Ngành công nghiệp hoá chất được đánh giá là ngành công nghiệp gây ô nhiễm
lớn đồng thời cũng là ngành tiềm ẩn nhiều nguy cơrủi ro và xảy ra nhiều tai nạn
hoá chất. Đểbảo vệmôi trường, cũng như đảm bảo an toàn cho người lao động,
nâng cao nhận thức là yếu tốthen chốt. Nếu các doanh nghiệp hoá chất đều quan
tâm đến vấn đềan toàn hoá chất thì sẽtránh hoặc giảm thiểu được những rủi ro
gây ra bởi hoá chất.
Một giáo trình đào tạo thiết thực vềan toàn hoá chất là điều cần thiết, đã có một
sốcơquan nhưViện Hoá học công nghiệp, Viện Bảo hộLao động. xây dựng
giáo trình và tổchức đào tạo vềan toàn hoá chất, nhưng cũng chưa có một bộ
giáo trình hoàn thiện đểcác doanh nghiệp hoá chất có thểsửdụng. Trong bối
cảnh Luật Hoá chất ra đời và sẽcó hiệu lực vào năm 2008, các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp hoá chất nói riêng sẽphải có những thay đổi đểthích ứng.
Vì vậy, xây dựng một giáo trình đào tạo cho ngành hoá chất phù hợp với thực tế
hiện nay càng cần thiết hơn bao giờhết.
Phần 1 của bản báo cáo này sẽtrình bày các kết quảcủa chương trình điều tra
khảo sát vềthực trạng sản xuất và sửdụng hoá chất của các doanh nghiệp hoá
chất, đồng thời cũng đưa ra những nguy cơtiềm ẩn của từng ngành sản xuất trong
công nghiệp hoá chất. Những kết luận vềmức độnhận thức, hiện trạng quản lý an
toàn hoá chất cũng được đưa ra. Đây là cơsở đểcó thểxây dựng giáo trình đào
tạo vềan toàn hoá chất phù hợp với điều kiện Việt Nam. Nội dung chi tiết của
giáo trình được trình bày trong Phần 2 của báo cáo. Giáo trình này được viết dựa
trên giáo trình đào tạo của Tổchức Lao động quốc tế, đồng thời cũng được lồng
ghép với các nội dung của Chương trình Chăm sóc Trách nhiệm và tham khảo
nhiều giáo trình tương tựtrong nước và quốc tế. Sản phẩm này đã được sửdụng
cho các lớp tập huấn, đào tạo cho các doanh nghiệp thuộc ngành hoá chất. Và hy
vọng rằng đây là sẽlà một tài liệu thiết thực, đáp ứng được nhu cầu nâng cao
nhận thức vềan toàn hoá chất, góp phần tạo nên sựphát triển bền vững cho ngành
công nghiệp hoá chất Việt Nam.
125 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng giáo trình đào tạo và tổ chức đào tạo và an toàn hóa chất cho một số doanh nghiệp hóa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HéI HO¸ HäC VIÖT NAM
B¸o c¸o §Ò Tµi
Nghiªn cøu c¬ së khoa häc cho viÖc x©y
dùng gi¸o tr×nh ®µo t¹o vµ tæ chøc ®µo t¹o
vÒ an toµn ho¸ chÊt cho
mét sè doanh nghiÖp ho¸ chÊt
6805
17/4/2008
Hµ Néi, th¸ng 12/2007
2
Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG THƯƠNG
Cơ quan chủ trì: Hội Hoá học Việt Nam
Chủ nhiệm đề tài: Thạc sỹ Công nghệ Môi trường Đỗ Thanh
Bái - Hội Hoá học Việt Nam
Các cán bộ tham gia thực hiện:
1. Kỹ sư Lê Quốc Khánh - Hội Hoá học Việt Nam
2. Tiến sỹ Chử Văn Nguyên - Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam
3. Tiến sỹ Đặng Xuân Toàn – Công ty Thiết kế Công nghiệp Hoá chất
4. Kỹ sư Trần Quang Hân - Hội Hoá học Việt Nam
5. Cử nhân Nguyễn Khánh Hằng - Hội Hoá học Việt Nam
6. Cử nhân Vũ Quế Hương - Hội Hoá học Việt Nam
3
Mục lục
Mở ĐầU.................................................................................................................. 6
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG HOÁ
CHẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HOÁ CHẤT VÀ NHỮNG RỦI RO CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN HOÁ CHẤT.......................................................................... 7
1.1. Hiện trạng sản xuất và sử dụng hoá chất của các doanh nghiệp thuộc
ngành hoá chất ...................................................................................................... 7
1.1.1. Ngành sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản:............................................... 12
1.1.2. Ngành sản xuất phân hoá học:............................................................. 13
1.1.3. Nghành sản xuất và pha chế thuốc trừ sâu: ....................................... 15
1.1.4. Ngành sản xuất sơn, vecni và dầu bóng:............................................. 24
1.1. 5. Ngành pin và acquy: ............................................................................ 25
1.1.6. Ngành sản xuất các sản phẩm cao su:................................................. 26
1.1.7. Ngành sản phẩm chất dẻo .................................................................... 28
1.2. Tình hình tai nạn, sự cố hóa chất và những thiệt hại liên quan đến hoá
chất trong và ngoài nước.................................................................................... 29
1.2.1. Tình hình tai nạn, sự cố hóa chất trong nước .................................... 29
1.2.2. Tình hình tai nạn, sự cố hóa chất trên thế giới .................................. 31
1.3. Kết luận rút ra từ các kết quả điều tra về hiện trạng về sản xuất, sử dụng
hoá chất và an toàn hoá chất ............................................................................. 39
1.4. Cơ sở khoa học cho việc xây dựng giáo trình đào tạo về an toàn hoá chất
và tổ chức đào tạo về an toàn hoá chất ............................................................. 41
PHẦN 2: GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ AN TOÀN HOÁ CHẤT CHO CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH HOÁ CHẤT ........................................ 44
2.1. ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT.............................................................. 44
2.1.1. Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe con người............................... 44
2.1.1.1 Sự độc hại của hóa chất .................................................................. 44
2.1.1.2. Loại hóa chất tiếp xúc .................................................................... 46
2.1.1.3. Nồng độ và thời gian tiếp xúc........................................................ 48
2.1.1.4. Ảnh hưởng kết hợp của các hóa chất ........................................... 48
2.1.1.5. Tính mẫn cảm của người tiếp xúc................................................. 48
2.1.1.6. Các yếu tố làm tăng nguy cơ người lao động bị nhiễm độc........ 48
2.1.2. Tác hại của hóa chất đối với cơ thể con người ................................... 49
2.1.2.1. Kích thích ........................................................................................ 49
2.1.2. 2. Dị ứng ............................................................................................. 52
4
2.1.2.3. Gây ngạt .......................................................................................... 52
2.1.2.4- Gây mê và gây tê ............................................................................ 53
2.1.2.5- Gây tác hại tới hệ thống các cơ quan của cơ thể ......................... 53
2.1.2. 6- Ung thư........................................................................................... 55
2.1.2.7- Hư thai (quái thai).......................................................................... 55
2.1.2.8- Ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai............................................. 56
2.1.2.9- Bệnh bụi phổi.................................................................................. 56
2.1.3. Những nguy cơ cháy nổ ........................................................................ 56
2.1.3.1. Cháy..................................................................................................... 56
2.1.3.2. Nổ ......................................................................................................... 63
2.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ............................................................ 65
2.2.1. Nguyên tắc thay thế............................................................................... 66
2.2.2. Bao che hoặc cách ly nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm .............. 68
2.2.3. Thông gió ............................................................................................... 69
2.2.4. Phương tiện bảo vệ cá nhân ................................................................. 70
2.3. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG.......................................................................... 76
2.3.1. Nhận diện hóa chất ............................................................................... 76
2.3.2. Nhãn dán................................................................................................ 77
2.3.3. Bản dữ liệu an toàn hóa chất................................................................ 78
2.3.4. Bảo quản hóa chất................................................................................. 79
2.3.5. Các nguyên tắc vận chuyển hóa chất an toàn..................................... 83
2.3.6. An toàn trong sản xuất và sử dụng hóa chất ...................................... 85
2.3.7. Lau chùi, thu dọn .................................................................................. 88
2.3.8. Thủ tục tiêu hủy,thải bỏ hóa chất........................................................ 88
2.3.9. Giám sát sự tiếp xúc.............................................................................. 89
2.3.10. Giám sát về y tế ................................................................................... 90
2.3.11. Lưu giữ hồ sơ ....................................................................................... 90
2.3.12. Đào tạo và huấn luyện ........................................................................ 91
2.4. CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP................................................................... 93
2.4.1. Kế hoạch khẩn cấp................................................................................ 94
2.4.2. Những đội cấp cứu ................................................................................ 94
2.4.3. Sơ tán...................................................................................................... 95
2.4.4. Sơ cứu ..................................................................................................... 95
2.4.4.1. Bộ phận sơ cứu .............................................................................. 95
2.4.4. 2 - Sơ cứu cho những người bị nhiễm độc....................................... 96
2.4.4.3. Vai trò của các trung tâm thông tin về độc chất ......................... 99
2.4.5. Phòng cháy, chữa cháy ....................................................................... 100
2.4.5.1. Chuẩn bị kế hoạch chữa cháy .................................................... 100
2.4.5.2. Tổ chức các đội chữa cháy trong nhà máy................................. 102
2.4.5.3- Phòng chống cháy tự động .......................................................... 102
5
2.4.5.4.- Lựa chọn thiết bị chữa cháy....................................................... 102
2.4.5.5. Chữa cháy ..................................................................................... 103
2.4.6. Quy trình xử lý rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất tại nơi làm việc .......... 104
2.5. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT HÓA CHẤT TẠI DOANH
NGHIỆP............................................................................................................. 105
2.5.1. Thiết lập mục tiêu ............................................................................... 106
2.5.2. Thiết lập chương trình........................................................................ 107
2.5.2.2. Thống kê hóa chất ........................................................................ 109
2.5.2.3. Thủ tục mua bán........................................................................... 109
2.5.2.4. Đánh giá, phân loại và dán nhãn ................................................ 109
2.5.2. 5. Quản lý hóa chất hàng ngày ....................................................... 110
2.5.3- Hợp tác nhằm làm tốt hơn nữa sự kiểm soát ATHC ...................... 116
2.5.4 - Quản lý việc cấp, sử dụng và bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân
......................................................................................................................... 117
2.5.5. Triển khai, đánh giá và định kỳ luyện tập phương án khẩn cấp ... 118
2. 5.6. Thiết lập và duy trì những quy trình giám sát sự tiếp xúc và việc
kiểm tra sức khỏe .......................................................................................... 119
2.5.7. Lập kế hoạch và thực hiện chương trình huấn luyện...................... 120
2. 6. ĐIỀU TRA BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
VÀ CÁC SỰ CỐ KHÁC ................................................................................... 120
2.6.1. Điều tra tai nạn lao động và các sự cố khác ..................................... 120
2.6.2. Báo cáo tai nạn, bệnh nghề nghiệp và các sự cố khác ..................... 120
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 121
Tài liệu tham khảo 122
PHỤ LỤC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO 124
6
Mở đầu
Ngành công nghiệp hoá chất được đánh giá là ngành công nghiệp gây ô nhiễm
lớn đồng thời cũng là ngành tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro và xảy ra nhiều tai nạn
hoá chất. Để bảo vệ môi trường, cũng như đảm bảo an toàn cho người lao động,
nâng cao nhận thức là yếu tố then chốt. Nếu các doanh nghiệp hoá chất đều quan
tâm đến vấn đề an toàn hoá chất thì sẽ tránh hoặc giảm thiểu được những rủi ro
gây ra bởi hoá chất.
Một giáo trình đào tạo thiết thực về an toàn hoá chất là điều cần thiết, đã có một
số cơ quan như Viện Hoá học công nghiệp, Viện Bảo hộ Lao động... xây dựng
giáo trình và tổ chức đào tạo về an toàn hoá chất, nhưng cũng chưa có một bộ
giáo trình hoàn thiện để các doanh nghiệp hoá chất có thể sử dụng. Trong bối
cảnh Luật Hoá chất ra đời và sẽ có hiệu lực vào năm 2008, các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp hoá chất nói riêng sẽ phải có những thay đổi để thích ứng.
Vì vậy, xây dựng một giáo trình đào tạo cho ngành hoá chất phù hợp với thực tế
hiện nay càng cần thiết hơn bao giờ hết.
Phần 1 của bản báo cáo này sẽ trình bày các kết quả của chương trình điều tra
khảo sát về thực trạng sản xuất và sử dụng hoá chất của các doanh nghiệp hoá
chất, đồng thời cũng đưa ra những nguy cơ tiềm ẩn của từng ngành sản xuất trong
công nghiệp hoá chất. Những kết luận về mức độ nhận thức, hiện trạng quản lý an
toàn hoá chất cũng được đưa ra. Đây là cơ sở để có thể xây dựng giáo trình đào
tạo về an toàn hoá chất phù hợp với điều kiện Việt Nam. Nội dung chi tiết của
giáo trình được trình bày trong Phần 2 của báo cáo. Giáo trình này được viết dựa
trên giáo trình đào tạo của Tổ chức Lao động quốc tế, đồng thời cũng được lồng
ghép với các nội dung của Chương trình Chăm sóc Trách nhiệm và tham khảo
nhiều giáo trình tương tự trong nước và quốc tế. Sản phẩm này đã được sử dụng
cho các lớp tập huấn, đào tạo cho các doanh nghiệp thuộc ngành hoá chất. Và hy
vọng rằng đây là sẽ là một tài liệu thiết thực, đáp ứng được nhu cầu nâng cao
nhận thức về an toàn hoá chất, góp phần tạo nên sự phát triển bền vững cho ngành
công nghiệp hoá chất Việt Nam.
7
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ
SỬ DỤNG HOÁ CHẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
HOÁ CHẤT VÀ NHỮNG RỦI RO CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN HOÁ CHẤT
1.1. Hiện trạng sản xuất và sử dụng hoá chất của các doanh nghiệp
thuộc ngành hoá chất
Trong sự phát triển mạnh mẽ của các ngành và các khu vực kinh tế trọng điểm,
công nghiệp hoá chất Việt Nam cũng có tốc độ tăng trưởng cao, từ 15-20%. Hoá
chất được sử dụng ở hầu như tất cả các ngành kinh tế: năng lượng, giao thông vận
tải, công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, xây dựng, cũng như các hoạt động
nghiên cứu khoa học và công nghệ khác. Đặc biệt trong các ngành chủ chốt như
điện tử, cơ khí, giầy da, giấy, bột giấy, in ấn, mạ, phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật, sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến các loại lâm sản, thuỷ
sản khác .... với số lượng lớn về cả số lượng và chủng loại hoá chất.
Trên thế giới, hàng năm có khoảng 400 triệu tấn hoá chất được sản xuất với
khoảng 80.000 loại hoá chất khác nhau được sử dụng và bán trên thị trường. Ước
tính khoảng 5.000 đến 10.000 hoá chất thương mại độc hại, trong đó có khoảng
150 - 200 hoá chất được coi là nguyên nhân gây ung thư.
Trong những năm gần đây công nghiệp Việt Nam đã và đang phát triển với nhịp
độ cao. Cả nước có đến trên dưới 60 khu công nghiệp tập trung, và nhìn chung do
định hướng quy hoạch chưa rõ hay vấn đề quản lý địa chính chưa tốt nên các khu
công nghiệp đều gần khu dân cư. Công nghệ và thiết bị hiện đang sử dụng tại hầu
hết các cơ sở công nghiệp kể cả mới và cũ đều có chung một đặc trưng là hiệu
suất các quá trình công nghiệp thấp, sử dụng nhiều lao động. Từ đó dẫn đến việc
rò rỉ hoá chất độc và chất thải vào môi trường lao động mà còn tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới các hệ sinh thái, kể cả con người. Trên thực tế những tai nạn
tràn dầu trên sông, biển tác động đến hệ sinh thái trên một diện rộng đã xảy ra
những rủi ro do hoá chất gây nên, chủ yếu là cháy, nổ trong sử dụng, lưu giữ và
bảo quản hoá chất, các tai nạn và bệnh nghề nghiệp do tiếp xúc với hóa chất,
những vụ ngộ độc hóa chất mà thông thường do ngộ độc thuốc trừ sâu thường
xuyên xảy ra đã làm cho các nhà quản lý, dư luận cộng đồng đặc biệt quan tâm.
Rủi ro do hóa chất và những vấn đề về độc học môi trường cần được nghiên cứu
và đánh giá nhằm giảm thiểu các tác động đó.
Ở Việt Nam, theo con số thống kê chưa đầy đủ, số lượng các chủng loại hoá chất
được sử dụng mỗi năm khoảng 9 triệu tấn, trong đó có tới 3 triệu tấn phân bón và
4 triệu tấn sản phẩm dầu lửa. Những loại hoá chất khác được sử dụng với lượng
8
tương đối lớn là: hoá chất công nghiệp, thuốc trừ dịch hại trong nông nghiệp và
trong y tế.
Việc sử dụng hoá chất trong các nhà máy của ngành công nghiệp hoá chất được
thống kê trong bảng 1, trong đó các ngành sử dụng hoá chất nhiều thường là các
ngành hoá chất cơ bản, gia công thuốc trừ sâu, phân bón, chất dẻo- sơn-bao bì
chất dẻo.
Bảng 1: Các công ty, xí nghiệp chính thuộc khu vực nhà nước của 5 nhóm ngành
sản xuất và sử dụng lượng lớn và nhiều chủng loại hoá chất
STT Ngành Nhà máy và khu vực chủ yếu
1
Ngành hoá chất cơ bản
và dân dụng
Cty CP Hoá chất Việt Trì, Cty CP Hoá chất
Vinh, Cty CP Hoá chất Quảng Ngãi, Cty CP
Hoá chất cơ bản Miền nam, Cty CP Công
nghiệp hoá chất Đà Nẵng, Cty CP Công
nghiệp Hoá chất và vi sinh, Cty CP Bột giặt
và Hoá chất Đức Giang, Cty CP Hoá chất
Vĩnh Thịnh, Cty CP Phương Đông, Cty CP
Xà phòng Hà Nội, Cty CP Bột giặt Lix, Cty
CP Bột giặt NET
2 Ngành phân bón Cty TNHH 1 thành viên Apatit VN, Cty
TNHH 1 thành viên Phân đạm và hoá chất
Hà Bắc, Cty Supe Phốt phát và Hoá chất
Lâm Thao, Cty Phân Lân nung chảy Văn
Điển, Cty CP Phân lân Ninh Bình, Cty Phân
bón Miền Nam, Cty Phân bón Bình Điền,
Cty CP Phân bón và Hoá chất Cần Thơ
3 Sản xuất, gia công
thuốc bảo vệ thực vật
Cty CP Thuốc sát trùng Việt Nam
4 Ngành sơn, cao su và
chất dẻo
Công ty CP Sơn Tổng hợp Hà Nội, Công ty
CP Sơn - Chất dẻo, Cty CP Công nghiệp
cao su Miền Nam, Cty CP Cao su Đà Nẵng,
Cty CP Cao su Sao vàng
5 Ngành hoá dầu và khí
công nghiệp
Cty CP Phát triển phụ gia và sản phẩm dầu
mỏ, Cty TNHH 1 thành viên Hơi kỹ nghệ
Que hàn, Cty CP Que hàn điện Việt Đức
Hoá chất được cung cấp từ hai nguồn, một là tự sản xuất trong nước, hai là nhập
khẩu. Ngành công nghiệp hoá chất của Việt Nam, nhất là ngành sản xuất hoá chất
vô cơ cơ bản và phân bón đã hình thành từ rất sớm của thời kỳ công nghiệp hoá
9
và theo hệ thống công nghệ và thiết bị của Liên Xô và Trung Quốc từ những năm
1960 nên hầu hết các thiết bị của ngành hoá chất Việt Nam đã quá cũ hoặc nếu
mới cũng không đồng bộ (do thiếu kinh phí để đầu tư). Trong những năm gần
đây, nhiều cơ sở công nghiệp hoá chất đã đầu tư trang thiết bị, đổi mới công nghệ,
tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Một đặc điểm quan trọng của các cơ sở sản xuất hoá chất ở Việt Nam là hiệu quả
sử dụng nguyên liệu và năng lượng thấp. Đó là một trong những nguyên nhân
dẫn đến việc thất thoát hoá chất vào môi trường lao động và môi trường chung,
gây tác động trực tiếp đến sức khoẻ và môi trường.
Hoá chất nhập khẩu chiếm một tỉ lệ khá cao so với khối lượng sản xuất trong
nước.Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 12 năm 2007
đạt 167.625.789 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất cả nước năm
2007 lên 1.466.198.890 USD, tăng 40,7% so với cùng kỳ năm 2006. Nguồn hoá
chất được nhập khẩu nhiều nhất là Đài Loan, Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản,
Malaysia
Bảng 2: Thống kê hoá chất nhập năm 2007
Nước Kim ngạch nhập khẩu năm 2007 (USD)
CH Ailen 1.469.756
Ấn Độ 27.841.754
Anh 2.790.006
Áo 238.807
Ả rập Xê út 962.114
Bỉ 8.810.760
Brazil 308.091
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 1.956.258
Canada 394.644
Đài Loan 402.386.474
CH LB Đức 21.265.074
Extônia 359.666
Hà Lan 5.781.187
Hàn Quốc 92.329.784
Hồng Kông 19.739.709
Hungary 283.559
Indonesia 56.855.185
Italia 3.679.500
Malaysia 109.812.927
10
Mỹ 26.080.367
Na Uy 1.209.503
CH Nam Phi 403.237
Liên bang Nga 1.488.992
Nhật Bản 121.735.950
Ôxtrâylia 7.941.821
Phần Lan 605.426
Pháp 8.309.787
Philippine 903.968
Singapore 178.449.106
Tây Ban Nha 1.210.608
Thái Lan 47.447.899
Thổ Nhĩ Kỳ 2.525.743
Thuỵ Điển 1.134.086
Thuỵ Sĩ 848.379
Trung Quốc 303.468.196
Tổng 1.466.198.890
(Nguồn: Vinanet, 20/3/2008)
Các loại thuốc Bảo vệ thực vật lượng nhập khẩu lên đến 90%. Kim ngạch nhập
khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu trong năm 2007 đạt 382.830.015 USD. Hoá chất
dùng trong y tế cũng phải nhập khẩu phần lớn. Các loại hoá chất khác cũng nhập
khẩu ít nhất là 50-60% nhu cầu sử dụng.
Theo số liệu của Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam, giá trị sản xuất công nghiệp
năm 2007 tăng 15.4% so với năm 2006, doanh thu đạt 17.799 tỷ đồng. Sản lượng
của một số sản phẩm chính của Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam (VINACHEM)
trong những năm gần đây được dẫn ra trong bảng dưới đây.
Bảng 3: Sản xuất của VINACHEM năm 2006 và 2007
STT Sản phẩm Đơn vị tính Sản lượng
năm 2006
Sản lượng
năm 2007
Super lân chế biến (bao
gồm super phốtphát và
lân nung chảy)
triệu tấn 1,35 1,415
Phân đạm urê nghìn tấn 173,55 183,0
Phân NPK triệu tấn 1.563 1.832
Xút nghìn tấn 26,34 28,95
Axit sunphuric nghìn tấn 368 368
11
Lốp ôtô triệu chiếc 1,28 1,70
Ắc quy triệu