Luận văn Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã miền núi tỉnh Bắc Kạn

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện và ở cộng đồng trong đó hơn 90% các trường hợp tử vong tập trung ở các nước đang phát triển[ 14],[28],[42]. Tổng kết của UNICEF về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính tại khu vực Châu Á năm 2002 cho thấy tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi trong 2 tuần là khá cao: Nepal là 43,1%; Pakistan là 24,0%; Ấn Độ là 19,3%; Bangladesh là 18,3%; Philipin là 16,2% [8]. Tại Việt Nam, chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đã được triển khai từ rất sớm và đã đạt được những kết quả đáng kể. Tuy vậy, b áo cáo hàng năm của Bộ Y tế cho thấy nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính luôn nằm trong nhóm bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất đặc biệt là ở trẻ dưới 5 tuổi [8]. Các thống kê, nghiên cứu ở cả tuyến bệnh viện và ở cộng đồng đều cho thấy tỷ lệ mắc NKHHCT ở trẻ em trong những năm gần đây không có xu hướng thuyên giảm . Tỷ lệ này là 37,50% số trẻ tại bệnh viện và 39,75% khi nghiên cứu cắt ngang tại cộng đồng [14],[25],[ 31]. Miền núi phía Bắc là một khu vực mà tỷ lệ hộ đói nghèo còn cao, tập trung nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, trình độ nhận thức của người dân không đồng đều, khả năng tiếp cận được với các dịch vụ y tế còn hạn chế. Trong khi đó cơ sở vật c hất cho hoạt động y tế ở tuyến cơ sở ở miền núi phía Bắc còn nghèo nàn, số lượng cán bộ y tế ít, năng lực của cán bộ y tế còn hạn chế, mạng lưới nhân viên y tế thôn bản hoạt động còn cầm chừng [19],[34]. B áo cáo của các cơ sở y tế ở miền núi cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em không giảm, nhưng thực tế tỷ lệ này hiện nay là bao nhiêu và những yếu tố nguy cơ gì đang gây ra nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ nhỏ khu vực miền núi?. Các nghiên cứu về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em phần nhiều được tiến hành tại bệnh viện, những nghiên cứu đặc thù về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em được triển khai tại cộng đồng còn hạn chế [8]. Chợ Mới là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn. Cuộc sống của người dân nơi đây còn rất nhiều khó khăn, công tác c hăm sóc sức khỏe cho người dân còn nhiều hạn chế. Bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ nhỏ vẫn được các cơ sở y tế địa phương báo cáo là một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên giải quyết [11]. Do vậy, những can thiệp đặc thù về nhiễm khuẩn hô hấp trẻ em có tính khả thi và bền vững là một nhu cầu chăm sóc sức khỏe cấp thiết tại huyện Chợ Mới . Việc nghiên cứu về thực trạng bệnh và xác định các yếu tố nguy cơ để phục vụ cho các can thiệp được hiệu quả là rất cần thiết. D o vậy chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. 2. Xác định một số yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẫn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi.

pdf73 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2609 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã miền núi tỉnh Bắc Kạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN MAI ANH TUẤN THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VỀ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH CỦA TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI MỘT SỐ Xà MIỀN NÚI TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành : Y học dự phòng Mã số: 60 72 73 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thành Trung THÁI NGUYÊN - 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BRN Bệnh rất nặng CBYT Cán bộ y tế CL Cảm lạnh CS Cộng sự CSSK Chăm sóc sức khỏe CSYT Cơ sở y tế IMCI Integrated management of childhood illness. (Chương trình lồng ghép chăm sóc trẻ bệnh) K.A.S Knowledge Attitude Skill (Kiến thức – Thái độ – Kỹ năng) KVP Không viêm phổi NC Nghiên cứu NCST Người chăm sóc trẻ NKHHCT Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính NVYTTB Nhân viên y tế thôn bản NXB Nhà xuất bản TMH Tai – Mũi - Họng THCS Trung học cơ sở PTTH Phổ thông trung học SDD Suy dinh dưỡng TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe TYTX Trạm y tế xã UNICEF United Nations Internaltional Children’s Emergency Fund (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc) VP Viêm phổi VPN Viêm phổi nặng WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) XTTB Xử trí trẻ bệnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lời cảm ơn Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học và các Phòng ban chức năng của Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS TS. Nguyễn Thành Trung Hiệu trưởng Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tại nhà trường. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo các Bộ môn trong khối YTCC, cũng như các Bộ môn liên quan của trường Đại học Y khoa Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân Huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn và tập thể cán bộ trạm y tế của 4 xã nơi mà tôi tiến hành nghiên cứu đã hết sức hợp tác, hỗ trợ giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, các bạn đồng nghiệp cùng tập thể anh chị em học viên lớp cao học Y học dự phòng khoá 10 đã động viên ủng hộ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2008 Học viên Mai Anh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình NKHHCT ở một số nước Châu Á 5 Bảng 1.2. Số liệu tử vong trẻ em do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính tại một số nước trên Thế giới 7 Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo tình hình kinh tế hộ gia đình 25 Bảng 3.2. Phân bố trẻ theo trình độ học vấn của bà mẹ 26 Bảng 3.3. Phân bố trẻ theo dân tộc 27 Bảng 3.4. Phân bố trẻ theo nghề nghiệp của các bà mẹ 28 Bảng 3.5. Phân bố trẻ theo loại nhà ở 29 Bảng 3.6. Tình trạng bếp đun trong nhà ở của trẻ 30 Bảng 3.7. Khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc 30 Bảng 3.8. Quy mô hộ gia đình của trẻ 30 Bảng 3.9. Tỷ lệ mắc NKHHCT chung của trẻ dưới 5 tuổi 31 Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ NKHHCT chung theo nhóm tuổi 32 Bảng 3.11. Phân bố mức độ NKHHCT ở trẻ theo nhóm tuổi 33 Bảng 3.12. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo giới của trẻ 34 Bảng 3.13. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo dân tộc của trẻ 34 Bảng 3.14. Liên quan giữa trình độ học vấn của mẹ với tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính 35 Bảng 3.15. Liên quan giữa nghề nghiệp của bà mẹ với tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ cấp tính ở trẻ 35 Bảng 3.16. Liên quan giữa yếu tố dân tộc với tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ 36 Bảng 3.17. Liên quan giữa kiến thức của bà mẹ về nhiêm khuẩn hô hấp cấp tính với tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ. 36 Bảng 3.18. Liên quan giữa cân nặng khi sinh của trẻ với tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính 37 Bảng 3.19. Liên quan tỷ lệ mắc NKHHCT với thời gian cai sữa của trẻ 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 3.20. Liên quan giữa tỷ lệ mắc NKHHCT với tình trạng tiêm chủng 38 Bảng 3.21. Liên quan giữa loại nhà ở với tỷ lệ mắc NKHHCT 39 Bảng 3.22. Liên quan giữa tình trạng nhà với tỷ lệ mắc NKHHCT 39 Bảng 3.23. Liên quan tình trạng bếp đun trong nhà với tỷ lệ mắc NKHHCT 40 Bảng 3.24. Liên quan giữa tình trạng hút thuốc lá, thuốc lào trong nhà với tỷ lệ mắc NKHHCT với 40 Bảng 3.25. Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc với tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính 41 Bảng 3.26. Liên quan giữa điều kiện kinh tế với tỷ lệ mắc NKHHCT 41 Bảng 3.27. Liên quan quy mô hộ gia đình với tỷ lệ mắc NKHHCT ở trẻ 42 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân loại trẻ theo kinh tế hộ gia đình 25 Biểu đồ 3.2. Phân bố trẻ theo trình độ học vấn của các bà mẹ 26 Biểu đồ 3.3. Phân bố trẻ theo dân tộc 27 Biểu đồ 3.4. Phân bố trẻ theo nghề nghiệp của các bà mẹ 28 Biểu đồ 3.5. Phân bố trẻ theo loại nhà ở 29 Biểu đồ 3.6. Tình hình mắc NKHHCT của trẻ 31 Biểu đồ 3.7. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi của trẻ 32 Biểu đồ 3.8. Phân mức độ NKHHCT theo nhóm tuổi 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bản đồ địa điểm nghiên cứu – huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn (4 xã nghiên cứu: Bình Văn, Thanh Bình, Nông Hạ, Hòa Mục) Cách tìm tài liệu tham khảo 4 3 1 3 2 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt: 1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2005), Ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010, Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 2. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2004), Phương pháp nghiên cứu sức khỏe công cộng, Giáo trình sau đại học, NXB Y học, tr 103-108. 3. Bộ y tế (2001), "Đánh giá và phân loại trẻ bệnh từ 2 tháng đến 5 tuổi", Tài liệu huấn luyện kỹ năng xử trí lồng ghép trẻ bệnh cho cán bộ y tế phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, tr. 8-9, 14-19. 4. Bộ y tế (2001), "Xác định điều trị", Tài liệu huấn luyện kỹ năng xử trí lồng ghép trẻ bệnh cho cán bộ y tế phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, tr 9-10. 5. Bộ y tế (2001), "Điều trị trẻ bệnh", Tài liệu huấn luyện kỹ năng xử trí lồng ghép trẻ bệnh cho cán bộ y tế phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, tr. 2 - 4, 15 - 18, 23 - 26. 6. Bộ y tế (2001), "Khám lại", Tài liệu huấn luyện kỹ năng xử trí lồng ghép trẻ bệnh cho cán bộ y tế phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, tr. 4 - 5 7. Bộ y tế (2003), Hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em, Nxb Y học, tr. 1-2, 4, 15, 19, 20-24, 30-35. 8. Bộ y tế (2006), Hội thảo định hướng xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2006 và giai đoan 2006 - 2010, Dự án nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em, tr.1-5. 9. Bế Văn Cẩm, Nguyễn Văn Chí, Nguyễn Thành Trung và CS (2002), "Tình hình bệnh tật trẻ em tại Thái Nguyên", Đề tài nhánh - đề tài độc lập cấp nhà nước, nghiệm thu 2002. 10.Bế Văn Cẩm, Lê Thị Nga và CS (2003), “Thực trạng hồi sức cấp cứu nhi và tử vong trước 24h tại tỉnh Thái Nguyên”, Công trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Đại học Y khoa Thái Nguyên, Tạp trí Y học thực hành số 464, 2/2003, tr 42 – 52. 11.Cục thống kê Bắc Kạn (2006), Niên giám thống kê 2005, NXB Lao động, tr. 22-25, 212-213, 236-249. 12.Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn (2006), Văn kiện đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ IX, nhiệm kỳ 2005 – 2010, Văn phòng tỉnh Uỷ Bắc Kạn, tr. 29-32. 13.Nguyễn Tiến Dũng (2005), "Thực hành xử trí NKHHCT của cán bộ y tế xã thuộc trung tâm y tế huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây”, Tạp trí Y học Việt Nam số 2 – 2005, trang 6 – 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14.Hà Trung Điền (2002), Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 1 tuổi tại cộng đồng và tác động của truyền thông giáo dục sức khoẻ, Luận án tiến sỹ y học, tr 26-27. 15.Nguyễn Thanh Hà (2002), "Nguy cơ dinh dưỡng liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới một tuổi và một số giải pháp can thiệp”, Luận án tiến sỹ y học, tr.28, 50-54 . 16. Nguyên Đình Học và CS (2006), "Đặc điểm lâm sàng của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi và giá trị của xét nghiệm CRP trong xác định căn nguyên vi khuẩn”, Tạp chí Y học thực hành, (4), tr.185-191 17. Nguyễn Thị Hồng (2003), ”Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ gây bệnh viêm phổi nặng cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên”, Luận văn thạc sỹ Y khoa, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên . 18. Phạm Thị Minh Hồng (2004), ”Đặc điểm lâm sàng và vi sinh trong nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 2 tuổi". Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, Tập 8, Phụ bản số 1, tr.116 -122. 19. Lâm Thị Bích Hường, Nguyễn Thành Trung và CS (2006), "Thực trạng kiến thức, thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”, Hội nghị chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em các tỉnh miền núi phía Bắc, Bản tin Y Dược học miền núi, số 4-2006, tr 1 – 7. 20. Nguyễn Thị Thanh Hương (2007), "Nghiên cứu hiệu quả can thiệp sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị viêm phổi cho trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện Nghệ An", Tạp chí Thông tin Y học số 5/2007 , tr 38 – 40 21. Hoàng Khải Lập và CS(1999), "Nghiên cứu tác động của một số yếu tố môi trường sống lên sức khỏe và bệnh tật của đồng bào các dân tộc ở Quang Thuận – Bạch Thông – Bắc Kạn", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, tập 9-1999, tr 46 – 49. 22. Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Y khoa (2007), ”Thực trạng sức khỏe trẻ em Việt Nam-Công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe trẻ em”, Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em, Tài liệu sau đại học, NXB y học, tr 3 – 7. 23. Lê Thị Nga và CS (2006), ”Thực trạng sức khỏe trẻ em hiện nay và công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe trẻ em”, Hội nghị chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em các tỉnh miền núi phía Bắc, Bản tin Y Dược học miền núi, số 4-2006, tr 86 – 90. 24. Nguyễn Thu Nhạn (2001), “Nghiên cứu thực trạng sức khỏe và mô hình bệnh tật trẻ em Việt Nam, đề xuất các biện pháp khắc phục”, Đề tài khoa học cấp nhà nước, Bộ khoa học Công nghệ môi trường. NXB Bộ y tế. 25. Nguyễn Thu Nhạn và CS (2007), “Tình hình bệnh tật trẻ em tại bệnh viện qua khảo sát 20 bệnh viện tại Việt Nam”, Tạp chí Y học Việt Nam số 3-2007 , tr 27-31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 26. Tạ Thị Thanh Phương (2000), "Nghiên cứu thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em ở 2 tỉnh Bắc Kạn và Hà Giang", Luận văn thạc sỹ Y khoa, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, tr 12, 27. Trần Qụy (2003), “Đặc điểm giải phẫu sinh lý bộ phận hô hấp trẻ em”. Bài giảng Nhi khoa tập 1, NXB Y học Hà Nội, trang 274-279. 28. Trần Qụy (2003), “Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính”, Bài giảng Nhi khoa tập 1, NXB Y học Hà Nội, tr 321 – 329. 29. Lê Văn Thêm, Ngô Văn Toàn, Đào Ngọc Phong (2006), "Nghiên cứu kiến thức về chẩn đoán, điều trị bệnh tiêu chảy cấp và NKHHC của bác sỹ tại trạm y tế xã tỉnh Hải Dương", Tạp chí Y học thực hành số 11/2006, tr 33-36. 30. Nguyễn Thị Thông, Chu Thị Nga, Nguyễn Hùng Cường (2004), "Tính kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới tại bệnh viện đa khoa Việt Tiệp", Tạp chí Y học Việt Nam số đặc biệt 2004 – Đại học Y Hải Phòng, tr 60-65. 31. Hà văn Thiệu, Nguyễn Hữu Kỳ (2003), ”Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ đến NKHHCT ở trẻ dưới 5 tuổi”, Tạp trí Y học Việt Nam số 2 – 2003, trang 11-16. 32. Tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2003), "Các dân tộc ở tỉnh Bắc Kạn", Tạp chí dân tộc và thời đại, NXB Thế giới, tr. 45-46, 50-51, 77, 124, 162, 222, 290, 324. 33. Nguyễn Thành Trung, Lương Thị Ngọc (2003), "Đặc điểm lâm sàng, nguy cơ và nguyên nhân viêm phổi ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên", Tạp chí khoa học công nghệ Thái Nguyên, (3). 34. Nguyễn Thành Trung, Trần Thị Trung Chiến, Ngô Khang Cường (2002), "Mô hình y tế thôn bản cho vùng cao miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn”, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr 124-178. 35. Đặng Văn Thức, Phạm Thị Hồng Thanh (2003), "Viêm phổi sơ sinh 8 - 28 ngày tại khoa sơ sinh Bệnh viện trẻ em Hải Phòng", Tạp chí Y học thực hành số 492/2004 – ĐHY Hải phòng, Hội nghị khoa học tuổi trẻ, tr 86-90. 36. Phạm Bích Vân, Phạm Văn Thắng (2005), “Nghiên cứu tử vong trong 24 giờ đầu nhập viện của trẻ 1 tháng đến 15 tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Trung ương”, Tạp trí Y học Việt Nam, số 3-2005, tr 22-27. Tài liệu tiếng Anh 37. Anne Zutavern, Stephanie von Klot, Ulrike Gehring (2006), "Pre-natal and post-natal exposure to respiratory infection and atopic diseases development: a historical cohort study", Respiratory Research 2006, pp.1 – 8. 38. Antonio Pio (2003), "Standard case management of pneumonia in children in developing countries: the cornerstone of the acute respiratory infection programme”, Public Health Classics, Bulletin of the World Health Organization 2003, 81 (4), pp. 298 – 300. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 39. Arianne B van Gageldonk-Lafeber, Marianne AB van der Sande (2007), "Risk factors for acute respiratory tract infections in general practitioner patients in The Netherlands: a case-control study”, BMC Infectious Diseases, pp. 1 – 8. 40. Bruce Nigel, Albalak Rachel (2000), “Indoor air pollution in developping countries: a major environmental and public health challenge”, Bulletin of the WHO, pp.116. 41. Dai Y, Foy HM, Zhu Z, Chen B, Tong F (2005). Respiratory rate and signs in roentgeno - graphically confirmed pneumonia among children in China. Pediatrics infect Disease, pp 5 – 6 42. David R Marsh,a Kate E Gilroy (2008), "Community case management of pneumonia: at a tipping point?”, Bulletin of the World Health Organization May-2008, pp. 381–389. 43. Eric A. F. Simoes, Thomas Cherian, Jeffrey Chow (2005), "Acute Respiratory Infections in Children”, Disease Control Priorities in Developing Countries, Chapter 25, pp. 483 – 498. 44. Falade AG, Tschappeler H, Greewood BM, Mulholland EK (1995), ”Use of simple clinical signs to predict pneumonia in young Gambian children: the influence of malnutrition”, Medical research Council Laboratories, Banjul The Gambia. 45. J.Bryce, C. Boschi, K. Shibuay and WHO Child Health Epidemiology Reference Group (2005), WHO estimates of the causes of death in children. Lancet, pp.47 – 52. 46. James H. Kilabuko and Satoshi Nakai (2007), "Effects of Cooking Fuels on Acute Respiratory Infections in Children in Tanzania”, International Journal of Environmental Research and Public Health 2007, 4(4), pp. 283 – 288. 47. James H. Kilabuko, Hidieki Matsuki and Satoshi Nakai (2007), "Air Quality and Acute Respiratory Illness in Biomass Fuel using homes in Bagamoyo, Tanzania”, International Journal of Environmental Research and Public Health 2007, 4(1), pp. 39 – 44. 48. Luiz Fernando, Nascimento C, Ricardo Marcitelli (2004), Hierarchical approach to determining risk factors for pneumonia in children. J. Bras. Pneumol, pp. 5 49. Michael Ostapchuk, Donna M. Roberts, M.D and Richard Haddy M.D (2004). ”Community - Acquired Pneumonia in Infants and Children”, vol 70, No.5, pp.899 – 908. 50. Muhe L. (2000), "Mothers’ perceptions of signs and symptoms of acute respiratory infections in their children and their assessment of severity in an urban community of Ethiopia”, Ann trop paediatr, pp.45 51. Nascimento C, Rocha H, Bengui Y ( 2002), Effects of socioeconomic status on presentation with acute lower respiratory tract disease in children in Slvador, northeast Bazil. Pedia Pulmonol, pp. 244- 248 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 52. Shah N, Ramankutty V, Premila PG, Sathy N (1994), “Risk factors for severe pneumonia in children in South Kerala: a hospital- based case- control study”, J. Troop pediatric. 53. Shobha Broor, Shama Parveen, Preeti Bharaj (2007), "A Prospective Three-Year Cohort Study of the Epidemiology and Virology of Acute Respiratory Infections of Children in Rural India”, PLoS ONE 2(6), june 2007, pp. 1 – 6. 54. Sunnil Sazawal and Robert E Black (2003), ”Effect of pneumonia case management on mortality in neonates, infants, and preschool children: a meta- analysis of community- based trials”, Lancet infect Dis, pp. 47 – 56. 55. Uwaezuoke SN, Emodi I J, Ibe BC(2000), "Maternal perception of pneumonia in children: a health facility survey in Enugu, eastern Nigeria”, In J Tuberc Lung, pp.7- 26 56. WHO (2000), "Improving family and community practice: component of the IMCI strategy", DEP of child and adolescent heal and development, WHO/UNICEF, pp.1 – 3 57. Wacker. J (2003), ”Risk factors for acute respiratory infections in children in rural Tripura – India”, Lancet infects Dis, pp. 35 – 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI Số phiếu: ................... Thôn/ bản: .................. Xã: .......................... Huyện.................., tỉnh Bắc Kạn PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG A1. Họ tên mẹ (hoặc người chăm sóc trẻ):...................................................... A2. Tuổi mẹ (hoặc người chăm sóc trẻ):................ A3. Dân tộc:............... A4. Trình độ học vấn (lớp)..... A5. Nghề nghiệp: (ĐTV Khoanh tròn vào số ở đầu các lựa chọn) 1. Làm ruộng 2. Công nhân 3. Buôn bán 4. Giáo viên, công chức 5. Nghề khác: .......................... A6. Loại nhà ở: 1. Kiên cố 2. Bán kiên cố 3. Nhà tạm A7. Tình trạng nhà: (ĐTV quan sát) 1. Thoáng, sạch 2.Trống trải 3. Ẩm thấp 4. Bếp đun trong nhà: 1. Có 2. Không; Nếu có loại bếp gì: ................ A8. Số người đang sống trong gia đình: ............ người. Trong đó: Nam:............ nữ: ................ A9. Gia đình có người hút thuốc lá, thuốc lào không? 1. Có 2. Không Nếu có, ước lượng trung bình: - Thuốc lá …… điếu/ngày - Thuốc lào ……điếu/ngày A10. Gia đình có chuồng gia súc không? (ĐTV quan sát chuồng gia súc) 1. Có 2. Không Nếu có: 1. Xa nhà ≥10 m 2. Gần nhà < 10 m A11. Tình hình kinh tế gia đình: 1. Trong năm 2005 tổng thu nhập của gia đình ta được bao nhiêu tiền? (Bằng mọi nguồn thu và qui đổi ra tiền)........................................ đồng 2. Bình quân thu nhập theo đầu người / tháng................................ đồng 3. Xếp loại kinh tế gia đình ta của địa phương? 1. Nghèo 2. Không nghèo A12. Khoảng cách từ nhà chị đến trạm y tế là bao nhiêu: ..........…. mét. A13. Chị thường đến trạm y tế bằng phương tiện gì? 1. Đi bộ 2. Xe đạp 3. Xe máy 4. Khác ....................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHẦN B: THÔNG TIN CỦA TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TT Thông tin chung Trẻ thứ 1 Trẻ thứ 2 Trẻ thứ 3 B1 Họ tên trẻ: B2 Giới: 1. Nam 2. Nữ 1 2 1 2 1 2 B3 Dân tộc : B4 Ngày tháng năm sinh: …../……/…… …../……/…… …../……/…… B5 Tháng tuổi: B6 Trẻ là con thứ mấy: ……….. gam ……….. gam ……….. gam B7 Cân nặng khi đẻ: B8 Nuôi trẻ trong 4 tháng đầu: 1. Bú mẹ hoàn toàn 1 1 1 2. Ăn thêm 2 2 2 B9 Trẻ đã cai sưã mẹ chưa 1. Đã cai 1 1 1 2. Chưa cai 2 2 2 3. Nếu đã cai thì cai khi nào ? 3.1. Dưới 12 tháng 1 1 1 3.2. Từ 12 đến 18 tháng 2 2 2 3.3. Trên 18 tháng 3 3 3 B10 Tiêm chủng của trẻ: 1. Đủ và đúng lịch 1 1 1 2. Đủ nhưng không đúng lịch 2 2 2 3. Không đủ 4. Không tiêm 3 3 3 (Ghi chú: Điều tra viên phải xem phiếu tiêm chủng của trẻ để ghi) B11 Tiền sử bệnh tật: Từ khi sinh ra đến nay trẻ có hay bị ho, sốt không? 1. Có 2. Không Nếu có thì khoảng mấy lần/ năm (những lần phải khám và điều trị, nếu kh
Tài liệu liên quan