Phương trình Parabolic phi tuyến tổng quát có dạng
Việc nghiên cứu các phương trình và hệ phương trình parabolic phi
tuyến đã đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết phương trình đạo
hàm riêng. Hiện nay, nhiều vấn đề theo hướng này vẫn còn là vấn
đề mở đối với các chuyên gia. Cùng với sự phát triển không ngừng
của Toán học cũng như khoa học, kỹ thuật nhiều bài toán liên quan
đến sự tồn tại nghiệm cổ điển, tính duy nhất và độ trơn của nghiệm
các phương trình Parabolic phi tuyến đã xuất hiện. Hệ phương trình
Navier- Stokes là một trong những phương trình Parabolic phi
tuyến đang rất được quan tâm, đặc biệt, gần đây có rất nhiều các
nghiên cứu về sự tồn tại, tính chính quy, độ trơn và dáng điệu tiệm
cận cho các loại nghiệm của hệ phương trình Navier- Stokes.
6 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số kết quả về sự tồn tại và tính duy nhất của nghiệm yếu toàn cục cho hệ phương trình Navier - Stokes trong miền tổng quát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 164
Một số kết quả về sự tồn tại và tính duy nhất của nghiệm yếu toàn cục
cho hệ phương trình Navier - Stokes trong miền tổng quát
Vũ Thị Thùy Dương1,*, Nguyễn Thị Thu Hương 2,
1Khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
2Khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
* Email: vuthuyduong309@gmail.com
Mobile: 0975586775
Tóm tắt
Từ khóa:
Hệ phương trình Navier-Stokes;
Nghiệm yếu, Sự tồn tại nghiệm, Bất
đẳng thức năng lượng.
Phương trình Parabolic phi tuyến tổng quát có dạng
( , , ).t xu u F x t u
Việc nghiên cứu các phương trình và hệ phương trình parabolic phi
tuyến đã đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết phương trình đạo
hàm riêng. Hiện nay, nhiều vấn đề theo hướng này vẫn còn là vấn
đề mở đối với các chuyên gia. Cùng với sự phát triển không ngừng
của Toán học cũng như khoa học, kỹ thuật nhiều bài toán liên quan
đến sự tồn tại nghiệm cổ điển, tính duy nhất và độ trơn của nghiệm
các phương trình Parabolic phi tuyến đã xuất hiện. Hệ phương trình
Navier- Stokes là một trong những phương trình Parabolic phi
tuyến đang rất được quan tâm, đặc biệt, gần đây có rất nhiều các
nghiên cứu về sự tồn tại, tính chính quy, độ trơn và dáng điệu tiệm
cận cho các loại nghiệm của hệ phương trình Navier- Stokes.
1. NGHIỆM YẾU TOÀN CỤC CỦA HỆ
PHƯƠNG TRÌNH NAVEIER - STOKES
TRONG MIỀN TỔNG QUÁT
1.1. Hệ phương trình Navier - Stokes trong
miền tổng quát
Giả sử rằng sự chuyển động của dòng
chảy được miêu tả bởi hệ phương trình
.
t
u u u u p f (1)
trong đó div 0u với 0,T , .t x Hệ
phương trình này được gọi là hệ phương trình
Navier- Stokes. Phương trình đầu tiên mô tả
sự cân bằng của các lực theo định luật II
Newton. Điều kiện div 0u thể hiện dòng
chảy là đồng nhất và không nén được.
Hằng số 0 được gọi là độ nhớt
của dòng chảy. Nó phụ thuộc vào tính chất
vật lý của dòng chảy và luôn là hằng số cố
định,
t
u nghĩa là đạo hàm theo hướng thời
gian, ta có thể viết
'
t
d
u u u u
dt t
.
Số hạng
1
1
. ...
t t n
n
u u u u u u u
x x
mô tả gia tốc của các hạt nhỏ trong dòng
chảy. Số hạng 2 21 ... nu D D u
miêu tả lực ma sát giữa các hạt nhỏ của dòng
chảy. 1,..., np D D p là gradient của áp
suất p.
Hệ phương trình Navier- Stokes là một
hệ thống gồm (n + 1) phương trình đạo hàm
riêng với (n + 1) biến 1, ,..., nt x x và (n + 1)
hàm chưa biết 1, ,..., np u u . Để nghiên cứu
hệ phương trình ta thêm điều kiện biên
0u
(2)
nếu .
Điều này có nghĩa là (t,x) 0u với
[0, )t T và x . Do đó ta sẽ thêm điều
kiện ban đầu
0
(0)u u (3) là vận tốc
ban đầu tại thời điểm t = 0. Điều này có nghĩa
là
0
(0, ) ( )u x u x với .x
Hệ phương trình (1) cùng với điều
kiện (2), (3) được gọi là bài toán với điều kiện
hỗn hợp biên ban đầu
0
,f u cho hệ phương
trình Navier- Stokes.
Mục tiêu của bài báo là giới thiệu về
sự tồn tại và tính duy nhất của nghiệm yếu
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 165
cho hệ phương trình Navier- Stokes trong
miền tổng quát 3R .
Trong trường hợp n = 2, thì những
vấn đề trên đã được giải quyết bởi Olga -
Ladyzhenskaya, Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa
học Nga và được công bố trong [2].
Trong trường hợp n = 3 thì vấn đề về sự tồn tại
của nghiệm yếu cho hệ phương trình Navier -
Stokes đã được H.Sohr đưa ra trong [5] với miền
3R và trong [1] với miền tổng quát bất kỳ.
Tuy nhiên vấn đề về sự duy nhất của nghiệm yếu
trong miền tổng quát vẫn còn để ngỏ cho đến
ngày nay. Sau H.Sohr, rất nhiều nhà toán học đã
nghiên cứu về sự tồn tại và tính duy nhất của
nghiệm yếu đối với hệ Navier- Stokes, xem [3],
[4], [5]
1.2. Nghiệm yếu của hệ phương trình Navier –
Stokes
Giả sử
3R là miền tổng quát,
20u L là giá trị ban đầu, 0 divf f F
trong đó
1 2 2 20 0, ; , 0, ; .loc locf L T L F L T L
Xét hệ phương trình Navier – Stokes
trong miền tổng quát:
00
div 0
0
t
t
u u u u p f
u
u
u u x
(4)
Khi đó
2 2 1,20,0, ; 0, ;u L T L L T W
với 0 T được gọi là nghiệm yếu của hệ
phương trình (4) nếu thỏa mãn hệ thức
,,
0,
,w , w
, w ,w 0
t TT
T
u u
uu u
với mọi 0 0,w 0, ; .C T C Xem [4].
2. SỰ TỒN TẠI VÀ TÍNH DUY NHẤT CỦA
NGHIỆM YẾU TOÀN CỤC CHO HỆ
PHƯƠNG TRÌNH NAVIER - STOKES
2.1. Sự tồn tại của nghiệm yếu toàn cục cho hệ
phương trình Navier – Stokes
Định lý 2.1. Giả sử 3R là một miền bất kỳ,
0 T và 20u L và 0 divf f F
trong đó
1 2 2 20 0, ; , 0, ; .loc locf L T L F L T L
Khi đó, tồn tại một nghiệm yếu
2 2 1,20,0, ; 0, ;Wloc locu L T L L T
của hệ phương trình Navier – Stokes (4) với điều
kiện ban đầu
0,f u thỏa mãn các tính chất sau
a) 2: 0,u T L là liên tục yếu với
00u u .
b) u thỏa mãn bất đẳng thức năng lượng
2 2 2
0 02 22 0 0
0
1 1
,
2 2
, , 0, .
t t
t
u t u d u f u d
F u d t T
c) Nghiệm yếu u thỏa mãn
2 2 2 2
0 02,2; ' 2 2,1; '2, ; '
2,2; '
1 1
8
2 2
4 , ' 0, .
T TT
T
u t u u f
F T T
2.2. Tính duy nhất nghiệm yếu toàn cục cho hệ
phương trình Navier - Stokes
Để chứng minh tính duy nhất của nghiệm
yếu toàn cục của hệ phương trình Navier- Stokes
ta cần một số bổ đề và định lý sau.
Bổ đề 2.2. Giả sử , 2,3nR n là một miền
bất kỳ, 0 T và
2 2 1,20,, 0, ; 0, ;Wloc locu v L T L L T .
Khi đó ta có kết luận sau:
a)
2 2 1, ,v t u t u t v t u t v t u t L
và với
2
2
, ,
1
, , 5
2
1
, 0
2
v t u t u t div u t v t u t
v t u t u t v t u t
div v t u t u t
với hầu khắp 0,t T .
b) Với 2 ,2q s thỏa mãn
2
2
n n
q s
và
0 ' , , 0, ' ' , 0T T C C s n C C s n
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 166
ta có
2
2
1
2, ; '
2 ,2; '
2 , ; '
1 1 1 1
2
, ; '
2, ; '
1 11 1
2 2
'
2,2; '
' .
s
s
T
T
T
s s s
q s T
s T
s s
T
T
u Cv A u Cv A u u
Cv A u u C v E u
Định lý 2.3. Giả sử , 2,3nR n là một miền
bất kỳ
4
0 ,T s
n
cho 20u L và
0f f divF trong đó
1 2 2 20 0, ; , 0, ; .loc locf L T L F L T L
Giả sử
2 2 1,20,0, ; 0, ;Wloc locu L T L L T là
nghiệm yếu của hệ phương trình Navier – Stokes
(4) với điều kiện ban đầu
0,f u . Khi đó,
2: 0,u T L là liên tục yếu với 00u u
trừ ra những tập có độ đo không trong 0,T .
Ta có định lý về đẳng thức năng lượng và
tính liên tục mạnh của u .
Định lý 2.4. Giả sử 3R là một miền bất kỳ,
0 T và 20u L , 0f f divF trong
đó
1 2 2 20 0, ; , 0, ; .loc locf L T L F L T L
Cho
2 2 1,20,0, ; 0, ;Wloc locu L T L L T là
một nghiệm yếu của hệ phương trình Navier –
Stokes (4) với điều kiện ban đầu
0,f u và
2 20, ;locuu L T L .
Khi đó 2: 0,u T L là liên tục mạnh với
00u u trừ ra những tập có độ đo không trong
[0; T).
Ta thu được đẳng thức năng lượng
2 2 2
02 22 0 0
1 1
,
2 2
t t
u t u d u f u d
với mọi 0,t T và bất đẳng thức
2 2 2 2
0 02,2; ' 2 2,1; '2, ; '
1
2,2; '
1
2 8
2
4
T TT
T
u t u u f
F
với mọi ' 0, .T T
2.2.1. Phương pháp làm giảm
Giả sử , 1nR n là một miền bất kỳ
0 0, là miền bị chặn.
Lấy : ;nrB x y R x y r là một hình cầu
mở tâm x, bán kính 0r và lấy hàm 0 nF C R
thỏa mãn các tính chất sau:
1
1
0
sup 0 ,0 1, 1
B
F B F Fdx (6)
, nF x F x x R .
Lấy 0 , 0nF C R xác định bởi
1 1: , nF x F x x R (2.11)
Khi đó sup 0F B và
1
n nR R
F x dx F y dy
với
1
, .ny dy dx
Xét hàm bất kỳ 1locu L và : 0u x
với mọi x , khi đó 1 nlocu L R và
: ,
n
n
R
u x F x y u y dy y R .
Nếu u liên tục trên thì
0
0
lim ,u x u x x
(7)
Bổ đề 2.5. Giả sử , 1nR n là một miền bất
kỳ, 1 , .q Khi đó, với mọi qu L ,
ta có
q qL L
F u u (8)
và
0
lim F u u
(9)
với chuẩn xác định trong .qL
Ta sẽ sử dụng hai bất đẳng thức sau để
chứng minh tính duy nhất của nghiệm yếu toàn
cục cho hệ phương trình Navier – Stokes trong
miền tổng quát.
Cho
1 1
1, 1 , '
'
p p
p p
. Khi đó
1 1
'
'
. (10)
p p
p p
u x v x dx u x dx v x dx
Bất đẳng thức (10) gọi là bất đẳng thức Holder
cho không gian pL .
Ta cũng cần bất đẳng thức Young
1 1a b a b a b
với , 0.a b
2.2.2. Tính duy nhất nghiệm yếu toàn cục
cho hệ phương trình Navier - Stokes trong
miền tổng quát
Định lý 2.6. Giả sử nR với 2,3n là một
miền bất kỳ, 0 T và giá trị
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 167
20u L , 0 divf f F
trong đó
1 2 2 20 0, ; , 0, ; .loc locf L T L F L T L
Cho
2 2 1,20,, 0, ; 0, ;Wloc locu w L T L L T
là hai nghiệm yếu của hệ phương trình Navier –
Stokes (4) với điều kiện ban đầu
0,f u thỏa mãn
2 2 2
0 02 22 0 0
1 1
, (11)
2 2
t t
u t u d u f u d
với mọi 0,t T và ,2n q s
sao cho
2
1
n
q s
.
Khi đó, u w trong 0,T .
Chứng minh. Nếu u w trong mỗi khoảng 0,T
với 0 'T T thì ta có u w trong cả khoảng
0,T . Vì vậy, ta có thể giả sử 0 T có
2
1 2 2 2
0 0, ; , 0, ; .
n n
loc locf L T L F L T L
Theo giả thiết, ta có: 0, ; ns qlocw L T L
suy ra
2
2 20, ;
n
locww L T L . Áp dụng Định
lý 2.4 ta thu được 2: 0,w T L là liên tục
mạnh với 00w u trừ ra những tập có độ đo
bằng không trong 0,T và thỏa mãn đẳng thức
năng lượng
2 2 2
02 22 0 0
1 1
, (12)
2 2
t t
w t w d u f w d
với mọi 0,t T .
Bước tiếp theo ta sẽ chỉ ra rằng
0
2
0 2 0 0
0 0
, 2 ,
, , (13)
, ,
t
t t
t t
u t w t u w d
u f u d f w d
uu w d ww u d
thỏa mãn với mọi 0,t T .
Đầu tiên, không mất tính tổng quát ta có
thể giả sử rằng
2
1
n
q s
với ,2 .n q s
Khi đó, ta chọn 1 1,q s với 1 12 ,2q s
thỏa mãn
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 2
, ,
2 2 2
n n
q q s s q s
.
Áp dụng Bổ đề 2.2 , ta được
1
1 1
1
1
2
, ;
(14)
s
Tq s T
u C E u
và
1 1, ;
q s T
w
Từ bất đẳng thức Holder suy ra
1 1, , ; , ; 2,2;
, < (15)
T q s T q s T T
ww u C w w u
với 0C C n .
Ta có
, , , (16)uu w div uu w u u w
với hầu hết 0,t T .
Tiếp theo ta xác định
2 2, 2s q sao cho
2 1 2 1
1 1 1 1 1 1
,
2 2q q s s
suy ra
2 2
1 1 1 1
1 ,1
q q s s
.
Theo Bổ đề 2.2(a) và bất đẳng thức Holder, ta
được
2 2
2 2
1 1
1 , ; , ;
1 , ; , ;
2 , ; 2,2; , ;
, div ,
div (17)
q s T q s T
q s T q s T
q s T T q s T
uu w uu w
C uu w
C u u w
C u u w
với 1 1 2 20, 0C C n C C n .
Do đó
0
,
t
uu w d
và
0
,
t
ww u d
với mọi 0,t T .
Vậy
0
2
0 2 0 0
0 0
, 2 ,
, ,
, ,
t
t t
t t
u t w t u w d
u f u d f w d
uu w d ww u d
thỏa mãn với mọi 0,t T .
Để chứng minh công thức (13) ta sẽ dựa
vào phương pháp làm giảm với n = 1.
Xét hàm 0F C
với tính chất (6) .
Khi đó 0 , 0F C
xác định bởi
1 1: , .F t F t t R
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 168
và hàm giảm 2: 0,u T L xác định bởi
0
: : , 0,
t
u F u t F t u d t T .
Tương tự, ta xác định
0, , , ,w f F uu ww
.
Xét
0 '0 <t T T , cố định 0 0 với
0 0, 0 't T T và 00 , theo tính chất
của phương pháp làm giảm ta được: u ,w có
đạo hàm liên tục mạnh trong 0 , 't T . Ta sẽ cần
thêm hàm thử đặc biệt
0 0 0,, , ' ,v h C t T h C
trong điều
kiện của nghiệm yếu. Suy ra
0
, ,
, , ,
d
u t h u t h
dt
div uu t h f t h F t h
với mọi 0 , 't t T . Thay h w t
với
0 , 't t T , ta có
0
, ,
, , ,
d
u t w u t w
dt
div uu t w f t w F t w
Tương tự ta có
0
, ,
, , ,
d
w u w u
dt
div ww u f t u F t u
với mọi 0 , 't t T .
Lấy tổng hai phương trình và lấy tích phân hai
vế, ta được
0 0
, ,
' , ' ,
d d
u w u w dt
dt dt
u T w T u t w t
Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được
0
0
0
'
0
0 0
'
'
'
0 0
' , ' ,
2 ,
, ,
, ,
, , .
T
t
T
t
T
t
T
t
u T w T u t w t
u w dt
divuu w ww u dt
f w f u dt
F w F u dt
Tiếp theo, ta sẽ xét giới hạn khi 0 . Sử
dụng tính chất (9) và các ước lượng (14), (15) và
(17) , ta có
2,2; 2,2; 2,2;
2,2;2,2;
, , ,
,
T T T
TT
u u w w ww ww
divuu divuu w w
đều dần tới 0 khi 0 . Từ tính chất (7) và tính
liên tục của 2: 0,w T L ta có
20
lim 0w T' w T'
Do 2: 0,u T L liên tục yếu nên
2
0
lim ' ' , 0,u T u T h h L
.
Suy ra
0
lim ' , ' ' , 'u T w T u T w T
Tương tự, thay 'T bằng 0t ta được
0
2
0 0 0 20
lim , 0 , 0
t
u t w t u w u
.
Vậy cho 0 trong mỗi số hạng của
phương trình trên và cho 0 0t ta chứng minh
được (13) với t được thay bởi 'T .
Trong phần tiếp theo, ta sẽ chứng minh bất
đẳng thức
2
2
2 0 2
0
1
(18)
2
,
t
t
u t w t u w d
w u w u w d
với mọi 0 ,t t T .
Thật vậy, đầu tiên ta sẽ chỉ ra (18) là hoàn
toàn xác định. Từ (14) và Bổ đề 2.2(b), ta có
1 1
1 1
1
1
1 21 1
2
, ; 2, ;
2,2;
22 1
2, ;2,2;
(19)
s s
q s T T
T
ss
TT
u w C A u w u w
C u w u w
với 1, 0C C s n .
Từ (14), ta có
1 1
1
1
0
1 , ; , ; 2,2;
22 11
2 , ; 2, ;2,2;
,
(20)
t
q s T q s T T
ss
q s T TT
w u w u w d
C w u w u w
C w u w u w
với 1 1 2 2 10, , 0C C n C C s n .
Vậy (18) là hoàn toàn xác định.
Để chứng minh (18) ta sử dụng (16) và
đẳng thức
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 169
, , ,
, .
uu w ww u w w u w,u u
w w u u
Từ Bổ đề 2.2(a) ta có
2 2
,
1 1
, 0
2 2
w w u u w u w, w
w u, w div w u w
Từ đó suy ra
, ,
, .
uu w ww u
w w u u w
(20)
Lấy tổng của (11) và (12) trừ đi (13) và sử dụng
(20) ta suy ra (18) .
Xét 'T bất kỳ với 0 ' TT , đặt
W: u w và
2'22
' 2 0 20 '
1
W sup W W
2
T
T
t T
t d
.
Lấy sup cả hai vế của (18) ta được bất đẳng thức
'2
' 0
W 2 W W
T
T
w, d
.
Từ (19), thay T bằng 'T và sử dụng bất đẳng
thức Young ta có
1 1
2 2
1
2
1' , ; ' 2,2; ' 2,2; ' 2, ; '
1 , ; ' 2,2; ' 2,2; ' 2, ; '
2
2 , ; ' '
W W W W
W W W
W (21)
s s
T q s T T T T
q s T T T T
q s T T
C w
C w
C w
với 1 1 2 2 10, , , 0C C n C C s n .
Do 0, ; ns qw L T L và 2C không phụ
thuộc vào 'T ta có thể chọn 'T thỏa mãn
2 , ; '
1
q s T
C w .
Suy ra 22 , ; ' '1 W 0q s T TC w .
Vậy
'
W 0
T
hay u w trong 0, 'T . Do 2C
không phụ thuộc vào 'T ta có thể lặp lại quá
trình trên nếu ' TT . Ta xác định ,wu bằng
cách : ' ,w : ' ,0 'u u T t w T t t T T và
0 w 0u . Khi đó, theo chứng minh trên ta
cũng chỉ ra rằng u w trong ', ''T T với
' ''T T T .
Lặp lại hữu hạn bước quá trình trên ta được
u w trong 0,T .
Định lý được chứng minh
3. KẾT LUẬN
Phương trình Navier - Stokes mô tả chuyển
động của dòng chảy chất lỏng và chất khí trong
tự nhiên, thường được nhắc tới nhiều trong động
lực học chất lưu (Fluid Dynamics). Dựa vào
phương trình này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể
trong thực tế, ta sẽ có những giá trị tương ứng
cho các biến trong phương trình. Sau đó dùng
phương pháp số kết hợp lập trình dựa trên
phương trình này, ta sẽ có những hình vẽ mô
phỏng chuyển động của chất lưu. Từ đó ta có thể
dự đoán, thay đổi giá trị và quan sát chỉ đơn giản
bằng phần mềm mà không cần thực nghiệm thực
tế. Có thể liệt kê một số hiện tượng/sự vật thực tế
có sự hiện diện của phương trình Navier - Stokes
như: nhiệt lượng lưu thông khi một chiếc máy
bay đang bay, dòng nước đang chảy qua những
vật cản , luồng khí di chuyển trong một số sự vật
hiện tượng Bài báo trình bày về sự tồn tại và
tính duy nhất của nghiệm yếu toàn cục của hệ
phương trình Navier - Stokes trong miền tổng
quát bất kỳ trong không gian ba chiều khi thêm
điều kiện (11). Qua đó ta có thể nghiên cứu và
mô tả các hiện tượng về sự chuyển động của chất
lỏng hay chất khí trong thực tiễn cuộc sống.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hermann Sohr (2001), The Navier– Stokes
Equations, Birkhauser Advanced Texts,
Birkhauser Verlag, Basel.
[2]. O. A. Ladyzhenskaya (1969), The
Mathematical Theory of Viscous Incompressible
Flow, Gordon and Breach, New York.
[3]. R. Fawig, H. Kozono, H. Sohr (2007),
“Energy based regularity critrria for the Navier -
Stokes equations”, FB Math., TU Darmstadt.
[4]. H. Kozono, H. Sohr (1996), “Remark on
uniqueness of weak solutions to the Navier -
Stokes equations”, Analysis., Vol 16, pp. 255-271,
R. Oldenbourg Verlag Munchen.
[5]. R. Fawig, H. Sohr (2009), “Existence,
uniqueness and regularity of stationary solutions to
inhomogeneous Navier - Stokes equations in nR ”,
Czechoslovak Mathematical Journal, Vol 59, pp.
61-79.