiễn của việc sử dụng kênh hình và rèn luyện cho HSDTTS một số kĩ năng khai thác kênh hình trong SGK Sinh học 11. Chƣơng 3: Quy trình rèn luyện cho HSDTTS kĩ năng tự xây dựng một số dạng kênh hình đơn giản trong dạy học Sinh học 11 Chƣơng 4: Thực nghiệm sư phạm. 9. Những đóng góp mới của luận văn 9.1. Phân tích hệ kênh hình có trong SGK SH 11- ban cơ bản (Vận dụng cụ thể trong chương III - Sinh trưởng và phát triển). 9.2. Xác lập kĩ năng khai thác kênh hình trong SGKSH 11 và cách hướng dẫn cho HSNDTTS hình thành các kĩ năng đó. 9.3. Xác lập các kĩ năng tự xây dựng một số dạng KH đơn giản và cách hướng dẫn HSNDTTS biết xây dựng các dạng trên để học tốt môn SH 11 (ban cơ bản). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG KÊNH HÌNH TRONG DẠY HỌC NÓI CHUNG VÀ DẠY HỌC SINH HỌC NÓI RIÊNG Trong dạy học, các phương tiện dạy học được GV sử dụng để minh họa một vài phần của giáo trình, giáo án hoặc một buổi thuyết trình. Ví dụ như: Bảng biểu treo lên tường, phim, tranh ảnh,...PTDH theo nghĩa hẹp là toàn bộ những trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ việc giảng dạy và học tập. Trong thời đaị công nghệ thông tin việc ứng dụng những thành tựu công nghệ này