Với trên 3.000 km bờ biển cùng với cáccửa sông lớn giàu phù sa màu mỡ
và vô số đầm phá, ao hồ, Việt nam đã có truyền thống nghề cá từ rất lâu đời. Tuy
vậy truyền thống này chỉ mớiđược phát huy trở thành nguồn lực to lớn phục vụ sự
nghiệp phát triển đất nước trong hơn một thập kỷ lại đây cùng với chính sách đổi
mới, mở cửa. Từ một nền sản xuất tự cung tự cấp là chính, đến nay Việt nam đã
trở thành một trong những nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới, với kim
ngạch xuất khẩu hàng năm trên hai tỷ USD, góp phần cảithiện đời sống cho hàng
triệu người. Trong vòng mười năm qua, sản lượng thủy sản của Việt nam đã tăng
lên gấp 2,5 lần, từ gần 1,3 triệu tấn năm 1994 lên trên 3,0 triệu tấn năm 2004.
Tuy nhiên, việc tăng nhanh sản lượng chỉ có thể có ý nghĩa bền vững và
hiệu quả khi lượng nguyên liệu này được bảoquản một cách tốtnhất và chế biến
thành những sản phẩm có chất lượng cao nhằm đảmbảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, đem lại giá trị xuất khẩu ngày càng lớn cho thủy sản Việt nam. Chính vì
vậy, thời gian gần đây, Nhànước đã chú trọng nhiều tới việc đầu tư cho các
chương trình, đề tài/dựán phục vụ đảm bảo chất lượngthủy sản, trong đó có đề tài
“Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản thủy sản sau thu hoạch”với
mã số KC06 – 18NN thuộc chương trình KC06 do Bộ Khoa học và Công nghệ
quản lý.
239 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bảo quản thủy sản sau thu hoạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ THỦY SẢN
VIỆN NGHIÊN CỨU NUƠI TRỒNG THUỶ SẢN II
-----------***------------
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐỌAN 2001 – 2005
“ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIÊN TIẾN TRONG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
XUẤT KHẨU VÀ SẢN PHẨM CHỦ LỰC “ ( Mã số KC. 06 )
Báo cáo tổng kết đề tài
NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG NGHỆ
BẢO QUẢN THỦY SẢN SAU THU HOẠCH
MÃ SỐ KC 06.18 NN
Chủ nhiệm đề tài : TS. LÊ ĐỨC TRUNG
6652
09/11/2007
Tp Hồ Chí Minh - 2005
i
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Tóm tắt
Mục lục i
Danh mục các bảng iv
Danh mục các hình và đồ thị vi
Ký hiệu quy ước và viết tắt vii
MỞ ĐẦU 1
Phần I - TỔNG QUAN
I.1 Công nghệ bảo quản sau thu hoạch thủy sản trên thế giới 3
1.1 Tình hình chung 3
1.2 Một số tư liệu cơ sở cho việc nghiên cứu phát triển công nghệ 4
bảo quản sau thu hoạch thủy sản
1.3 Các giải pháp kỹ thuật sử dụng trong bảo quản sau thu hoạch TS 8
1.4 Công nghệ xử lý và bảo quản một số loài thủy sản có giá trị kinh tế 14
I.2 Tình hình bảo quản sau thu hoạch thủy sản tại Việt nam 17
2.1 Tình hình khai thác và bảo quản thủy sản đánh bắt trên biển 17
2.2 Các phương pháp đánh bắt và ảnh hưởng của nó tới chất lượng TS 19
2.3 Tập quán bảo quản thủy sản khai thác trên biển hiện tại ở Việt Nam 21
2.4 Tập quán bảo quản thủy sản sau thu hoạch từ các vùng nuôi 22
I.3 Tình hình nghiên cứu công nghệ bảo quản sau thu hoạch TS ở Việt Nam 23
Phần II – KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT SAU THU HOẠCH THỦY SẢN
II.1 Phương pháp khảo sát và đánh giá 26
1.1 Cách tiếp cận 26
1.2 Phương pháp điều tra khảo sát 26
1.3 Địa điểm khảo sát 26
1.4 Phương pháp đánh giá tổn thất 27
II.2 Kết quả khảo sát và đánh giá các nghề khai thác trên biển 27
2.1 Đặc điểm các phương tiện đánh bắt và bảo quản của tàu cá VN 27
2.2 Tổn thất sau thu hoạch các đối tượng cá biển, mực, bạch tuộc và 29
tôm biển
II.3 Kết quả khảo sát tổn thất sau thu hoạch đối tượng tôm sú nuôi 45
Phần III – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
III.1 Một số tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nguyên liệu TS đã ban hành 50
1.1 Các tiêu chuẩn về cá tươi 50
1.2 Các tiêu chuẩn về mực 52
1.3 Các tiêu chuẩn về tôm 52
ii
III.2 Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng 53
2.1 Phương pháp tiếp cận 53
2.2 Phương pháp phân tích đánh giá chỉ tiêu 54
III.3 Kết quả xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng Thủy sản 54
3.1 Xây dựng hệ thống đánh giá các chỉ tiêu chất lượng các đối tượng 54
thủy sản
3.2 Các bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng các đối tượng nghiên cứu 55
Phần IV - CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC TRÊN BIỂN
IV.1 Công nghệ bảo quản cá ngừ đại dương 65
1.1 Đặc điểm sinh học và khai thác nguồn lợi cá ngừ đại dương 65
1.2 Phương pháp xử lý, bảo quản cá ngừ ở Việt nam hiện nay 68
1.3 Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bảo quản cá ngừ đại dương 69
1.4 Quy trình xử lý và bảo quản cá ngừ đại dương 82
IV.2 Công nghệ bảo quản cá thu, cá chim và cá hỗn hợp
2.1 Đặc điểm sinh học 89
2.2 Tập quán bảo quản một số loài cá biển ở Việt Nam hiện nay 93
2.3 Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản 94
VI.3 Công nghệ bảo quản mực, bạch tuộc
3.1 Đặc điểm sinh học của nhóm nhuyễn thể chân đầu 108
3.2 Công nghệ bảo quản mực, bạch tuộc hiện nay ở Việt Nam 111
3.3 Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản mực, bạch tuộc 112
IV.4 Công nghệ bảo quản tôm biển
4.1 Đặc điểm một số loài tôm biển quan trọng ở Việt Nam 123
4.2 Tập quán bảo quản tôm biển tại Việt nam hiện nay 125
4.3 Hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản tôm biển 126
Phần V - CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN TÔM NUÔI
V.1 Đặc điểm của tôm sú nuôi 132
V.2 Công nghệ bảo tôm nuôi tại Việt nam hiện nay 134
2.1 Tập quán bảo quản sau thu hoạch tại các vùng nuôi tôm quảng canh 134
2.2 Công nghệ xử lý, bảo quản STH tại khu vực nuôi tôm thâm canh 134
V.3 Hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản tôm nuôi 134
3.1 Phương pháp nghiên cứu 134
3.2 Kết quả và thảo luận 136
Phần VI - CẢI TIẾN THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ XỬ LÝ, BẢO QUẢN THỦY SẢN
VI.1 Thiết kế hầm bảo quản cá với hệ thống làm lạnh bằng nước biển 141
1.1 Đặt vấn đề 141
1.2 Phương pháp thiết kế thiết bị lạnh dùng cho hệ thống hầm BQ cá 141
1.3 Kết quả tính toán thiết kế thiết bị hầm lạnh 142
1.4 Kết quả thiết kế hệ thống hầm bảo quản cá trên tàu xa bờ 145
iii
VI.2 Thiết kế, chế tạo thùng bảo quản thủy sản bằng vật liệu composite 148
2.1 Đặt vấn đề 148
2.2 Tính toán cách nhiệt cho thùng bảo quản cá bằng vật liệu composite 148
2.3 Kết quả thử nghiệm khả năng cách nhiệt của thùng chứa composite 149
2.4 Bản thiết kế thùng chứa thủy sản cách nhiệt bằng vật liệu composite 150
VI.3 Thiết kế, chế tạo dụng cụ xử lý cá sau đánh bắt 152
3.1 Các công đoạn và dụng cụ xử lý cá ngừ sau khi được đánh bắt 152
2.2 Thiết kế chụp đầu cá 152
VI.4 Thiết kế, chế tạo thiết bị sấy khô mực nhiệt độ thấp 153
4.1 Đặt vấn đề 153
4.2 Phương án thiết kế 153
4.3 Tính toán công nghệ 154
4.4 Kết quả thực nghiệm 158
VI.5 Thiết kế hệ thống bơm chuyển cá 159
5.1 Đặt vấn đề 159
5.2 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động 160
5.3 Tính toán công nghệ 160
5.4 Tính cơ khí 164
5.5 Tính giá thành thiết bị 165
5.6 Kết luận 165
Phần VII - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VII.1 Aùp dụng công nghệ bảo quản trên các tàu đánh cá 166
1.1 Khu vực nghề câu cá ngừ đại dương 166
1.2 Khu vực các nghề khai thác 167
VII. 2 Tập huấn kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch cho ngư dân 169
KẾT LUẬN 172
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 175
LỜI CẢM ƠN 176
TÀI LIỆU THAM KHẢO 177
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Kíù
hiệu
Tên bảng Trang
1 2.1 Số liệu và kết quả khảo sát tàu làm nghề bóng mực đánh bắt tại vùng
biển Tây Nam Bộ trong mùa vụ chính
31
2 2.2 Số liệu và kết quả khảo sát tàu làm nghề cào tôm tại vùng biển Tây
Nam Bộ trong mùa vụ chính
33
3 2.3 Số liệu và kết quả khảo sát tàu nghề cào cá tại vùng biển Tây Nam bộ 35
4 2.4 Kết quả khảo sát tàu làm nghề lưới kéo ở vùng biển đông nam bộ 38
5 2.5 Số liệu và kết quả khảo sát tàu nghề lưới kéo tại biển Đông Nam Bộ 39
6 2.6 Tình hình khai thác cá ngừ đại dương tại một số tỉnh miền Trung 41
7 2.8 Kết quả khảo sát bảo quản tôm tại nhà người nuôi ở Đầm Dơi, Cà Mau 47
8 2.9 Khảo sát tình hình bảo quản tôm trong quá trình thu gom tới nậu vựa 47
9 2.10 Khảo sát tình hình tổn thất STH tôm cho tới các xí nghiệp chế biến 48
10 2.11 Hình xử lý, bảo quản tôm tại khu vực nuôi tôm thâm canh 49
11 4.1 Một số loài cá ngừ thường gặp 66
12 4.2 Các loài cá ngừ ỏ vùng biển việt nam 66
13 4.3 Quan hệ giữa nhiệt độ và độ sau thích hợp của từng cá ngừ 67
14 4.4 Thành phần hoá học của một số loài cá ngừ 68
15 4.5 Diễn biến nhiệt độ thân cá sau khi xả máu 73
16 4.6 Biến đổi điểm cảm quan của cá ngừ xử lý Kalisorbate ở nồng độ 3 % 76
17 4.7 Biến đổi điểm cảm quan của cá ngừ xử lý Kalisorbate ở nồng độ 4.5 % 76
18 4.8 Biến đổi điểm cảm quan của cá ngừ xử lý Kalisorbate ở nồng độ 6 % 76
19 4.9 Biến đổi hàm lựơng NH3 của cá ngừ khi xử lý Kalisorbate 77
20 4.10 Thành phần dinh dưỡng của cá thu 90
21 4.11 Thành phần dinh dưỡng của một số loài cá chim 92
22 4.12 Biến đổi chất lượng cá chim được xử lý khác nhau trong khi ướp đá 98
23 4.13 Chất lượng cá thu nguyên con bảo quản trong môi trường khác nhau 98
24 4.14 Xếp loại cá thu cắt lát được bảo quản trong môi trường khác nhau 99
25 4.15 Biến đổi chất lượng cá nguyên liệu sau khi xử lý bằng chất bảo quản 100
26 4.16 Thành phần dinh dưỡng của mực ống, mực nang và bạch tuộc 111
27 4.17 Bảng xếp loại của các mẫu mực sau 15 ngày bảo quản 115
28 4.18 Số đốm đen trên thân tôm của các mẫu tôm 129
29 5.1 Số đốm đen trên thân tôm khi cách ướp đá khác nhau 136
30 5.2 Giá trị NH3 của các mẫu tôm theo thùng bảo quản 136
31 5.3 Các bộ phận cấu thành giá thành hệ thống thiết bị bơm cá 165
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT Kí
hiệu
Tên hình vẽ, đồ thị Trang
1 1.1 Sơ đồ xử lý cá hồi trước khi chế biến 22
2 4.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ 69
3 4.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của chất bảo quản 70
4 4.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng phương pháp bảo quản 71
4 4.5 Sơ đồ bố trí thí nghiệm các phương án bảo quản khác nhau trên tàu 72
5 4.6 biến đổi chất lượng cảm quan theo nhiệt độ bảo quản 74
6 4.7 Biến đổi hàm lựơng NH3 theo nhiệt độ bảo quản 75
7 4.8 Biến đổi hàm lựơng histamin theo nhiệt độ bảo quản 75
8 4.9 Tổng vi sinh vật hiếu khí sau 15 ngày bảo quản 78
9 4.10 Biến đổi chất lượng cảm quan của cá ngừ 79
10 4.11 Sự biến đổi hàm lượng NH3 của cá theo thời gian bảo quản 79
11 4.12 Sự biến đổi tổng vi sinh vật hiếu khí trên cá theo thời gian bảo quản 80
12 4.13 Đồ thị biến đổi chất lượng cảm quan các mẫu theo thời gian bảo quản 81
13 4.14 Sơ đồ quy trình bảo quản cá ngừ đại dương cho tàu công suất nhỏ 82
14 4.15 Ngâm hạ nhiệt độ cá ngừ trong thùng cách nhiệt 85
15 4.16 Sơ đồ quy trình bảo quản cá ngừ đại dương cho tàu công suất lớn 86
16 4.17 Ngâm hạ nhiệt độ cá ngừ đại dương 87
17 4.18 Sục khí CO2 để bảo quản cá ngừ đại dương 87
18 4.19 Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu bảo quản cá biển kinh tế 95
19 4.20 Biến đổi nhiệt độ tâm túi cá với mức độ xử lý lạnh ban đầu khác nhau 97
20 4.21 Sơ đồ quy trình công nghệ bảo quản cá thu 101
21 4.22 Sơ đồ quy trình công nghệ bảo quản cá chim 104
22 4.23 Sơ đồ quy trình công nghệ bảo quản cá hỗn hợp 106
23 4.25 Mực ống 108
24 4.26 Mực nang 109
25 4.27 Bạch tuộc 110
26 4.29 Sơ đồ bố trí thí nghiệm bảo quản mực và bạch tuộc 112
27 4.30 Biến đổi TVB – N của thịt mực sau 15 ngày bảo quản 114
28 4.31 Biến đổi NH3 trong thịt mực xử lý bằng các chất bảo quản khác nhau 114
29 4.32 Biến đổi vi sinh vật hiếu khí trên các mẫu mực ống 115
30 4.33 Sơ đồ quỳ trình bảo quản mực tươi 116
31 4.34 Sơ đồ quy trình chế biến mực lột da tại các cơ sở chế biến vừa và nhỏ 118
32 4.35 Sơ đồ quy trình bảo quản bạch tuộc tươi 120
33 4.37 Cơ chế biến đen tôm 124
34 4.38 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xử lý chất bảo quản cho tôm biển 126
35 4.39 Biến đổi PH của thịt tôm sau 15 ngày bảo quản 127
vi
TT Kí
hiệu
Tên hình vẽ, đồ thị Trang
36 4.40 Biến đổi TVB – N trong thịt tôm xử lý chất bảo quản khác nhau 128
37 4.41 Biến đổi NH3 trong thịt tôm biển xử lý bằng các chất bảo quản 128
38 4.42 Biến đổi của tổng vi sinh vật hiếu khí trong quá trình bảo quản 129
39 4.43 Sơ đồ tổng quát quy trình bảo quản tôm biển 130
40 5.1 Hình thái và cấu trúc cơ thể tôm sú 132
41 5.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm bảo quản tôm 135
42 5.3 Sơ đồ tổng quát quy trình bảo quản tôm nuôi thâm canh 137
43 5.4 Sơ đồ tổng quát quy trình bảo quản tôm nuôi quảng canh 139
44 6.1 Sơ đồ chu trình nhiệt của hệ thống lạnh hầm bảo quản 144
45 6.2 Bản vẽ sơ đồ cung cấp lạnh cho hệ thống hầm bảo quản cá 146
46 6.3 Bản vẽ bố trí hệ thống hầm lạnh trên tàu 147
47 6.4a Tàu Đá Tây 01 được trang bị hệ thống làm lạnh bằng nước biển 148
48 6.4b Lắp đặt hầm bảo quản cá trên tàu Đá Tây 01 148
49 6.4c Hầm bảo quản trên tàu Đá Tây 01 148
50 6.4d Hầm cách nhiệt và đường ống tải lạnh 148
51 6.5 Biến đổi nhiệt độ trong các thùng bảo quản theo thời gian 149
52 6.6 Bản vẽ thùng bảo quản cá bằng composite 150
53 6.7 Bản vẽ kết cấu một số chi tiết thùng bảo quản cá bằng composite 151
54 6.8 Chụp đầu cá 152
55 6.10 Bản vẽ lắp chụp đầu cá 152
56 6.11 Sơ đồ cấu tạo của máy sấy mực 154
57 6.12 Sơ đồ công nghệ quá trình sấy 154
58 6.13 Đường cong sấy 158
59 6.14 Đường cong sấy 159
60 6.15 Sơ đồ hệ thống bơm chuyển cá 160
61 6.16 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa vận tốc nước và áp suất trong thùng 162
62 6.17 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa vận tốc đẩy và áp suất trong bồn 163
63 7.1 Cách ướp đá và theo dõi nhiệt độ bảo quản 168
64 7.2 Phương pháp bảo quản tôm bằng nước - đá lạnh 168
65 7.3 Xếp tôm trong thùng nhưạ 168
66 7.4 Phủ đá vẩy trên bề mặt 168
67 7.5 Hội thảo tập huấn 169
68 7.7 Xử lý bảo quản cá ngừ trên tàu xa bờ 170
69 1.17 Bảo quản cá thu 171
70 1.19 Bảo quản mực bằng nước đá gián tiếp 171
vii
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ, ngữ đầy đủ
ATP Adenosine triphosphate
ADH Acid dehydro acetic
ADP Adenosine diphosphate
AMP Adenosine monophosphate
AOAC Hiệp hội các nhà hoá học phân tích
BHA Buthyl oxyanizol
BHT Buthyl oxytonuel
CBQ Chất bảo quản
CSW Chilled sea water – Nước biển lạnh tuần hoàn
FF Fresh friend
GOX Glucose oxydase enzyme
HACCP Hazard analyis critical control points
Hx Hypoxanthine
HxR inosine
IMP Inosine monophosphat
KĐC Khí điền chỉnh
MAP Modified atmosphere packaging
ĐC Đối chứng
ĐGCQ Đánh giá cảm quan
NL Nguyên liệu
OZ Ozone
PCR Phosphocretine
PE Poly etylen
PPO Poly phenol oxydase
QIM Quality index method
RSW Refrigerated sea water – Nước biển tuần hoàn qua dàn lạnh
SEAQIP Dự án cải thiện chất lượng và xuất khẩu thuỷ sản
SM Sodium methabisulfite
TCN Tiêu chuẩn ngành
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TMA Trimethylamines
TMAO Trimethyl aminoxyd
TN Thí nghiệm
TVB Total valotile base
UM Umikai
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
VSVHK Vi sinh vật hiếu khí
1
MỞ ĐẦU
Với trên 3.000 km bờ biển cùng với các cửa sông lớn giàu phù sa màu mỡ
và vô số đầm phá, ao hồ, Việt nam đã có truyền thống nghề cá từ rất lâu đời. Tuy
vậy truyền thống này chỉ mới được phát huy trở thành nguồn lực to lớn phục vụ sự
nghiệp phát triển đất nước trong hơn một thập kỷ lại đây cùng với chính sách đổi
mới, mở cửa. Từ một nền sản xuất tự cung tự cấp là chính, đến nay Việt nam đã
trở thành một trong những nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới, với kim
ngạch xuất khẩu hàng năm trên hai tỷ USD, góp phần cải thiện đời sống cho hàng
triệu người. Trong vòng mười năm qua, sản lượng thủy sản của Việt nam đã tăng
lên gấp 2,5 lần, từ gần 1,3 triệu tấn năm 1994 lên trên 3,0 triệu tấn năm 2004.
Tuy nhiên, việc tăng nhanh sản lượng chỉ có thể có ý nghĩa bền vững và
hiệu quả khi lượng nguyên liệu này được bảo quản một cách tốt nhất và chế biến
thành những sản phẩm có chất lượng cao nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, đem lại giá trị xuất khẩu ngày càng lớn cho thủy sản Việt nam. Chính vì
vậy, thời gian gần đây, Nhà nước đã chú trọng nhiều tới việc đầu tư cho các
chương trình, đề tài/dự án phục vụ đảm bảo chất lượng thủy sản, trong đó có đề tài
“Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ bảo quản thủy sản sau thu hoạch” với
mã số KC06 – 18NN thuộc chương trình KC06 do Bộ Khoa học và Công nghệ
quản lý.
Mục tiêu của đề tài KC06-18NN đặt ra là:
- Xây dựng được quy trình kỹ thuật bảo quản một số sản phẩm thủy sản chủ lực.
- Bảo quản được chất lượng thủy sản đạt tỷ lệ loại I cao, kéo dài thời gian bảo
quản
- Giảm được tổn thất sau thu hoạch và duy trì chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm của nguyên liệu thủy sản.
Các nội dung nghiên cứu chính của đề tài bao gồm:
1) Khảo sát hiện trạng khai thác, vận chuyển và bảo quản thủy sản trên biển, tại
một số vùng nuôi tôm trọng điểm để tìm ra được những nguyên nhân chính làm
sớm hư hỏng nguyên liệu thủy sản từ khâu đánh bắt nuôi trồng đến chế biến.
2) Xác lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho một số đối tượng thủy sản
3) Xây dựng quy trình xử lý và công nghệ bảo quản sau thu hoạch cho các đối
tượng: cá ngừ đại dương, cá thu, cá chim, nhóm nhuyễn thể chân đầu, tôm biển và
tôm nuôi
4) Nghiên cứu thiết kế mới hoặc cải tiến một số thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công
tác bảo quản sau thu hoạch
2
5) Áp dụng thử nghiệm thực tế các quy trình và giải pháp công nghệ bảo quản sau
thu hoạch đã nghiên cứu trên các tàu đánh bắt xa bờ và tại các vùng nuôi tôm
trọng điểm.
6) Hoàn thiện và chuyển giao các quy trình công nghệ bảo quản sau thu hoạch,
cho ngư dân và các cơ sở sản xuất.
7) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế – kỹ thuật của các quy trình công nghệ và
thiết bị đã nghiên cứu đối với nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta.
Đề tài đã được bắt đầu thực hiện từ tháng 3 năm 2003, do Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản II làm chủ trì cùng với nhiều đơn vị phối hợp nghiên cứu.
Các đơn vị tham gia nghiên cứu được phân công thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể như sau:
1) Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II: tổng hợp và điều phối chung các
hoạt động của đề tài; trực tiếp nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bảo quản
mực, bạch tuộc, tôm biển và tôm nuôi; xây dựng các hệ thống chỉ tiêu chất
lượng các đối tượng thủy sản. Nghiên cứu thử nghiệm một số kỹ thuật bảo
quản mới.
2) Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ
bảo quản cá ngừ đại dương.
3) Phân Viện cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch: Nghiên cứu
hoàn thiện công nghệ bảo quản cá thu, cá chim và cá hỗn hợp.
4) Tổng công ty Hải sản Biển Đông: Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hầm bảo
quản cá ngừ bằng nước biển lạnh, dụng cụ chứa cá bằng composite và một số
dụng cụ xử lý cá ngừ sau đánh bắt.
5) Khoa Công nghệ Hóa học - Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM: Thiết kế
hệ thống bơm chuyển cá.
6) Viện Công nghệ Hoá học – Viện Khoa học Việt nam (phía Nam): Thiết kế
và chế tạo máy sấy nhiệt độ thấp dùng để sấy mực.
7) Các Sở Thủy sản và Trung tâm khuyến ngư các tỉnh: Kiên Giang, Trà Vinh,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Bình, Nam Định: Tham
gia điều tra khảo sát và tạo điều kiện thuận lợi cho đề tài thực hiện công việc
nghiên cứu tại các địa