Tóm tắt nội dung Bài luận văn này xem xét tác động của viện trợ nước ngoài đến sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thông qua mức độ tự do hóa tài chính. Trong đó, biến chỉ số tự do hóa tài chính được người viết sử dụng là chỉ số hội nhập tài chính của tác giả Lane&Milesi-Ferretti. Chỉ số hội nhập tài chính này là chỉ số Kaopen mang tính chất de facto 1. Trong bài luận văn này, người viết sử dụng mô hình kinh tế lượng hồi quy để kiểm định mối quan hệ giữa viện trợ- tăng trưởng, từ kết quả hồi quy đó, người viết đánh giá tác động của viện trợ là tích cực hay tiêu cực thông qua mức độ tự do hóa tài chính lên tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Trong phần cuối của bài luận văn, người viết đề xuất một số định hướng chính sách về cải cách lĩnh vực tài chính, tăng cường hiệu quả viện trợ và hạn chế tiêu cực trong việc sử dụng ODA tại Việt Nam nhằm tạo ra môi trường thuận lợi để tự do hóa tài chính có thể hoàn thành tốt vai trò của mình trong việc thu hút nguồn vốn viện trợ nước ngoài góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
78 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tự do hóa tài chính và mối quan hệ viện trợ - Tăng trưởng tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
PHẠM TUYẾT LOAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của thầy cô và gia đình. Đầu tiên, tôi xin cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Liên
Hoa, người thầy đã tận tình góp ý, cung cấp tài liệu tham khảo, động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình hướng dẫn bài luận văn này.
Ngoài ra, tôi cũng hết sức biết ơn em Hà, em Nhung đã động viên và cung
cấp một số tài liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt là em Hà
luôn cổ vũ và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các thầy cô đã
tận tình truyền đạt những kiến thức nền tảng trong suốt khoảng thời gian ba năm
tôi theo học cao học. Đây là dịp để tôi bày tỏ lòng biết ơn của mình đến những
người thân trong gia đình: cha mẹ và các em đã dành mọi điều kiện tốt nhất để
giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin có lời cam đoan danh dự đây là công trình nghiên
cứu của tôi với sự giúp đỡ tận tình của cô Hoa (giáo viên hướng
dẫn) và những người thân mà tôi đã cảm ơn. Số liệu thống kê trong
bài là trung thực được tải trên các trang web thống kê của thế giới,
nội dung và kết quả nghiên cứu của bài luận văn ngày chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào tính cho tới
thời điểm hiện nay.
TPHCM, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ
GIỚI VỀ TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH, VIỆN TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG . 5
1.1. Quan điểm “viện trợ thúc đẩy tăng trưởng chỉ trong môi trường chính
sách tốt” .......................................................................................................... 5
1.2. Quan điểm “có một tương quan phi tuyến tính trong mối quan hệ giữa
viện trợ-tăng trưởng do tỷ suất sinh lợi giảm dần của viện trợ” ....................... 7
1.3. Quan điểm “mối quan hệ viện trợ-tăng trưởng là mong manh và dễ vỡ” .. 8
1.4. Bài nghiên cứu “tự do hóa tài chính và mối quan hệ viện trợ-tăng trưởng
tại Ấn Độ” ..................................................................................................... 13
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 15
CHƢƠNG 2. KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH
LÊN MỐI QUAN HỆ VIỆN TRỢ-TĂNG TRƢỞNG TẠI VIỆT NAM .. 16
2.1. Đo lường mức độ tự do hóa tài chính theo một số quan điểm ................. 16
2.2. Kiểm định vai trò của tự do hóa tài chính tác động lên mối quan hệ viện
trợ-tăng trưởng tại Việt Nam ......................................................................... 22
2.2.1. Cách thức tính toán và thu thập dữ liệu .......................................... 23
2.2.2. Kiểm định đồng kết hợp và hồi quy mô hình .................................. 23
2.2.2.1. Kiểm định tính đồng kết hợp để xác định mối quan hệ dài hạn . 23
2.2.2.2. Hồi quy mô hình đa biến và phân tích thực trạng tại Việt Nam . 27
2.2.2.3. Kiểm định chuẩn đoán (Diagnostic checks)............................... 41
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 44
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH SÁCH VỀ CẢI CÁCH LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆN TRỢ TẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................. 45
3.1. Cải cách lĩnh vực tài chính tại Việt Nam ................................................ 45
3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam ..................... 49
3.3. Hạn chế tiêu cực trong việc sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam ....... 51
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 55
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 56
Phụ lục 1 Dữ liệu thống kê và kết quả kiểm định........................................... 58
Phụ lục 2 Tham khảo thêm bài viết của James B.Ang ................................... 68
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADF test Kiểm định nghiệm đơn vị (Augmented Dickey-Fuller)
Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
Kaopen Chỉ số đo lường độ mở tài chính
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
ODA Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistant)
WB Ngân hàng thế giới (World Bank)
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chỉ số Kaopen của Việt Nam (theo Chinn Ito) ............................... 17
Hình 2.2: Chỉ số Kaopen của Việt Nam (theo Lane&Milesi-Ferretti) ............ 20
Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng của GDP, đầu tư trong giai đoạn 1997-2007 ... 30
Hình 2.4: Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển, thời kỳ 1996-2010 .................... 30
Hình 2.5: Đồ thị phần dư của hàm hồi quy trong kiểm định Jarque-Bera....... 41
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chỉ số Kaopen của Việt Nam theo Chinn Ito ................................. 58
Bảng 2.2: Chỉ số Kaopen của Việt Nam theo Lane&Milesi-Ferretti .............. 59
Bảng 2.3: Nguồn dữ liệu và cách tính toán các biến ...................................... 60
Bảng 2.4: Bảng tính toán biến cung vốn KAP ............................................... 61
Bảng 2.5: Dữ liệu các biến EDt, KAPt, FLt, AIDt .......................................... 62
Bảng 2.6: Kiểm định ADF đối với biến LnED .............................................. 63
Bảng 2.7: Kiểm định ADF đối với biến LnKAP ............................................ 63
Bảng 2.8: Kiểm định ADF đối với biến LnFL ............................................... 64
Bảng 2.9: Kiểm định ADF đối với biến LnAID ............................................. 64
Bảng 2.10: Kiểm định ADF đối với biến LnAIDxLnFL ................................ 64
Bảng 2.11: Kiểm định ADF đối với phần dư Ut ............................................. 65
Bảng 2.12: Kết quả của mô hình theo phương pháp Least Square ................. 66
Bảng 2.13: Kiểm định mô hình theo phương pháp ARCH ............................. 67
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định ADF cho mô hình đơn biến ........................... 26
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey LM .................................... 42
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định White Heteroskedasticity ............................... 42
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định ARCH ........................................................... 43
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tóm tắt nội dung
Bài luận văn này xem xét tác động của viện trợ nước ngoài đến sự tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam thông qua mức độ tự do hóa tài chính. Trong đó,
biến chỉ số tự do hóa tài chính được người viết sử dụng là chỉ số hội nhập tài
chính của tác giả Lane&Milesi-Ferretti. Chỉ số hội nhập tài chính này là chỉ
số Kaopen mang tính chất de facto 1. Trong bài luận văn này, người viết sử
dụng mô hình kinh tế lượng hồi quy để kiểm định mối quan hệ giữa viện trợ-
tăng trưởng, từ kết quả hồi quy đó, người viết đánh giá tác động của viện trợ
là tích cực hay tiêu cực thông qua mức độ tự do hóa tài chính lên tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam. Trong phần cuối của bài luận văn, người viết đề xuất
một số định hướng chính sách về cải cách lĩnh vực tài chính, tăng cường hiệu
quả viện trợ và hạn chế tiêu cực trong việc sử dụng ODA tại Việt Nam nhằm
tạo ra môi trường thuận lợi để tự do hóa tài chính có thể hoàn thành tốt vai trò
của mình trong việc thu hút nguồn vốn viện trợ nước ngoài góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
1 De facto là một thành ngữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "trên thực tế" hay "theo thông lệ". Thông thường
nó được sử dụng ngược với de jure (có nghĩa là "theo luật định") khi nói đến các vấn đề của lĩnh vực luật
pháp, nhà nước, hay kỹ thuật (chẳng hạn các tiêu chuẩn) được tìm thấy trong thực tiễn của cộng đồng do
được tạo ra hay phát triển lên mà không có (hoặc không trái) các quy định của luật điều chỉnh. Khi thảo luận
về các trạng thái pháp lý thì de jure đề cập tới điều mà luật ghi nhận, trong khi de facto đề cập tới điều xảy ra
trong thực tế, và chúng có thể khác nhau.
Thuật ngữ de facto cũng có thể sử dụng khi không tồn tại luật hay tiêu chuẩn tương ứng, nhưng thông lệ
chung đã được thiết lập rõ ràng, mặc dù có thể là không phải phổ biến rất rộng.
(Theo wikipedia.org)
2
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài luận văn này là đóng góp một góc nhìn, một quan
điểm mới về vai trò của tự do hóa tài chính tác động đến mối quan hệ viện
trợ-tăng trưởng tại Việt Nam. Tự bản thân dòng vốn viện trợ có thể tác động
tích cực hoặc tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế nhưng thông qua mức độ tự do
hóa tài chính thì tác động đó có thể sẽ thay đổi theo chiều thuận hoặc ngược
lại. Tác động của tự do hóa tài chính có thể làm cho hiệu quả của viện trợ sẽ
tốt hơn hay là giảm đi đối với sự tăng trưởng kinh tế. Từ kết quả hồi quy,
người viết sẽ phân tích những nguyên nhân gây ra những tác động đó gắn liền
với thực trạng của nền kinh tế Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu bài luận văn
Trong bài luận văn, người viết đã sử dụng hai phương pháp đó là:
phương pháp phân tích, phương pháp định lượng và hồi quy.
Từ các nguồn dữ liệu của các trang web của IMF, WB, đặc biệt là từ
nguồn dữ liệu do tác giả Lane&Milesi-Ferretti tổng hợp để tính toán chỉ số
Kaopen (tính chất de facto), công bố trong khoảng thời gian 13 năm từ 1995
đến 2007, người viết đã tiến hành tổng hợp số liệu, tính toán biến tăng trưởng
kinh tế, biến cung vốn, biến tự do hóa tài chính, biến viện trợ nước ngoài,
biến tương tác giữa tự do hóa tài chính và viện trợ. Từ những chỉ số này
người viết đã chạy mô hình hồi quy để kiểm định tác động của tự do hóa tài
chính đến mối quan hệ giữa viện trợ-tăng trưởng từ đó đánh giá tác động trực
tiếp của viện trợ đến tăng trưởng kinh tế cũng như tác động gián tiếp của viện
trợ thông qua tự do hóa tài chính lên tăng trưởng kinh tế như thế nào.