Ảnh vân tay bao gồm các đường vân có hướng, được phân cách bởi các rãnh vân. Trong
một vùng vân tay nhỏ, nếu không có sựxuất hiện của các minutiae và các điểm đặc biệt, thì các
đường vân và rãnh vân song song với nhau, tạo nên một hình sóng có hướng và tần số ổn định.
Do vậy hướng vân cục bộvà tần sốvân cục bộlà hai thuộc tính nội tại của ảnh vân tay. Đây là
các tham sốchính cho các quá trình xửlý vân tay. O’Gorman và Nickerson (1988, 1989) đã
dùng các bộlọc dải thông đểnâng cao ảnh vân tay [2, 3]. Hong, Wan, Jain (1998) sửdụng bộ
lọc Gabor đểnâng cao ảnh [1]. Các thuật toán này đều lấy tham sốlà hướng và tần sốvân cục
bộ. Nếu tần sốvân cục bộ được đánh giá không chính xác, thì sẽdẫn đến kết quảtạo ra các
đường vân sai, hoặc làm mất các chi tiết của ảnh vân tay. Do đó một thuật toán đánh giá tần số
vân tin cậy là rất hữu ích cho quá trình xửlý vân tay hiệu quả.
Hong, Wan, Jain đã đềxuất thuật toán sửdụng x-signature để đánh giá tần sốcục bộcủa
đường vân. Thuật toán tìm các đỉnh của x-signature và tính khoảng cách trung bình giữa các đỉnh này,
tần sốcục bộthu được là nghịch đảo của khoảng cách trung bình [1]. Phương pháp này đơn giản và có
độphức tạp tính toán thấp, tuy nhiên rất khó đểtìm các đỉnh của x-signature khi có nhiễu. Trong bài
báo này, chúng tôi đềxuất một thuật toán cải tiến, nhằm hạn chếtối đa ảnh hưởng của nhiễu.
7 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một thuật toán cải tiến cho đánh giá tần số vân cục bộ của ảnh vân tay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
MỘT THU ẬT TOÁN C ẢI TI ẾN
CHO ĐÁNH GIÁ TẦN S Ố VÂN C ỤC B Ộ CỦA ẢNH VÂN TAY
Ngô Qu ốc T ạo (Vi ện Công ngh ệ Thông tin - Vi ện KH&CN Vi ệt Nam )
Đào Thanh Khi ết - Bùi Đức Giang (Tr ường ĐH Công ngh ệ - ĐHQG Hà N ội)
1. Gi ới thi ệu
Ảnh vân tay bao g ồm các đường vân có h ướng, được phân cách b ởi các rãnh vân. Trong
một vùng vân tay nh ỏ, n ếu không có s ự xu ất hi ện c ủa các minutiae và các điểm đặ c bi ệt, thì các
đường vân và rãnh vân song song v ới nhau, t ạo nên m ột hình sóng có h ướng và t ần s ố ổn đị nh.
Do v ậy h ướng vân c ục b ộ và t ần s ố vân c ục b ộ là hai thu ộc tính n ội t ại c ủa ảnh vân tay. Đây là
các tham s ố chính cho các quá trình x ử lý vân tay. O’Gorman và Nickerson (1988, 1989) đã
dùng các b ộ l ọc d ải thông để nâng cao ảnh vân tay [2, 3]. Hong, Wan, Jain (1998) s ử d ụng b ộ
lọc Gabor để nâng cao ảnh [1]. Các thu ật toán này đều l ấy tham s ố là h ướng và t ần s ố vân c ục
bộ. N ếu t ần s ố vân c ục b ộ được đánh giá không chính xác, thì s ẽ d ẫn đế n k ết qu ả t ạo ra các
đường vân sai, ho ặc làm m ất các chi ti ết c ủa ảnh vân tay. Do đó m ột thu ật toán đánh giá t ần s ố
vân tin c ậy là r ất h ữu ích cho quá trình x ử lý vân tay hi ệu qu ả.
Hong, Wan, Jain đã đề xu ất thu ật toán s ử d ụng x-signature để đánh giá t ần s ố c ục b ộ c ủa
đường vân. Thu ật toán tìm các đỉnh c ủa x-signature và tính kho ảng cách trung bình gi ữa các đỉ nh này,
tần s ố c ục b ộ thu được là ngh ịch đả o c ủa kho ảng cách trung bình [1]. Ph ươ ng pháp này đơ n gi ản và có
độ ph ức t ạp tính toán th ấp, tuy nhiên r ất khó để tìm các đỉnh c ủa x-signature khi có nhi ễu. Trong bài
báo này, chúng tôi đề xu ất m ột thu ật toán c ải ti ến, nh ằm h ạn ch ế t ối đa ảnh h ưởng c ủa nhi ễu.
2. Ph ươ ng pháp đánh giá t ần s ố vân c ục b ộ c ủa Hong, Wan, Jain (1998)
Tần s ố vân c ục b ộ là khác nhau v ới các vân tay khác nhau, và c ũng có th ể khác nhau đố i
với các vùng khác nhau trong cùng m ột vân tay. Hong, Wan, Jain đã đánh giá t ần s ố vân c ục b ộ
bằng cách đế m s ố pixel trung bình gi ữa hai đỉ nh c ấp xám c ủa hai đường vân liên ti ếp nhau [1]
(g ọi t ắt là thu ật toán HWJ). T ần s ố fij tại x( i y, j ) được tính nh ư sau:
hướng vân c ục b ộ
kh ối 16 x 16
cửa s ổ 32 x 16
x-signature
Hình 1. Minh h ọa kh ối vân tay và x-signature .
68
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
1. Chia ảnh vân tay thành các kh ối w x w (16 x 16).
2. V ới m ỗi kh ối có tâm là x( i y, j ) , ta định ngh ĩa m ột c ửa s ổ l x w (32x16) có h ướng,
cũng có tâm là x( i y, j ) , được đặ t sao cho h ướng chi ều r ộng trùng v ới h ướng c ủa đường vân t ại
vùng lân c ận c ủa x( i y, j ) (xoay h ệ t ọa độ sao cho tr ục y trùng v ới h ướng vân c ục b ộ).
3. V ới m ỗi kh ối có tâm là x( i y, j ) , tính x-signature={X 0,X 1,…,X l-1}, là t ổng các c ấp
xám được tích l ũy theo tr ục x trong c ửa s ổ. Cách làm này có tác d ụng lo ại b ỏ ảnh h ưởng c ủa các
nhi ễu nh ỏ, giúp s ự tích l ũy c ấp xám được làm tr ơn h ơn. C ụ th ể ta có:
w− 1
=1 = −
Xk ∑ G(u, v), k 0,1,...,l 1
w d= 0
w l
u= x + (d − )cosO(x , y ) + (k − )sin O(x , y )
i2 i j 2 i j (1)
w l
v= y + (d − )sin O(x , y ) − (k − )cosO(x , y )
j2 i j 2 i j
với O là b ản đồ h ướng, và O(x i,y j) là h ướng t ại điểm (x i,y j).
4. fij được tính b ằng ngh ịch đả o c ủa kho ảng cách trung bình gi ữa hai đỉ nh liên ti ếp c ủa
x-signature.
Nếu không có các minutiae và các điểm đặ c bi ệt xu ất hi ện trong c ửa s ổ h ướng, thì x-
signature s ẽ hình thành m ột sóng d ạng sin r ời r ạc và có cùng t ần s ố v ới các đường vân và rãnh
vân trong c ửa s ổ đó. G ọi T ij là kho ảng cách trung bình gi ữa hai đỉ nh liên ti ếp c ủa x-signature,
= 1
khi đó t ần s ố f ij được tính nh ư sau: fij (2)
Tij
Nếu không có đỉ nh nào được tìm th ấy trong x-signature, thì t ần s ố được gán giá tr ị -1 để phân
bi ệt v ới các t ần s ố đúng khác. Thu ật này đơ n gi ản và nhanh. Tuy nhiên, nh ược điểm là khó tìm
được hai đỉ nh c ấp xám liên ti ếp nhau trong các ảnh vân tay có nhi ễu. Trong tr ường h ợp này, tác
gi ả g ợi ý dùng m ột n ội suy và b ộ l ọc thông th ấp.
3. Nh ận xét và đề xu ất
Để th ấy rõ h ơn nh ượ c điểm c ủa thu ật toán đánh giá t ần s ố c ục b ộ HWJ, ta xét m ột ví d ụ đơ n
gi ản c ủa x-signature nh ư sau:
8
7
6
5
4
3
x-signature 2
1
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
position
Hình 2: Bi ểu đồ minh h ọa ví d ụ c ủa x-signature.
69
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
Nhìn hình 3.9, ta th ấy x-signature có d ạng hình sin v ới chu k ỳ là 6, và có m ột điểm nhi ễu
ở v ị trí 13. Tuy nhiên theo thu ật toán HWJ, ta s ẽ tìm được 4 đỉ nh ở các v ị trí 4, 10, 13, 16. Nên
kho ảng cách trung bình thu được giữa hai đỉ nh liên ti ếp là 4. Nói cách khác chu k ỳ c ủa x-
signature thu được t ừ HWJ là 4, không đúng v ới chu k ỳ th ật.
b
8
6
4
2 b/2
x-signature
0 x0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10111213141516171819
position
Hình 3: Minh h ọa c ửa s ổ K.
Nh ằm kh ắc ph ục nh ược điểm c ủa thu ật toán HWJ, tôi đề xu ất m ột thu ật toán c ải ti ến
nâng cao độ chính xác c ủa t ần s ố tìm được khi có ảnh h ưởng c ủa nhi ễu. Để thu ận ti ện, ta đặ t
f=x-signature. Thu ật toán gi ả s ử f(x) là m ột hàm có d ạng hình sin. Ta s ử d ụng m ột c ửa s ổ K có
a) Thu ật toán gửi/nh ận lệnh/d ữ li ệu của PC b )Thu ật toán gửi/nh ận lệnh/d ữ li ệu của nút
mạng độ r ộng là b, cho tr ượt trên f(x). V ị trí c ủa c ửa s ổ K là m ột điểm x 0 sao cho v ới
∀ ∈[ − + ] ∈
x x0 b / 2, x 0 b / 2 thì x K. T ại m ỗi v ị trí x 0 của K, g b(x 0) được đị nh ngh ĩa là t ổng t ất c ả
các f(x) v ới x ∈K:
+
x0 b / 2
=
gb (x 0 )∑ f (x) (3)
−
x0 b / 2
Nếu f(x) có d ạng hình sin và v ới b nh ỏ hơn chu k ỳ c ủa f(x), ta có m ột s ố nh ận xét v ề
gb(x) nh ư sau:
- Hàm g b(x) c ũng có d ạng sin.
- Tần s ố c ủa gb(x) gi ống tần s ố của hàm f(x).
- Với m ọi x0, nếu gb(x 0) đạt giá tr ị c ực đạ i, thì f(x 0) cũng đạ t giá tr ị c ực đạ i.
- gb(x) có hình d ạng tr ơn h ơn f(x), ngh ĩa là gb(x) ít b ị ảnh h ưở ng b ởi nhi ễu h ơn so v ới f(x).
- Với b=T/2, T là chu k ỳ c ủa f(x), thì biên độ c ủa gb(x) đạ t giá tr ị c ực đạ i.
Để ch ứng minh nh ận xét là đúng đắn, gi ả s ử f(x) là liên t ục, và f(i)=x-signature(i). Hàm
f(x) có d ạng nh ư sau:
f (x)= a(sin( ω x) + 1) + n(x) (4)
Sở d ĩ c ộng thêm 1 để f (x)≥ 0 ∀x .
a: biên độ của f(x), a≥ 0
70
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
2π
ω: t ần s ố góc c ủa f(x) và ω = , trong đó T là chu k ỳ c ủa f(x).
T
n(x): nhân t ố nhi ễu
Khi đó t ại m ỗi v ị trí x 0, g b(x 0) được tính b ằng công th ức sau:
+ + +
x0 b / 2 x 0 b / 2 x0 b / 2
= = ω + +
gb (x 0 )∫ f (x)dx a. ∫ (sin( x) 1)dx ∫ n(x)dx
− − −
x0 b / 2 x 0 b/ 2 x0 b / 2
+
x0 b / 2
=
Đặt N(x0 )∫ n(x)dx
−
x0 b / 2
Ta thu được:
−a b b
g (x )= (cos( ω (x + )) − cos( ω (x − ))) + ab + N(x ) =
b 0ω 02 0 2 0
(5)
2aω b
=sin sin( ω x ) + ab + N(x )
ω 2 0 0
2aω b
⇒ g (x)= sin sin( ω x) + ab + N(x) (6)
b ω 2
Nh ư v ậy, hàm g b(x) c ũng có d ạng sin, có cùng t ần s ố góc ω và cùng pha v ới f(x). Do đó
tần s ố c ủa g b(x) giống tần s ố của hàm f(x), và v ới mọi x0, nếu gb(x 0) đạt giá tr ị c ực đạ i, thì f(x 0)
cũng đạ t giá tr ị c ực đạ i.
Theo ph ươ ng trình (6), N(x) là nhân t ố nhi ễu c ủa g b(x). Tại m ỗi điểm x 0, g b(x 0) thu được
[ − + ]
bằng vi ệc tích l ũy các giá tr ị f(x) trong lân c ận x0 b / 2, x 0 b / 2 . Các nhi ễu trong lân c ận
th ường bị tri ệt tiêu nhau khi l ấy t ổng, do đó N(x 0) nh ỏ so v ới g b(x 0). Nói cách khác, g b(x) có
hình d ạng tr ơn h ơn f(x).
2aω b ωb
Ta th ấy g b(x) có biên độ là A= sin , để biên độ đạ t cực đạ i thì sin= ± 1 .
b ω 2 2
ωb π
=2k π +
2 2
Ngh ĩa là
ωb π
=(2k + 1) π +
2 2
b 1
=2k +
2π T 2
Thay ω = vào, ta được
T b 3
=2k +
T 2
71
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
Do b0, do v ậy ch ỉ k=0 là th ỏa mãn. Ta thu được k ết qu ả:
T
b = (7)
2
T
Nh ư v ậy v ới b = , g b(x) s ẽ đạ t biên độ c ực đạ i.
2
Do đó, ta ch ỉ c ần tìm m ột giá tr ị b trong kho ảng [b min , b max ] sao cho biên độ c ủa g b(x) đạt
giá tr ị l ớn nh ất, r ồi nhân đôi thì thu được chu k ỳ c ần tìm. V ới ảnh có độ phân gi ải 500 dpi,
kho ảng cách gi ữa các vân n ằm trong đoạn [3, 25] [1]. Do v ậy ta ch ỉ c ần cho b ch ạy trong đoạn
[1.5,12.5].
Trên th ực t ế, do x-signature bao g ồm các giá tr ị r ời r ạc, nên f(x) và g(x) là các hàm r ời
rạc. Do v ậy t ại m ỗi điểm x 0, ta định ngh ĩa l ại g b(x 0) nh ư sau:
− + −
x0 q b 1
gb(x 0) = ∑ f (x) nếu b=k (8)
−
x0 q
− + −
f (x− q − 1) + f (x − q + b) x0 q b 1
0 0 + ∑ f (x) nếu b=k+0.5
−
4 x0 q
trong đó q=[b/2] (ph ần nguyên) và k∈ N * .
Sở d ĩ ta đị nh ngh ĩa g b(x 0) v ới hai tr ường h ợp b=k và b=k+0.5 là để chu k ỳ T tìm được có
th ể nh ận giá tr ị ch ẵn ho ặc l ẻ (vì T=2b).
Biên độ c ủa g b(x) được đánh giá nh ư sau:
Gọi {p b} là t ập n p đỉnh và thung l ũng liên ti ếp nhau c ủa g b(x), khi đó biên độ trung bình
của g b(x) được tính b ằng công th ức sau:
1 np
A= p (i) − p (i − 1) (9)
b− ∑ b b
2(np 1) i= 2
Gọi posb(i) là v ị trí c ủa đỉ nh p b(i) trên g b(x), ngh ĩa là g b(pos b(i))= pb(i). Độ l ệch bình
ph ươ ng c ủa b được đị nh ngh ĩa là:
1 np
V= (pos (i) − pos (i − 1) − b) 2 (10)
b− ∑ b b
np 1 i= 2
Khi b=T/2 (T là chu k ỳ c ần tìm), thì kho ảng cách gi ữa các đỉ nh đề u nhau h ơn và x ấp x ỉ
bằng b, do đó V b nh ỏ. G ọi V max là ng ưỡng trên c ủa Vb, ngh ĩa là ch ỉ xét nh ững giá tr ị c ủa b làm
cho V b ≤ Vmax . D ựa trên th ực nghi ệm, ta ch ọn Vmax =3.
Tr ở lại ví d ụ đầ u, xét các tr ường h ợp v ới b=2, 3, 4, ta có b ảng d ưới đây:
72
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
Bảng 1
b np Ab Vb
2 7 2.83 1.17
3 5 3.75 0.00
4 7 2.67 6.00
Nhìn b ảng 1, ta th ấy v ới b=3, g(x) đạ t biên độ cao nh ất và có độ l ệch gi ữa các đỉ nh là th ấp nh ất.
4. Th ực nghi ệm
Ta s ử d ụng c ơ s ở d ữ li ệu ảnh vân tay m ẫu c ủa FVC2002 để đánh giá m ức độ hi ệu qu ả
của các thu ật toán đề xu ất. Đây là m ột c ơ s ở d ữ li ệu vân tay được cung c ấp b ởi 11 t ổ ch ức, v ới
nhi ều ảnh vân tay khác nhau được quét t ừ nhi ều lo ại c ảm bi ến ( ).
Các ảnh vân tay được l ựa ch ọn v ới các lo ại nhi ễu khác nhau nh ư các n ếp g ấp, v ết nhòe, vân tay
Nm ho ặc khô. Thu ật toán đề xu ất s ẽ được th ử nghi ệm trên nh ững ảnh này, và so sánh v ới các
thu ật toán HWJ.
(a) (b) (c)
Hình 4: (a) ảnh g ốc DB2_B/107_3; (b) b ản đồ t ần s ố dùng ph ươ ng pháp c ủa HWJ; (c) b ản đồ t ần s ố
dùng ph ươ ng pháp c ải ti ến.
Hình 4 mô t ả ví d ụ th ực nghi ệm. V ới ảnh đầ u vào (a), thu ật toán tìm t ần s ố c ục b ộ HWJ
cho k ết qu ả ở hình (b), và thu ật toán đề xu ất cho k ết qu ả ở hình (c). Các l ỗ h ổng màu đen trên
bản đồ t ần s ố là các v ị trí l ỗi mà thu ật toán không tìm được t ần s ố. Rõ ràng b ản đồ t ần s ố (c) có
ít t ần s ố l ỗi h ơn và tr ơn h ơn ( độ l ệch gi ữa các t ần s ố th ấp) so v ới b ản đồ t ần s ố (b).
5. K ết lu ận
Tần s ố vân c ục b ộ được s ử d ụng trong nhi ều ph ươ ng pháp nâng cao ch ất l ượng ảnh vân
tay. Ph ươ ng pháp đánh giá t ần s ố tin c ậy hay không s ẽ làm ảnh h ưởng r ất l ớn đế n giai đoạn nâng
cao ảnh và các quá trình x ử lý vân tay sau đó. Bài báo này đư a ra m ột ph ươ ng pháp tìm t ần s ố
vân c ục b ộ s ử d ụng x-signature c ải ti ến, giúp vi ệc tìm các đỉnh c ủa x-signature chính xác h ơn.
Cơ s ở toán h ọc và th ực nghi ệm đã ch ứng t ỏ thu ật toán c ải ti ến cho k ết qu ả đánh giá t ần s ố c ục
bộ t ốt h ơn so v ới thu ật toán c ủa Hong, Wan, Jain (1998).
Tóm t ắt
Tần s ố vân c ục b ộ là m ột thu ộc tính n ội t ại c ủa ảnh vân tay. Đánh giá t ần s ố vân c ục b ộ
là b ước r ất quan tr ọng trong nâng cao ch ất l ượng ảnh vân tay, đặ c bi ệt là v ới nh ững k ỹ thu ật s ử
73
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 1 (45) T ập 2/N¨m 2008
dụng các b ộ l ọc theo ng ữ c ảnh. Ph ươ ng pháp c ủa Hong, Wan, Jain (1998) s ử d ụng x-signature
để đánh giá t ần s ố vân c ục b ộ [1]. Ph ươ ng pháp này khá đơ n gi ản và có độ ph ức t ạp tính toán
th ấp, tuy nhiên không hi ệu qu ả trong tr ường h ợp ảnh có nhi ễu. Ở đây, chúng tôi đề xu ất m ột
ph ươ ng pháp c ải ti ến c ũng d ựa trên vi ệc tính toán x-signature, nh ưng h ạn ch ế t ối đa ảnh h ưởng
của nhi ễu. K ết qu ả th ực nghi ệm cho th ấy ph ươ ng pháp c ải ti ến cho k ết qu ả tin c ậy h ơn so v ới
ph ươ ng pháp c ủa Hong, Wan, Jain (1998) và độ ph ức t ạp tính toán th ấp.
Summary
An improved algorithm for evaluating local ridge frequency of fingerprint image
The local ridge frequency is an intrinsic property of the fingerprint image. Evaluating
local ridge frequency is a very important step in fingerprint enhancement, especially in
techniques using contextual filters. The method of Hong, Wan, Jain (1998) uses x-signature to
evaluate local ridge frequency [1]. This method is quite simple and the performance is low,
however it is not effective in case the image has noises. In this article, we propose a method
based on computing x-signature, but influences of noises are limited. Experimental results prove
that the improved method is better than Hong, Wan, Jain‘s method, with low performance.
Tài li ệu tham kh ảo
[1] Hong L., Wan Y., Jain A.K., 1998. Fingerprint Image Enhancement: Algorithm and Performance
Evaluation. IEEE Trans. Pattern Analysis and Machine Intelligence, vol. 20, no. 8, pp. 777-789.
[2] O’Gorman L., Nickerson J.V., 1988. Matched Filter Design for Fingerprint Image Enhancement.
Proc. Int Conf. on Acoustic Speech and Signal Processing, pp. 916-919.
[3] O’Gorman L., Nickerson J.V., 1989. An Approach to Fingerprint Filter Design. Pattern Recognition,
vol. 22, no.1, pp. 29-38.
74