Một số vấn đề liên quan đến năng suất và bệnh lý trên heo ở Việt Nam
Tại sao? Đâu là vấn đề? Why? Which probems? • Quản lý – Dinh dưỡng – Điều kiện chuồng trại, tiểu khí hậu – Nhân lực – Dịch bệnh • Giống – Địa phương – Công nghiệp • Dịch bệnh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số vấn đề liên quan đến năng suất và bệnh lý trên heo ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Một số vấn đề liên quan đến 
năng suất và bệnh lý trên heo ở 
Việt Nam 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Đại học Nông Lâm Tp. HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Trường Đại học Nông Lâm 
Tp. HCM 
Trường Đại học Nông Lâm 
Tp. HCM 
• Trường đại học Nông lâm Tp. HCM tọa lạc tại Thủ Đức, 
Tp. HCM, là một trong những trường Đại học hàng đầu 
của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp. 
• Số lượng sinh viên vào khoảng 20.000, bao gồm 16.000 
SV chính quy và hơn 6.000 SV vừa học vừa làm. 
• Mục tiêu của Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM là đào 
tạo những chuyên gia chất lượng cao, có trình độ quốc 
tế. 
• Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM có quan hệ hợp tác 
chặt chẽ trong đào tạo và nghiên cứu với nhiều trường 
trên thế giới, đặc biệt với các nước ASEAN. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Stt Quốc gia Số lượng heo nái 
(ngàn con) 
Quốc gia Sản lượng thịt xuất chuồng 
(kg)/nái/năm 
2009 2010 2011 2009 2010 2011 
1 Trung Quốc 49.100 47.500 49.280 Đức 2.349 2.435 2.551 
2 Mỹ 5.850 5.778 5.803 Ý 2.128 2.277 2.378 
3 Việt Nam 4.220 4.390 4.463 Bỉ 2.037 2.217 2.299 
4 Brazil 2.960 2.890 2.900 Pháp 1.691 1.802 1.818 
5 Tây Ban Nha 2.440 2.408 2.404 Mỹ 1.785 1.763 1.778 
6 Nga 2.130 2.150 2.225 Anh 1.497 1.563 1.665 
7 Đức 2.236 2.233 2.194 Ba Lan 1.181 1.310 1.609 
8 Philippine 2.178 1.940 1.871 Tây Ban Nha 1.294 1.412 1.447 
9 Canada 1.310 1.295 1.293 Nhật 1.408 1.432 1.392 
10 Đan Mạch 1.346 1.286 1.239 Đan Mạch 1.176 1.295 1.386 
19 Ý 746 717 660 Philippines 569 646 673 
20 Anh 481 491 484 Việt Nam 537 526 439 
21 Bỉ 531 507 482 
Bảng 1: Tương quan số lượng heo nái và sản lượng thịt xuất chuồng của 
21 nước sản xuất thịt heo lớn nhất thế giới năm 2011. 
Tính toán dựa theo số liệu www.genesus.com/05/2013 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Giống 
Quản lý Dịch 
bệnh 
Năng 
suất 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tại sao? Đâu là vấn đề? Why? 
Which probems? 
• Quản lý 
– Dinh dưỡng 
– Điều kiện chuồng trại, tiểu khí hậu 
– Nhân lực 
– Dịch bệnh 
• Giống 
– Địa phương 
– Công nghiệp 
• Dịch bệnh 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Những vấn đề quản lý 
• Dinh dưỡng 
• Chuồng trại, tiểu khi hậu, nước uống... 
• Nhân lực 
• Dịch bệnh 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Dịch bệnh 
• Bệnh trên đường tiêu hóa 
– PED, Dịch tả heo, E. coli, tiêu chảy do dinh dưỡng 
• Bệnh trên đường hô hấp 
– PRRS, Hội chứng còi do PCV2, cúm, Aujeszky, 
Haemophillus, Mycoplasma, Actinobacillus, 
Streptococcus 
• Bệnh liên quan đến sinh sản 
– PRRS, Dịch tả heo, Hội chứng còi do PCV2, Viêm 
não Nhật bản, Aujeszky 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Bệnh hô hấp phức hợp 
PCVAD 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Bệnh hô hấp phức hợp 
• Bệnh lý hô hấp do nhiều nguyên nhân ảnh 
hưởng đến năng suất chăn nuôi. 
– Vi sinh vật: virus, vi khuẩn 
– Môi trường 
– Quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng 
• Tỷ lệ bệnh 30 – 70% 
• Tỷ lệ chết: 4 -6 % 
• Nguyên nhân thay đổi tùy theo trại, theo 
giai đoạn, theo mùa ở từng trại. 
Lâm sàng 
• Tuổi heo bệnh: 
– Sau cai sữa (4 tuần tuổi) đến 14 - 20 tuần tuổi. 
• Triệu chứng 
– Heo mệt mỏi 
– Giảm, bỏ ăn 
– Sốt 
– Chảy dịch mũi 
– Mắt có ghèn 
– Ho 
– Thở khó 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tác nhân 
• Tác nhân chính: 
– Virus: PCV2, PRRSV, virus cúm, virus 
bệnh giả dại 
– Vi khuẩn: Haemophilus parasuis, 
Streptococcus suis, Mycoplasma 
hyopneumoniae, Bordetella 
bronchiseptica, Actinobacillus 
pleuropneumoniae, Pasteurella 
multocida 
Viêm phổi ở heo 
xuất chuồng 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Haemophillus parasuis 
ở heo sau cai sữa 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Haemophillus parasuis 
ở heo sau cai sữa 
Streptococcus suis 
ở heo sau cai sữa 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Actinobacillus ở 
heo sau cai sữa và 
heo thịt 
Mycoplasma ở 
heo sau cai sữa 
PRRS ở heo 
sau cai sữa 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Nguyên nhân cơ hội 
• Vệ sinh, tiêu độc kém 
• Lứa tuổi heo khác nhau 
• Thông thoáng khí kém 
• Biến động nhiệt độ lớn 
• Mật độ cao 
• Hệ thống nuôi liên tục. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Phòng ngừa và điều trị 
• Phòng ngừa: 
– Cải thiện quản lý 
• Chưa được quan tâm đúng mức 
– Kháng sinh phòng ngừa 
• Trong thức ăn 
• Điều trị: hiệu quả chưa như mong muốn 
– Kháng sin 
– Kháng viêm 
– Vitamin 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Hội chứng rối loạn sinh 
sản và hô hấp – PRRS 
(bệnh tai xanh) 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Bệnh PRRS: tác nhân 
• Virus ARN, không có vỏ bọc ngoài 
• Đa dạng kiểu gen: 
– Châu Âu 
– Bắc Mỹ 
• Cổ điển (trước 2006 – dịch PRRS ở Trung 
quốc) 
• Trung Quốc (sau 2006) 
SỐ NGÀY PHÁT DỊCH 
TT Tỉnh Ngày phát dịch Ngày hết dịch Số ngày 
1 Hải Dương 23/3/2010 26/5/2010 64 
2 Thái Bình 1/4/2010 10/5/2010 39 
3 Hưng Yên 24/4/2010 1/7/2010 68 
4 Hải Phòng 10/4/2010 9/6/2010 60 
5 Hà Nội 13/4/2010 9/6/2010 57 
6 Nam Định 22/4/2010 7/6/2010 46 
7 Lạng Sơn 15/4/2010 1/7/2010 77 
8 Bắc Giang 15/4/2010 20/5/2010 35 
9 Hòa Bình 4/5/2010 2/6/2010 29 
Cục Thú y, Hội nghị bàn các biện pháp phòng chống bệnh tai xanh TP. HCM ngày 13/8/2010 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Virus PRRS: cảm nhiễm 
• Thú cảm nhiễm: 
– Mọi lứa tuổi 
– Chích hoặc không chích vắc-xin 
• Hậu quả: 
– Heo con theo mẹ nhiễm virus PRRS, ngay cả 
khi heo mẹ được tiêm vắc-xin phòng bệnh 
PRRS. 
– Tỷ lệ chết ở heo sau cai sữa do nhiễm virus 
PRRS cao. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PRRS: Triệu chứng 
• Nái và hậu bị: 
– Sốt cao 
– Khó thở 
– Bỏ ăn 
– Da xung huyết, đỏ 
– Sảy thai, đẻ sớm 
– Thai chết sơ sinh, thai hóa gỗ, thai chết 
– Giảm tỷ lệ đậu thai 
– Mất sữa 
– Heo con sinh ra ốm yếu, trọng lượng không đều 
– Gia tăng triệu chứng ghẻ 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM Sarcoptic mange 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PRRS: Triệu chứng 
• Heo theo mẹ 
– Gầy yếu, xơ xác 
– Chân yếu 
– Khó thở 
– Viêm kết mạc 
– Tiêu chảy 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PRRS: Triệu chứng 
• Heo cai sữa và heo thịt 
– Đàn đã tiêm vắc-xin 
• Heo lờ đờ, bỏ ăn 
• Thở khó 
• Da xung huyết, tím tai 
Hoặc 
• Không có triệu cứng rõ ràng 
• Hồi phục nhanh sau khi có vài triệu chứng 
bệnh và được can thiệp bằng biện pháp thú y 
(kháng sinh, kháng viêm, vitamins) 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Nhiễm ghép 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Kiểu gen virus PRRS 
Nguồn 
Tổng Châu 
Âu 
Bắc Mỹ 
Cổ 
điển 
Trung 
quốc 
TP. HCM, 2009 19 0 4 15 
TP. HCM, 2010 12 2* 4* 8 
Bắc giang, 2010 4 0 0 4 
Hà nội, 2010 2 0 0 2 
Long an, 2013 5 0 0 5 
(*): hai mẫu (+) đồng thời với virus PRRS châu Âu và Bắc Mỹ 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
500 bp 
857 bp 
767 bp 
 Lad TQ TQ+BMC BMC 
Xét nghiệm phân biệt virus PRRS dòng 
Trung Quốc (TQ) hay Bắc Mỹ cổ điển (BMC) 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Xử lý thế nào? 
• Tiêu hủy heo bệnh nặng 
• Tiêm vắc-xin vào ổ dịch 
• Điều trị triệu chứng 
– Kháng sinh tác động trên đường hô hấp 
– Hạ sốt, kháng viêm 
– Vitamin B, C 
• Vệ sinh sát trùng trong và ngoài 
chuồng : 2 lần / tuần 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Xét nghiệm - chẩn đoán virus PRRS 
• Kháng thể: huyết thanh 
– ELISA 
– Không có giá trị: 
• Chẩn đoán bệnh 
• Dự đoán hiệu quả phòng ngừa 
• Kháng nguyên: RT-PCR 
– Huyết thanh: không có giá trị trong chẩn đoán 
nhiễm dạng mãn hoặc tiềm ẩn 
– Huyết tương 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Dòng Trung quốc 
Dòng Bắc 
Mỹ cổ điển 
RT-PCR phát hiện và phân biệt kiểu gen 
virus PRRS, Nguyễn Ngọc Hải và ctv. 
RT-PCR in detection and differentiation 
PRRSV genotype, Ngoc Hai NGUYEN et al. 
1: Lung 1 (ORF6) 
2: Lung 2 (ORF6) 
3: Lung 3 (ORF6) 
4: Pos. control PRRSV 
classical NA (349 bp) 
5: Ladder 100 bp 
6: Pos. control PRRSV 
chinese clade (ORF1a) 
7: Pos. control PRRSV 
classical NA (ORF1a) 
8: Lung 1 (ORF1a) 
9: Lung 2 (ORF1a) 
10: Lung 3 (ORF1a) 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Post-weaning ELISA RT-PCR Nested RT-PCR 
1 0.164 - + 
2 0.108 - + 
3 0.024 - + 
4 0.43 - + 
5 0.013 - + 
Growing-finisher 
1 1.295 - + 
2 1.901 - + 
3 1.858 - + 
4 2.201 - + 
5 2.147 - + 
PRRS thể ẩn!!! 
 JXA1-TQ 
 GD-TQ 
 HNly-TQ 
 HUN4-TQ 
 SHH-TQ 
 NXHY-TQ 
 NXZHN-TQ 
 Henan-1-TQ 
 07QN-VN 
 3428DN-VN 
 1ccHCM-VN 
 82DN-VN 
 44HCM-VN 
 3BRVT-VN 
 068DN-VN 
 T5HCM-VN 
 T3HCM-VN 
 T4HCM-VN 
 90HCM-VN 
 91HCM-VN 
 2.8HCM-VN 
 HB-1(sh)-TQ 
 GD-1-TQ 
Genotype NA (2.3) 
 CH-1a-TQ 
 HB-2(sh)-TQ 
Genotype NA (2.2) 
 SDSU73-My 
 SP-MY 
 MLV-PrimePac 
 Kitasato 93-1-NHAT 
 EDRD-1-Nhat 
 F1-DL 
 VR2332-MY 
 PL97-1-HQ 
 MLV-RespPRRS 
 MLV-Ingelvac 
 MLV-Besta 
Genotype NA (2.1) 
 08NP103-TL 
 08NP144-TL 
 MLV-Porcillis 
 Lelystad 
 B13-TQ 
 02SB3-TL 
 01CB1-TL 
Genotype EU (1) 
98 
51 
82 
97 
75 
100 
65 
85 
99 
100 
98 
95 
35 
85 
56 
70 
47 
43 
86 
64 
68 
74 
80 
88 
63 
64 
63 54 43 
22 
41 
0.05 
Cây di truyền virus PRRS 
xác định được ở Việt Nam, 
Nguyễn Ngọc Hải và ctv., 2012 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tiêm phòng 
• Tùy theo trại 
– Thường xuyên ở các trại lớn 
– Ít thực hiện ở trại nhỏ 
• Heo được tiêm vắc-xin 
– Hậu bị: thường xuyên 
– Nái: thường xuyên 
– Heo con theo mẹ và sau cai sữa: không 
thường xuyên 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tiêm phòng : hiệu quả? 
• Chung: 
• Giảm thiệt hại lâm sàng 
• Không bảo vệ hoàn toàn 
–Lưu nhiễm virus thực địa 
–Nguy cơ xuất hiện bệnh!!! 
• Nhiễm virus vắc-xin 
– Cần phân biệt nhiễm virus PRRS chủng 
vắc-xin hay chủng thực địa. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Hội chứng còi trên heo sau cai 
sữa và viêm da thận trên heo thịt 
do PCV2 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tác nhân 
• Porcine Circovirus type 2 = PCV2 
• ADN virus, không có vỏ bọc 
• Bền với chất sát trùng 
•  Khó loại trừ mầm bệnh khỏi 
chuồng trại!!! 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Đặc điểm gây bệnh 
• Đối tượng heo bệnh: mọi lứa tuổi 
–Heo con theo mẹ và sau cai sữa: còi 
cọc 
–Heo thịt: viêm da 
–Heo nái: viêm da, giảm năng suất 
sinh sản 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Đặc điểm dịch tễ 
• Heo nhạy cảm: 4 – 6 tuần tuổi 
• Nái mang trùng 
• Bài thải qua phân!!! 
•  Khó loại trừ mầm bệnh khỏi 
chuồng trại!!! 
•  Dễ lây nhiễm 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: triệu chứng 
• Heo không đồng đều/ ổ 
• Còi cọc trên heo sau cai sữa > 20 – 
30% 
– Gầy, da lông xù xì 
– Sương sống lộ rõ, nhô cao 
– Biến dạng sương sống 
• Tỷ lệ chết sau cai sữa rất cao: > 15 - 
20% 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Porcine dermatitis and nephropathy 
syndrome 
• Giảm, bỏ ăn, suy nhược 
• Thân nhiệt bình thường hoặc sốt nhẹ 
• Thể cấp: 
– Các nốt, mụn đỏ nổi trên da vùng mông, sau đùi. 
– Heo bệnh nặng: mụn đỏ nổi toàn bộ cơ thể. 
– Thể trạng bình thường hoặc hơi gầy 
• Mức độ nghiêm trọng của bệnh tùy thuộc vào 
thực tế chăn nuôi của trại. 
– Quản lý chăn nuôi, vệ sinh tốt: nhẹ, ít 
– Quản lý chăn nuôi, vệ sinh kém: nặng, nhiều 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PDNS 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: bệnh tích hạch bẹn 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: bệnh tích thận 
(Hội chứng viêm da 
thận) 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: sự bài nhiễm 
• Bài thải PCV2 qua phân 
– Heo nái, cai sữa, heo thịt 
– Không phân biệt tiêm vắc-xin hay không tiêm 
vắc-xin 
• Nguy cơ lây nhiễm PCV2 cao 
– Từ nái sang heo con 
– Giữa các nhóm heo trong đàn. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: sự bài nhiễm 
• Xảy ra trong suốt cuộc sống của heo = 
nguy cơ lây nhiễm 
• PCV2 lưu nhiễm trong nái ở tất cả các lứa 
đẻ ngay cả đối với nái được tiêm vắc-xin 
đầy đủ. 
• Heo nái dương tính với PCV2  heo con 
mới sinh ra dương tính với PCV2. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Nái, hậu bị 
Sơ sinh 
Cai sữa 
Thịt PCV2 
PCV2: Vòng truyền lây 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tỷ lệ heo dương tính với PCV2 
theo biểu hiện lâm sàng 
Triệu chứng /Tỷ 
lệ dương tính 
Heo còi 
Heo bị 
viêm 
da 
Heo 
bình 
thường 
Tổng số 
Số mẫu (heo) 31 5 21 57 
Dương tính 29 3 15 47 
Tỷ lệ dương tính, 
% 
93,5a 60b 71,4b 82,4 
a, b: sự khác biệt thống kê với P< 0,05 Nguyễn Ngọc Hải, 2011 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tỷ lệ nhiễm PCV2 theo nhóm heo 
Nhóm heo / 
Tỷ lệ dương tính 
Heo cai 
sữa 
Heo thịt Heo nái 
Dương tính 22 21 3 
Tổng 24 26 7 
Tỷ lệ dương 
tính, % 
91,6 a 80,7 a 42,8 b 
a, b: sự khác biệt thống kê với P< 0,05 
Nguyễn Ngọc Hải, 2011 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2 trên các lọai mẫu 
Loại mẫu / 
Kết quả 
Mẫu 
hạch 
Mẫu 
huyết 
thanh 
Mẫu 
phân 
Tổng số mẫu 12 25 35 
Dương tính 12 17 27 
Tỉ lệ dương 
tính, % 
100 68 77,1 
Nguyễn Ngọc Hải, 2011 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCR phát hiện PCV2 trên 
mẫu heo nghi bệnh do PCV2. 
500 bp 
Cây di truyền 
PCV2 xác định 
được ở Việt Nam, 
Nguyễn Ngọc Hải và ctv., 2013 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2: Kiểm soát 
• Vệ sinh tiêu độc tốt 
– Xịt rửa nền chuồng thật kỹ 
– Để khô 
– Sát trùng 
– Để khô 
• Chưa tực hiện tốt!!! 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PCV2 kiểm soát: Tiêm phòng 
• Hiệu quả: 
– Giảm tỷ lệ bệnh, tỷ lệ chết 
– Giảm triệu chứng lâm sàng 
– Giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh 
– Giảm thiệt hại do PCV2 và bệnh phụ 
nhiễm 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Vắc-xin 
• Fostera PCV (Pfizer Animal Health, Inc.) = 
Suvaxyn PCV2 One Dose (Fort Dodge Animal 
Health, Inc.) 
• Circovac vaccine (Merial, Inc.) 
• Ingelvac CircoFLEX (Boehringer Ingelheim 
Vetmedica, Inc.) 
• Circumvent (Intervet/Merck) 
• Porcilis PCV (Schering-Plough/Merck). 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Bệnh tiêu chảy cấp trên heo - PED 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Tác nhân 
• Coronavirus, ARN virus 
• Lây nhiễm mạnh 
• Heo mọi lứa tuổi, 
• Nhạy cảm nhất: heo sơ sinh dưới 1 
tuần tuổi 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Triệu chứng 
• Ủ bệnh : 1 – 2 ngày 
• Thời gian bệnh : 4 đến 7 ngày 
• Tiêu chảy, heo con theo mẹ có thể bị ói, 
• Bỏ ăn, suy nhược 
• Mất nước rất nhanh 
• Nhạy cảm nhất: heo nhỏ hơn 1 tuần tuổi: 
Tỷ lệ chết đến 100% 
• Heo cai sữa và lớn hơn: đề kháng tốt, phục 
hồi sau 1 tuần điều trị triệu chứng 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: chẩn đoán 
• Dựa trên triệu chứng lâm sàng: 
– Dịch bệnh lần đầu: 
• Tiêu chảy như nước ở heo mọi lứa tuổi 
• Heo con theo mẹ: Tiêu chảy như nước, ói, 
nằm chồng lên nhau. 
– Bệnh lưu nhiễm: 
• Tiêu chảy như nước ở heo con theo mẹ của 
nái hậu bị hoặc trên heo thịt 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: chẩn đoán 
• Dựa trên: 
– Điều trị bằng kháng sinh: không hiệu 
quả 
– Tỷ lệ chết cao (100%) ở heo theo mẹ 
dưới 1 tuần tuổi 
– Kháng thể đặc hiệu với virus PED: kết 
quả khả quan 
• Kháng thể lòng đỏ trứng đặc hiệu với virus 
PED 
• Sữa đầu của heo nái rạ đã bị bệnh PED 
trước đó 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Giếng Mẫu Giếng Mẫu 
1 Ladder 8 Heo mẹ đẻ 3 
2 Đối chứng dương PED 9 Heo con 1 
3 Nái mang thai 1 10 Heo con 2 
4 Nái mang thai 2 11 Heo con 3 
5 Nái mang thai 3 12 Mẫu ruột 
6 Heo mẹ đẻ 1 13 Đối chứng âm 
7 Heo mẹ đẻ 2 
PED(+): 412 bp 
RT-PCR xét 
nghiệm virus 
PED 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: Xử lý khi có dịch 
• Cảm nhiễm nhân tạo đồng loạt: 
– 1 ruột heo mới bệnh 1-2 ngày, còn sống/10 
heo. 
• Kháng thể từ sữa: 
– Sữa đầu (nái đã bị nhiễm bệnh lứa trước) 
– Ghép bầy, bú ghép với nái rạ đã bị nhiễm 
bệnh lứa trước 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: Xử lý khi có bệnh 
• Biện pháp hỗ trợ miễn dịch: 
– Chế phẩm chứa kháng thể lòng đỏ trứng 
chống virus PED 
• Kháng sinh phòng và trị phụ nhiễm 
– Heo con: Kháng sinh diệt khuẩn đường ruột 
– Heo thịt: Balantidium coli 
• Tetracycline, metronidazole, iodoquinol 
• Thuốc trị tiêu chảy 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: Xử lý khi có bệnh 
• Chăm sóc, nuôi dưỡng 
– Bù nước 
• Nước uống tự do: Nước muối 9g/lít + 
đường glucose hoặc saccarose 40g/lít 
• Truyền dịch 
– Giảm thiểu sự biến động nhiệt độ 
chuồng nuôi 
– Tăng nhiệt độ chuồng heo con thêm 2 – 
3 độ 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: Xử lý khi có bệnh 
• Chăm sóc, nuôi dưỡng 
– Thức ăn 
• Ngưng hoặc giảm cho ăn 
4 – 5 ngày 
• Cho ăn lại ½ khẩu phần, tăng khẩu phần 
từ từ. 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PED: Xử lý khi có bệnh 
• Biện pháp vệ sinh: 
– Xịt rửa sạch sẽ, cẩn thận chuồng trại 
– Khử trùng, tiêu độc nghiêm ngặt 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Phòng bệnh 
• Tiêm vắc-xin heo mẹ 
• Heo con được bú sữa đầu và sữa đầy 
đủ 
• Bú ghép heo mẹ đã có miễn dịch 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
Classical Swine Fever: Etiology 
• RNA virus (ss), có vỏ bọc ngoài 
• Pestivirus 
• Kiểu gen: 3 nhóm 
– Trên thế giới: 1, 2 và 3 
– Ở Việt Nam: nhóm 2, phân nhóm 2.1 và 2.2 
• Đa dạng kháng nguyên: không có ý nghĩa, 
vắc-xin phòng bệnh DTH (nhóm 1) vẫn 
hiệu quả 
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải 
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM 
DTH cổ điển: Triệu chứng 
• Trại không tiêm phòng: 
– Sốt cao, bỏ ăn, viêm kết mạc nặng 
– Xuất huyết da, tím tai 
– Táo bón, tiêu chảy 
– Run rẩy, đi lọang choạng 
– Heo con theo mẹ bệnh nằm thành đống 
• Trại có tiêm phòng 
– Sốt, bỏ ăn, viêm kết mạc nhẹ 
– Tiê
            
         
    




