Thực phẩm là yếu tố quan trọng song hành với sự sinh tồn của loài người. Theo quá trình tiến hoá và phát triển của loài người, thực phẩm cũng phát triển theo. Cùng với sự tiến triển của khoa học công nghệ, công nghệ chế biến thực phẩm cũng phát triển. Tuy nhiên thực phẩm không chỉ cung cấp nguồn dinh dưỡng mà còn chứa những nguy cơ tìm ẩn có thể ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng, đó chính là các loại độc tố dù tồn tại trong thực phẩm với hàm lượng rất nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể.
139 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3182 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổng quan các loại tài liệu độc tố trong sản xuất thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CÁM ƠN
Em có được kiến thức và sự trưởng thành như ngày hôm nay là nhờ công lao rất lớn của các thầy cô Khoa Công nghệ Hoá học & Dầu khí, nhất là các thầy cô thuộc Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM. Do vậy, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô – những người đã hết lòng dìu dắt em trên con đường học vấn.
Đặc biệt, em xin tỏ sự ghi ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lại Mai Hương, cô đã tận tình hướng dẫn, quan tâm chỉ dạy để em hoàn thành luận văn này.
Tp. HCM, ngày 02 tháng 01 năm 2008
Nguyễn Thụy Nhã Phương
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thực phẩm là yếu tố quan trọng song hành với sự sinh tồn của loài người. Theo quá trình tiến hoá và phát triển của loài người, thực phẩm cũng phát triển theo. Cùng với sự tiến triển của khoa học công nghệ, công nghệ chế biến thực phẩm cũng phát triển. Tuy nhiên thực phẩm không chỉ cung cấp nguồn dinh dưỡng mà còn chứa những nguy cơ tìm ẩn có thể ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng, đó chính là các loại độc tố dù tồn tại trong thực phẩm với hàm lượng rất nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể.
Nhu cầu về một thực phẩm đáp ứng không những về dinh dưỡng mà còn về tính an toàn và không gây hại cho sức khoẻ đối với người tiêu dùng là cần thiết. Nếu như các loại độc tố có sẵn trong nguyên liệu hoặc bị nhiễm vào sản phẩm trong quá trình chế biến thì có thể kiểm soát và phòng ngừa, còn các loại độc tố hình thành trong quá trình chế biến thì đa dạng và khó kiểm soát hơn nhiều. Tuy nhiên các tài liệu về độc tố xuất hiện trong quá trình chế biến ở nước ta còn rất hạn chế. Vì vậy việc tập hợp tài liệu về đề tài này là một yêu cầu cấp thiết nhằm tìm ra kỹ thuật chế biến thực phẩm an toàn nhất và giảm thiểu đến mức thấp nhất những nguy cơ tác hại đến sức khỏe người tiêu dùng.
Mục đích của luận văn này là tập hợp tất cả tài liệu về độc tố xuất hiện trong quá trình chế biến, thống nhất và sắp xếp thành một hệ thống rõ ràng, đầy đủ. Nội dung luận văn được chia thành 6 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu chung về độc tố
- Chương 2: Tổng quan tài liệu về acrylamide
- Chương 3: Tổng quan tài liệu về nhóm hợp chất amine vòng thơm (HAAs)
- Chương 4: Tổng quan tài liệu về nhóm hợp chất hydrocarbon nhiều vòng thơm (PAHs)
- Chương 5: Tổng quan tài liệu về nhóm nitrosamine
- Chương 6: Tổng quan tài liệu về nhóm 3 – MCPD
Trong mỗi chương của luận văn là phần tìm hiểu về công thức cấu tạo, nguồn gốc, tác hại, cơ chế sinh ra độc tố, các yếu tố ảnh hưởng, các phương pháp phân tích và biện pháp giảm hàm lượng độc tố.
Hy vọng nội dung luận văn đáp ứng được các yêu cầu đề ra. Do thời gian thực hiện luận văn quá ngắn, kinh nghiệm và kiến thức của em vẫn còn hạn chế, các sai sót gặp phải là không thể tránh khỏi. Mong các thầy cô giúp đỡ chỉnh lý để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Công thức cấu tạo và cấu trúc mạng tinh thể của acrylamide 3
Hình 2.2: Phản ứng của acrylamide (1) chuyển hoá thành glycidamide (2) bởi cytochrome P450 6
Hình 2.3: Các phản ứng minh họa các cơ chế tạo acrylamide (1) theo phản ứng kiểu Maillard (A) và oxy hoá chất béo (B) 7
Hình 2.4: Quá trình tạo thành acrylamide từ Asparagine với đường khử (α – hydroxy – carbonyls) 8
Hình 2.5: Kết quả tóm tắt của phương pháp đánh dấu phân tử 9
Hình 2.6: Sự tạo thành của acrylamide (1), 3 – aminopropanamide (9), và andehyde 3 – oxopropanamide (8) từ asparagines với sự tham gia của nhóm α – carbonyl 11
Hình 2.7: Ảnh hưởng của nồng độ asparagine và glucose lên sự hình thành acrylamide trong khoai tây chiên ở 1650C trong 4 phút 16
Hình 2.8: Aûnh hưởng của thời gian và nhiệt độ dầu chiên đến hàm lượng acrylamide trong khoai tây chiên dưới điều kiện chiên thông thường 17
Hình 2.9: Ảnh hưởng của thời gian chiên và nhiệt độ lên hàm lượng acrylamide có trong khoai tây chiên ở áp suất chân không (10 Torr) 17
Hình 2.10: Hàm lượng acrlamide ở các điều kiện nhiệt độ và thời gian khác nhau 18
Hình 2.11: Ảnh hưởng của phương pháp chiên và thời gian chiên đến hàm lượng của acrylamide trong khoai tây chiên 19
Hình 2.12: Mối tương quan giữa hàm lượng acrylamide và hàm ẩm ban đầu của nguyên liệu 19
Hình 2.13: Hàm lượng acrylamide tạo thành trong quá trình chiên bắp - được xử lý với dung dịch acid citric nồng độ 0, 0.1, 0.2% 20
Hình 2.14: Hàm lượng acrylamide trong khoai tây chiên sau khi ngâm trong dung dịch acid citric nồng độ 0, 1, 2% 21
Hình 2.15: Ảnh hưởng của pH lên sự hình thành acrylamide với sự có mặt của asparagine (0.5 mmol) và glucose (0.5 mmol) trong 1 mL phosphate trong suốt quá trình gia nhiệt ở 1500C trong 30 phút 21
Hình 2.16: Ảnh hưởng của các cation hoá trị 1, 2, 3 đến hàm lượng acrylamide sau khi gia nhiệt với hỗn hợp glucose và asparagine (mỗi loại 10µL) ở 1500C trong 20 phút 23
Hình 2.17: Ảnh hưởng của các cation hoá trị 1, 2, 3 đến hàm lượng hydroxymethylfurfural sau khi gia nhiệt với hỗn hợp glucose và asparagine (mỗi loại 10µL) ở 1500C trong 20 phút 24
Hình 2.18: Ảnh hưởng của các cation hoá trị 1, 2, 3 đến hàm lượng furfural sau khi gia nhiệt với hỗn hợp glucose và asparagine (mỗi loại 10µL) ở 1500C trong 20 phút. 24
Hình 2.19: Sự hình thành acrylamide trong quá trình nhiệt phân hỗn hợp glucose và asparagin 25
Hình 2.20: Quá trình trích ly, tinh sạch và tiền xử lý mẫu trước quá trình chạy sắc ký GC – MS, LC – MS/MS 27
Hình 2.21: Quá trình tinh sạch điển hình dùng cột có chất mang rắn SPE dùng trong phân tích hàm lượng acrylamide 28
Hình 2.22: Quá trình phát hiện acrylamide bằng phương pháp LC/MS/MS 34
Hình 2.23: Hàm lượng acrylamide sinh ra ở sản phẩm khoai tây chiên khi xử lý nguyên liệu trước quá trình chế biến bằng nước và dung dịch acid citric nồng độ 0, 1, 2%. 37
Hình 2.24: Aûnh hưởng của Lysine (A) và Glycine (B) đến hàm lượng acrylamide ở sản phẩm chip khoai tây chiên. 38
Hình 2.25: Aûnh hưởng của các loại acid amine khác nhau (nồng độ 0.5%) đến lượng acrylamide sinh ra trong hệ thống thí nghiệm với 50 mM glucose và 50 mM asparagine xử lý nhiệt ở 1500C, 20 phút. 39
Hình 2.26: Biểu diễn sự ảnh hưởng của dung dịch lysine (A), glysine (B) và cystein (C) lên hàm lượng acrylamide có trong mẫu chiên ở 1800C 40
Hình 3.1: Cơ chế của quá trình tạo imidazo – quinoline và quinoxaline 47
Hình 3.2: Cơ chế hình thành của PhIP và MeIQx 49
Hình 3.3: Cấu trúc của một số các biến dị DNA của IQ và PhIP 50
Hình 3.4: Cơ chế hình thành biến dị DNA của Norharman 51
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn hàm lượng MeIQx, PhIP và dẫn xuất của chúng trong nước tiểu sau bữa ăn 51
Hình 3.6: Các hợp chất PhIP trong thịt và nước tiểu, cơ chế loại bỏ độc tố và phản ứng thuận nghịch của chúng trong môi trường acid 52
Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn hàm lượng MeIQx và PhIP ở thịt bò bít tếch được chế biến theo ba phương pháp khác nhau ở bốn mức độ (thời gian) khác nhau 54
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn hàm lượng MeIQx và PhIP ở thịt bò hamburger được chế biến theo ba phương pháp khác nhau ở bốn mức độ (thời gian) khác nhau 54
Hình 3.9: Hàm lượng MeIQx và PhIP ở thịt heo được chế biến theo ba phương pháp khác nhau ở ba mức độ (thời gian) khác nhau 55
Hình 3.10: Aûnh hưởng của hàm lượng nước đến lượng độc tố sinh ra trong phản ứng giữa hỗn hợp 0.2 M glucose, 0.4 M glycine và 0.4 M creatinine trong dung môi diethyleneglycol – nước ở 1200C trong 2 giờ 56
Hình 3.11: Hàm lượng HAAs sinh ra với các nồng độ glucose khác nhau 56
Hình 3.12: Aûnh hưởng của các loại đường khử khác nhau, glucose (A), fructose (B), lactose (C) và sucrose (D) đến lượng độc tố hình thành trong quá trình chế biến thịt bo ø 57
Hình 3.13: Hàm lượng HAAs sinh ra với các nồng độ creatinine khác nhau 58
Hình 3.14: Hàm lượng HAAs sinh ra với các nồng độ glycinie khác nhau 58
Hình 3.15: Cơ chế hoạt động của các chất chống oxy hóa/chất kìm hãm đối với các cation tự do pyrazine 60
Hình 3.16: Hàm lượng HAAs tạo thành trong sản phẩm hamburger (thịt bò nạc) chế biến ở 2000C, 20 phút khi có bổ sung chất chống kìm hãm là ascorbate (l) và erythorbate (^) 60
Hình 3.17: Quá trình trích ly và tinh sạch HAAs bằng phương pháp sử dụng cột với chất mang rắn SPE 61
Hình 3.18: Cấu trúc phân tử của blue cotton 62
Hình 3.19: Hàm lượng creatine còn lại sau các chế độ xử lý nhiệt bằng bị lò vi sóng khác nhau 66
Hình 3.20: Cấu trúc của một số các chất chống oxy hóa 69
Hình 3.21: Aûnh hưởng của các chất chống oxy hóa khác nhau đến hàm lượng MeIQx và tổng lượng HAAs sinh ra trong phản ứng giữa creatine, glycine và glucose 70
Hình 4.1: Cấu trúc ba chiều của một phân tử PAHs 73
Hình 4.2: Cấu trúc mạng tinh thể của một phân tử PAHs 73
Hình 4.3: Cấu trúc phân tử của một số các hợp chất PAHs 75
Hình 4.4: Phân loại các hợp chất PAHs theo thuyết cấu trúc Clar 76
Hình 4.5: Cấu trúc phân tử của liên kết giữa DNA với BaP ở vị trí C8 và N7 của guanine và N7 của adenine 82
Hình 4.6: Cơ chế tạo thành 3,4 – benzopyrene 83
Hình 4.7: Sự tạo thành các hợp chất PAHs có nhiều vòng thơm từ naphthalene 83
Hình 4.8: Hàm lượng BaP sinh ra ở các loại sản phẩm khác nhau 85
Hình 4.9: Hàm lượng PAHs sinh ra ở phương pháp nướng với nhiều loại nhiên liệu khác nhau 86
Hình 4.10: Hàm lượng BaP ở thịt bò hamburger và thịt bò bít tếch theo 3 phương pháp chế biến ở nhiều thời gian nấu khác nhau 87
Hình 4.11: Cấu tạo của thiết bị trích ly gia tốc ASE 300 88
Hình 5.1: Một số cấu trúc phân tử của các hợp chất N-nitrosamine 99
Hình 5.2: Cơ chế biến dưỡng của các hợp chất N – nitroso 100
Hình 5.3: Các phản ứng tạo nitrosamine (M/M+ là kim loại chuyển tiếp như Fe2+/ Fe3+) 102
Hình 5.4: Khả năng giảm lượng NDMA đối với các nồng độ epicatechin monomer và epicatechin dimmer khác nhau 107
Hình 5.5: Công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh 109
Hình 5.6: Đồ thị ảnh hưởng của hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh đến hàm lượng N - pyrrolidine (NPYR) 109
Hình 5.7: Đồ thị ảnh hưởng của hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh đến hàm lượng N – piperidine (NPIP) 110
Hình 5.8: Đồ thị ảnh hưởng của hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh đến hàm lượng N – morpholine (NMOR) 110
Hình 6.1: Cơ chế tạo chloropropanol dưới điều kiện thủy phân bằng acid 115
Hình 6.2: Sơ đồ hình thành monochloropropanol dưới xúc tác của enzym lipase 116
Hình 6.3: Ảnh hưởng của nồng độ muối NaCl (16, 67% nước; 2000C) lên sự hình thành 3-MCPD 118
Hình 6.4: Ảnh hưởng của muối đến hàm lượng 3-MCPD trong các loại thực phẩm 119
Hình 6.5: Ảnh hưởng của nước đến hàm lượng 3-MCPD (3,47%NaCl, 2000C). 120
Hình 6.6: Ảnh hưởng của nước lên hàm lượng 3-MCPD trong các thực phẩm khác nhau 120
Hình 6.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hàm lượng 3-MCPD (3,47%NaCl, 2000C) 121
Hình 6.8: Ảnh hưởng của béo lên hàm lượng 3-MCPD trong các thực phẩm khác nhau 122
Hình 6.9: Hàm lượng 3-MCPD (mg/kg) trong một số nhóm thực phẩm khác nhau 123
Hình 6.10: Aûnh hưởng của thời gian chế biến đến hàm lượng 3 – MCPD. 123
Hình 6.11: (a) Phản ứng của 1,3-DCP và (b) 3-MCPD với HFBA 125
Hình 6.12: Phản ứng phân hủy của 3-MCDP 128
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tính chất của acrylamide ở điều kiện lý tưởng 250C, 100 kPa 3
Bảng 2.2: Độ hòa tan của acrylamide (g/L) trong một số dung môi ở 300C 4
Bảng 2.3: Hàm lượng acrylamide trước và sau thời gian bảo quản 4
Bảng 2.4: Hàm lượng acrylamide ở một số thực phẩm 5
Bảng 2.5: Tỷ lệ lượng tiêu thụ acrylamide bình quân ở các loại thực phẩm khác nhau từ năm 1994 – 1998 5
Bảng 2.6: Hàm lượng acrylamide hình thành ở các hỗn hợp tác nhân khác nhau 9
Bảng 2.7: Hàm lượng acrylamide hình thành trong phản ứng giữa đường khử và các loại acid amine khác nhau 10
Bảng 2.8: Acrylamide được tổng hợp từ L – aspargine với sự có mặt của nhóm carbonyl dưới xúc tác nhiệt (1800C, 5 phút, 20µL nước) 11
Bảng 2.9: Các hệ số của phương trình động học biểu diễn quá trình hình thành acrylamide trong khoai tây chiên ở áp suất khí quyển 12
Bảng 2.10: Các hệ số của phương trình động học biểu diễn quá trình hình thành acrylamide trong khoai tây chiên áp suất chân không (10 Torr) 13
Bảng 2.11: Sự thay đổi của hàm lượng đường khử ở nhiệt độ bảo quản < 80C 15
Bảng 2.12: Hàm lượng acrylamide (ng/g) khi chiên với các loại dầu khác nhau 22
Bảng 2.13: Thành phần các acid béo có trong các loại dầu mỡ thường dùng để chiên khoai tây và chân gà 22
Bảng 2.14: Khả năng ngăn cản của các cation hoá trị 1, 2, 3 lên sự tạo thành base Schiff của aspargine 23
Bảng 2.15: Tóm tắt một số các phương pháp sắc ký dùng trong phân tích hàm lượng acrylamide ở các loại thực phẩm khác nhau 29
Bảng 2.16: Một số các chương trình chạy sắc ký khí kết hợp với phương pháp khối phổ (GC – MS) khi phân tích hàm lượng acrylamide trong các loại thực phẩm khác nhau 32
Bảng 2.17: Một số các chương trình chạy sắc ký lỏng cao áp kết hợp với phương pháp khối phổ (LC – MS/MS) khi phân tích hàm lượng acrylamide trong các loại thực phẩm khác nhau 35
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của dung dịch lysine, glysine và cystein lên hàm lượng acrylamide trong quá trình chế biến bánh snack 40
Bảng 3.1: Tên viết tắt và tên đầy đủ của một số phân tử HAAs phổ biến 43
Bảng 3.2: Hàm lượng Quinolines và Quinoxalines ở các loại thực phẩm khác nhau 46
Bảng 3.3: Tác nhân và điều kiện thí nghiệm của các phản ứng tạo HAAs trong quá trình xử lý nhiệt giữa createine và acid amine có hoặc không có sự tham gia của đường 47
Bảng 3.4: Kết quả thí nghiệm của một số hợp chất HAAs trên chuột 50
Bảng 3.5: Hàm lượng MeIQx và dẫn xuất trong nước tiểu sau bữa ăn 51
Bảng 3.6: Hàm lượng PhIP và dẫn xuất trong nước tiểu sau bữa ăn 52
Bảng 3.7: Aûnh hưởng của các chất chống oxy hóa đến hàm lượng cation tự do pyrazine và lượng độc tố HAAs nói chung 59
Bảng 3.8: Một số các phương pháp dùng trong phân tích hàm lượng HAAs ở các loại thực phẩm khác nhau bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp 63
Bảng 3.9: Một số các phương pháp dùng trong phân tích hàm lượng HAAs ở các loại thực phẩm khác nhau bằng phương pháp sắc ký khí hoặc phương pháp mao dẫn điện tử 64
Bảng 3.10: Hàm lượng HAAs sinh ra trong quá trình chế biến thịt bò (chiên ở 200 hoặc 2500C) thể hiện qua độc tính đối với Salmonella thuộc giống TA98 khi có và không có quá trình xử lý nhiệt sơ bộ bằng thiết bị lò vi sóng 66
Bảng 3.11: Thành phần hóa học và hoạt lực chốùng oxy hóa trung bình của một số loại mật ong 67
Bảng 3.12: Aûnh hưởng của các loại mật ong khác nhau đến hàm lượng HAAs (ng/g) ở sản phẩm thịt bò 67
Bảng 3.13: Aûnh hưởng của các loại nước sốt khác nhau đến hàm lượng HAAs (ng/g) ở sản phẩm thịt bò chiên 68
Bảng 3.14: Aûnh hưởng của hỗn hợp các loại nước sốt khác nhau đến hàm lượng HAAs (ng/g) ở sản phẩm thịt bò chiên 68
Bảng 3.15: Aûnh hưởng của các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh đến hàm lượng HAAs (ng/g) sinh ra trong quá trình chế biến thịt bò 71
Bảng 4.1: Công thức cấu tạo của một số hợp chất PAHs 74
Bảng 4.2: Tóm tắt tính chất của một số PAHs 76
Bảng 4.3: Hàm lượng 3,4 – benzpyrene ở các sản phẩm xông khói 77
Bảng 4.4: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm thịt bò 78
Bảng 4.5: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm thịt gà và thủy sản 78
Bảng 4.6: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm thịt heo 78
Bảng 4.7: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm từ sữa, chất béo 79
Bảng 4.8: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm bánh mì, snack, ngũ cốc 79
Bảng 4.9: Hàm lượng BaP ở nhóm các sản phẩm kẹo và thức ăn tráng miệng 79
Bảng 4.10: Hàm lượng BaP ở nhóm các loại rau, quả 80
Bảng 4.11: Các hợp chất PAH có khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc gene và gây ung thư 81
Bảng 4.12: Aûnh hưởng của Benzo[a]pyrene khi thí nghiệm trên động vật ở nhiều con đường hấp thu khác nhau 82
Bảng 4.13: Hàm lượng BaP ở các loại thực phẩm được chế biến bằng nhiều phương pháp khác nhau 84
Bảng 4.14: Hàm lượng PAHs (ng/g) hình thành ở các nhiệt độ khác nhau với các loại dầu khác nhau 87
Bảng 4.15: Tóm tắt một số phương pháp phân tích PAHs trong thực phẩm 90
Bảng 5.1: Một số các hợp chất N – nitroso trong thực phẩm 96
Bảng 5.2: Một số hợp chất N – nitrosamine và hàm lượng cao nhất của chúng trong một số thực phẩm 98
Bảng 5.3: Lượng tiêu thụ hàng ngày của N – nitrosodimethylamine (NDMA) và nguồn thực phẩm chính ở các quốc gia khác nhau 100
Bảng 5.4: Một số tác hại của các hợp chất Nitrosamine trên động vật 101
Bảng 5.5: Một số các chương trình và phương pháp sắc ký dùng trong phân tích hàm lượng nitrosoamine trong thực phẩm 105
Bảng 5.6: pH, độ mặn, thành phần hóa học trung bình của một mẫu nước sốt 108
Bảng 5.7: Hàm lượng N – nitrosamine (µg/kg) trong mẫu sau khi chiếu xạ với liều chiếu xạ khác nhau 108
Bảng 5.8: Aûnh hưởng của nước ép hành đến hàm lượng NPYR, NPIP và NMOR 111
Bảng 5.9: Aûnh hưởng của nước ép tỏi đến hàm lượng NPYR, NPIP và NMOR 111
Bảng 6.1: Hàm lượng 3 – MCPD ở một số loại thực phẩm 114
Bảng 6.2: Nồng độ tối đa 3-MCPD cho phép trong một kg nước tương của các nước 118
Bảng 6.3: Thành phần hóa học của các loại thực phẩm khác nhau 122
Bảng 6.4: Các ion chỉ thị trong phương pháp quang phổ EI 126
Bảng 6.5: Tóm tắt một số chương trình chạy sắc ký thường được sử dụng trong phân tích 3-MCPD ở nhóm sản phẩm nước chấm đậu nành. 126
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
HAAs (heterocyclic aromatic amines): các hợp chất amine có vòng thơm.
PAHs (Polycyclic aromatic hydrocarbons): những hợp chất hydrocarbon chứa nhiều vòng thơm.
HPLC (high pressured liquid chromatography): sắc ký lỏng cao áp
GC (gas chromatography): sắc ký khí
3-MCPD: 3-monochloropropane-1,2 diol
LOD (limit of detection): giới hạn phát hiện
LOQ (limit of quantification): giới hạn phân tích
WR (working range of concentrations): khoảng nồng độ phân tích
IS (internal standard): chất nội chuẩn.
SPE (solid-phase extraction): Tinh sạch bằng cột với chất mang rắn
LC (liquid chromatography): phương pháp sắc ký lỏng
MS (mass spectrometry): phương pháp khối phổ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Giới th