Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014
Chuyên Đề Dược Học 32
NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TỐI HÓA CÔNG THỨC BÀO CHẾ 
BẰNG PHẦN MỀM THÔNG MINH PHASOLPRO IO 
Phan Ngọc Nhiên Thảo*, Chung Khang Kiệt*, Đỗ Quang Dương*, Đặng Văn Giáp* 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: Hiện nay, vấn đề tối ưu hóa thông minh đang ngày càng phổ biến trong việc nghiên cứu xây 
dựng công thức/ quy trình. Tuy nhiên, việc sử dụng các phần mềm thông minh thương mại của nước ngoài tại 
Việt Nam lại gặp trở ngại bởi vấn đề chi phí. Do đó, phần mềm thông minh Phasolpro IO đã được xây dựng và 
thử nghiệm tại khoa Dược, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. 
Phương pháp: Đối tượng nghiên cứu: phần mềm thông minh Phasolpro IO (phần mềm khảo sát - PMKS). 
Phương pháp nghiên cứu: thử nghiệm khả năng mô hình hóa, tối ưu hóa và dự đoán của PMKS và so sánh kết 
quả này với kết quả cho bởi một phần mềm thương mại của nước ngoài (PMTK – INForm 3.6v - Intelligensys 
Ltd). 
Kết quả: Cả phần mềm tham khảo và phần mềm khảo sát đều có khả năng mô hình hóa tốt với độ tương 
thích cao cũng như kết quả tối ưu hóa thỏa mãn các điều kiện tối ưu đã đặt ra. Giá trị dự đoán cho bởi hai phần 
mềm đều không khác nhau. Phép so sánh thống kê cho thấy khả năng mô hình hóa, tối ưu hóa và dự đoán của hai 
phần mềm là như nhau. 
Kết luận: Phần mềm thông minh Phasolpro IO có khả năng mô hình hóa, tối ưu hóa và dự đoán tốt, có thể 
xem như tương đương với phần mềm tham khảo. 
Từ khóa: tối ưu hóa thông minh, phần mềm thông minh 
ABSTRACT 
STUDY ON OPTIMIZATION PHARMACEUTICAL FORMULATION PROCESS USING INTELLIGENT 
SOFTWARE – PHASOLPRO IO 
Phan Ngoc Nhien Thao, Chung Khang Kiet, Do Quang Duong, Dang Van Giap 
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 32 - 37 
Objective: Nowadays, intelligent optimization is widely applied to product formulations. However, it is 
difficully that Vietnamese researchers are unable to reach commercial software for several reasons such as high 
prices, complicated terminologies. Therefore, building and testing Vietnamese intelligent software - Phasolpro IO 
- is a necessary work. 
Methods: Materials: Phasolpro IO-software for modelling and optimising (observed software). Methods: 
using Phasolpro IO software through several steps: modelling, optimising formulation data and comparing the 
predicted results to the published articles, then, comparing the results from Phasolpro IO to those from 
commercial software. 
Results The models given from the both software have significantly high R2 values and the optimization 
gives satisfactory formulations. Moreover, there are no differences from the predicted values given from the both 
softwares. The analyzing results using statistical methods reveal that results given from Phasolpro IO are 
relatively similar to those from the reference software. 
Conclusions: The intelligent software Phasolpro IO gives good models, optimised formulations and 
* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 
Tác giả liên lạc: ThS. Chung Khang Kiệt ĐT: 0908091890 Email: 
[email protected] 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Học 33
predicted values, and it could be considered similar to the reference software. 
Keywords: intelligent optimization, intelligent software 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Nghiên cứu xây dựng công thức thuốc là 
một quá trình gồm hai giai đoạn chính: thiết kế 
công thức/ quy trình và xây dựng mô hình thực 
nghiệm để nghiên cứu các mối tương quan giữa 
các yếu tố đầu vào (như nguyên liệu, điều kiện 
sản xuất,) với tính chất sản phẩm, sau đó quá 
trình tối ưu hóa sẽ được thực hiện để tìm ra một 
công thức/ quy trình lý tưởng, phù hợp với các 
yêu cầu sản xuất được đặt ra. 
Trước đây, quá trình tối ưu hóa được thực 
hiện với những phương pháp cổ điển như 
phương pháp phân tích hồi quy đa biến, kỹ 
thuật đáp ứng bề mặt, các phương pháp này 
không đáp ứng được yêu cầu đặt ra của bài toán. 
Ngày nay, với sự xuất hiện của kỹ thuật thông 
minh nhân tạo giúp giải quyết vấn đề này. Kỹ 
thuật thông minh được thực hiện nhờ sự phối 
hợp chặt chẽ của ba công cụ thông minh: mạng 
thần kinh, logic mờ và thuật toán di truyền. 
Trong đó mạng thần kinh để thiết lập mô hình 
nhân quả và dự đoán; thuật toán di truyền giúp 
tối ưu hóa dựa trên mô hình liên quan nhân quả 
đã được thiết lập bằng mạng thần kinh và logic 
mờ giúp làm cho mạng thần kinh có hiệu quả 
hơn trong thiết lập mô hình liên quan nhân quả 
với các dữ liệu phức tạp, giúp cho thuật toán di 
truyền thuận tiện hơn trong tối ưu hóa với các 
hàm mục tiêu trực quan (3) Sự ra đời của các phần 
mềm thông minh với cốt lõi là các kỹ thuật thông 
minh đã giúp ích rất lớn cho các nhà bào chế 
trong việc tiết kiệm thời gian, công sức và đạt 
hiệu quả cao hơn khi thực hiện tối ưu hóa. 
Theo quy định, những phần mềm chuyên 
dụng liên quan đến Thực hành tốt Sản xuất, 
Thực hành tốt kiểm nghiệm... cần phải được 
thẩm định, trong đó thử nghiệm là rất khâu 
quan trọng. Các nội dung thử nghiệm bao gồm: 
thử nghiệm đơn vị, thử nghiệm hợp nhất, thử 
nghiệm hệ thống và thử nghiệm chấp nhận (6,8). 
Trong thử nghiệm hệ thống có 10 chỉ tiêu thử 
nghiệm, đề tài thực hiện chỉ tiêu thử nghiệm 
hiệu năng của phần mềm (4,2). 
Hình 1: Giao diện chính phần mềm Phasolpro IO 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014
Chuyên Đề Dược Học 34
Hiện nay, trên thế giới có vài phần mềm 
thông minh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phần 
mềm hiện có trong nghiên cứu lại gặp khó khăn 
bởi vấn đề chi phí tốn kém. Do đó, phần mềm 
Phasolpro IO được thiết kế với giao diện tiếng 
Việt và có nhiều cải tiến là một giải pháp các nhà 
bào chế Việt Nam trong việc ứng dụng công 
nghệ thông tin vào nghiên cứu và phát triển 
thuốc. Mục tiêu của đề tài là: đánh giá khả năng 
mô hình hóa và tối ưu hóa dữ liệu của phần 
mềm Phasolpro IO. So sánh khả năng mô hình 
hóa và tối ưu hóa giữa phần mềm Phasolpro IO 
và phần mềm tham khảo. 
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Đối tượng 
Phần mềm khảo sát (PMKS) là phần mềm tối 
ưu hóa thông minh Phasolpro IO (Khoa Dược – 
Đại học Y Dược TP.HCM) và phần mềm tham 
khảo (PMTK) là phần mềm INForm 3.6v 
(Intelligensys Ltd). 
Cơ sở dữ liệu (CSDL) 
CSDL 1: “Optimization of Extended Zero-
order Release Gliclazide Tablets Using D-
optimal Mixture Design” (5) (số lượng biến X: 3, 
số lượng biến Y: 4; cỡ mẫu: 14); CSDL 2: 
“Application of Pharmaceutical QbD for 
Enhancement of the Solubility and Dissolution of 
a Class II BCS Drug using Polymeric Surfactants 
and Crystallization Inhibitors: Development of 
Controlled-Release Tablets” (1) (số lượng biến X: 
4, số lượng biến Y: 3; cỡ mẫu: 34); CSDL 3: 
“Modeling of a roller-compaction process using 
neural networks and genetic algorithms” (7) (số 
lượng biến X: 4, số lượng biến Y: 4; cỡ mẫu: 30). 
Đánh giá khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa PMKS 
Khảo sát trên 3 CSDL đã chọn. Đối với mỗi 
CSDL, thực hiện theo trình tự sau: Tiến hành 
quá trình mô hình hóa trên 6 nhóm thử được 
chọn với chức năng Smart Selection của phần 
mềm tham khảo bằng 3 thuật toán của phần 
mềm khảo sát (gồm có Back Propagation (BP), 
Learning Rate Adaption (LRA) và QuickProp 
(QP)). Ghi nhận giá trị R2 thử ứng với mỗi thuật 
toán và mỗi nhóm thử. Đánh giá kết quả luyện 
mạng, chọn ra mô hình có nhóm thử và thuật 
toán cho kết quả tốt nhất để tối ưu hóa và dự 
đoán. Đánh giá kết quả tối ưu. 
Đánh giá khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa PMTK 
Khảo sát trên 3 CSDL đã chọn. Đối với mỗi 
CSDL, thực hiện theo trình tự sau: Dùng chức 
năng Smart Selection, tiến hành mô hình hóa 
trên nhiều nhóm thử khác nhau bằng cả 5 thuật 
toán (gồm có Standard Incremental (SI), 
Standard Batch (SB), RPROP, Quickprop (QP) và 
Angle Driven Learning (ADL)). Lựa chọn 6 
nhóm thử cho kết quả R2 luyện và R2 thử tốt 
nhất. Ghi nhận giá trị R2 thử ứng với mỗi thuật 
toán và mỗi nhóm thử. Đánh giá kết quả luyện 
mạng, chọn ra mô hình có nhóm thử và thuật 
toán cho kết quả tốt nhất để tối ưu hóa và dự 
đoán. Đánh giá kết quả tối ưu hóa. 
So sánh khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa giữa PMKS và PMTK 
So sánh khả năng mô hình hóa 
So sánh kết quả mô hình hóa (R2 thử) bằng 
thuật toán Quickprop ở từng nhóm thử trong 
từng CSDL của hai phần mềm, so sánh kết quả 
mô hình hóa (R2 thử) tốt nhất ở từng nhóm thử 
trong từng CSDL của hai phần mềm. 
So sánh khả năng tối ưu hóa và dự đoán 
 So sánh kết quả tối ưu hóa của hai phần 
mềm, so sánh kết quả dự đoán của hai phần 
mềm với nhau (thực hiện trên 3 công thức). 
KẾT QUẢ 
Đánh giá khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa dữ liệu của PMKS 
Đối với CSDL 1 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(12&13, 8&12, 6&12, 7&13, 9&14, 5&13), kết quả 
luyện mạng tốt (R2 thử đều lớn hơn 90%) ở cả 3 
thuật toán. 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Học 35
Tối ưu hóa: kết quả tối ưu là công thức gồm 
HPMC (x1) = 35,10 mg, lactose (x2) = 45,62 mg, 
alginate (x3) = 19,28 mg; y1 = 20,014, y2 = 48,048, y3 = 
78,465và y4 = 99,258. 
Đối với CSDL 2 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(15&34, 20&23, 7&10, 9&34, 11&30, 2&29), kết 
quả luyện mạng tốt (R2 thử > 90%) với 
BackPropagation (trên cả 6 nhóm thử), 
QuickProp (trên nhóm thử 2&29) và LRA (với 
nhóm thử 9&34, 11&30 và 2&29). 
Tối ưu hóa: công thức tối ưu thỏa mãn các 
điều kiện tối ưu như sau: lượng HPMC (x1) = 
65,46 - 99,95 mg, lượng chất diện hoạt Inutec® 
SP1 (x2) = 4,80 - 23,71 mg, lượng Pluronic F127 
(x3) = 41,38 - 49,98 mg và phương pháp trộn tối 
ưu (x4) là bay hơi dung môi. 
Đối với CSDL 3 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(10&11, 8&25, 4&21, 4&26, 15&22, 9&28), kết quả 
luyện mạng tốt (R2 thử đều lớn hơn 90%) ở thuật 
toán BackPropagation (trên cả 6 nhóm thử), 
QuickProp (trên nhóm thử 10&11, 4&21, 4&26 
và 15&22) và LRA (nhóm thử 15&22). 
Tối ưu hóa: công thức tối ưu như sau: loại tá 
dược dính (x1) = HPMC, tỉ lệ tá dược dính (x2 = 
17,25% - 19,99%, số lượng trục quay sử dụng (x3) 
là 1 kèm theo 5% Avicel (x4) hoặc 2 trục không 
kèm Avicel. 
Đánh giá khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa dữ liệu của PMTK: 
Đối với CSDL 1 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(12&13, 8&12, 6&12, 7&13, 9&14, 5&13), kết quả 
đạt yêu cầu tối ưu hóa (R2 thử > 70%) với cả 5 
thuật toán. Kết quả luyện mạng tốt (R2 thử > 
90%) ở 4 trên 6 nhóm thử được chọn: nhóm thử 
12&13 (thuật toán SB), nhóm thử 8&12 (thuật 
toán QP), nhóm thử 9&14 (thuật toán SI, SB, QP 
và ADL) và nhóm thử 5&13 (thuật toán SI, SB). 
Tối ưu hóa: công thức tối ưu gồm lượng 
HPMC (x1) = 37,22 mg, lượng lactose (x2) = 50,19 
mg, lượng alginate (x3) = 12,59 mg; y1 = 20,23, y2 = 
47,84, y3 = 71,97 và y4 = 95,85. 
Đối với CSDL 2 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(15&34, 20&23, 7&10, 9&34, 11&30, 2&29), kết 
quả luyện mạng đạt yêu cầu (R2 thử > 70%) ở 3 
trên 6 nhóm thử được chọn là nhóm thử 9&34 
(RPROP và QP), nhóm thử 11&30 (RPROP) và 
nhóm thử 2&29 (ADL). 
Tối ưu hóa: Công thức tối ưu gồm lượng 
HPMC (x1) = 100 mg, lượng chất diện hoạt 
Inutec® SP1 (x2) = 18,63 mg, lượng Pluronic F127 
(x3) = 48,52 mg và phương pháp được sử dụng 
(x4) là làm bay hơi dung môi tương ứng; y1 = 
101,67; y2 = 57,58 và y3 = 86,46. 
Đối với CSDL 3 
Mô hình hóa: mô hình hóa trên 6 nhóm thử 
(10&11, 8&25, 4&21, 4&26, 15&22, 9&28), kết quả 
đạt yêu cầu luyện mạng (R2 thử > 70%) với nhóm 
thử 8&25 (RPROP), nhóm thử 4&21 (SB) và 
nhóm thử 9&28 (SI). Đạt kết quả tốt (R2 thử > 
90%.) với các nhóm thử 10&11 (SI), nhóm thử 
4&21 (ADL) và nhóm thử 4&26 (SI) 
Tối ưu hóa: công thức tối ưu gồm loại tá 
dược dính (x1) = HPMC, tỉ lệ tá dược dính (x2) 
= 20%, số trục quay (x3) = 2 và lượng Avicel 
thêm vào x4 = 5%; y1 = 109,45, y2 = 9,39, y3 = 0,05 
và y4= 4,85. 
So sánh khả năng mô hình hóa và tối ưu 
hóa dữ liệu giữa PMTK và PMKS: 
Đối với CSDL 1 
Mô hình hóa 
- So sánh thuật toán Quickprop: Trắc 
nghiệm t tương ứng từng cặp cho thấy kết quả 
R2 thử giữa PMKS và PMTK không khác nhau ở 
các biến (p1 > 0,05, p2 > 0,05), chỉ có ở y3 (p3 < 0,05) 
thì khác nhau. Tuy nhiên, PMKS cho R2 thử cao 
hơn. Vì vậy, mô hình xây dựng bởi PMKS chính 
xác và có độ tin cậy cao. 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014
Chuyên Đề Dược Học 36
Bảng 1: Giá trị R2 thử của thuật toán Quickprop từ 2 phần mềm với CSDL 1 
Biến Y Phần mềm 12&13 8&12 6&12 7&13 9&14 5&13 P 
y1 
PMTK 98,6134 98,2824 65,8931 99,3233 99,0358 97,0331 
0,47 
PMKS 97,6848 97,0299 92,8420 97,0169 99,5283 96,1895 
y2 
PMTK 99,0925 91,3908 49,0032 89,9930 94,9971 99,2404 
0,24 
PMKS 99,1324 97,0028 90,3658 93,0010 97,0289 99,5776 
y3 
PMTK 92,4402 90,7736 95,9724 86,0824 93,9585 92,5530 
0,04 
PMKS 99,0142 95,0019 92,9599 95,4079 99,3320 98,0127 
y4 
PMTK 85,1132 99,2268 - 85,5924 96,7294 89,3077 
0,23 
PMKS 97,4079 99,0098 98,5260 97,0188 95,7459 99,6884 
- So sánh kết quả luyện mạng tốt nhất giữa 
2 phần mềm: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả R2 thử giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau ở các biến (tất cả các giá trị p > 
0,05). Do đó, mô hình xây dựng bởi PMKS tốt và 
có độ chính xác cao. 
Tối ưu hóa và dự đoán: 
- So sánh kết quả tối ưu hóa của PMKS và 
PMTK: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp cho 
thấy kết quả R2 thử giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau có ý nghĩa thống kê ở các 
biến p > 0,05). 
Bảng 2: Kết quả tối ưu hóa cho bởi hai phần mềm với 
CSDL 1 
Phần 
mềm 
x1 x2 x3 y1 y2 y3 y4 
PMKS 35,10 45,62 19,28 20,014 48,048 78,465 99,258 
PMTK 37,22 50,19 12,59 20,23 47,84 71,97 95,85 
- So sánh khả năng dự đoán của PMKS và 
PMTK: thực hiện trên 3 công thức từ các dữ liệu 
tối ưu cố định, trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả dự đoán giữa PMTK và PMKS 
không khác nhau có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 
toàn bộ 3 công thức. Do đó, mô hình xây dựng 
bởi PMKS trên CSDL 1 là tốt, và có khả năng dự 
đoán chính xác cao. 
Đối với CSDL 2 
Mô hình hóa 
- So sánh thuật toán Quickprop: Trắc 
nghiệm t tương ứng từng cặp cho thấy kết quả 
R2 thử giữa PMKS và PMTK không khác nhau ở 
các biến (các p > 0,05). Do đó, mô hình xây dựng 
bởi PMKS là tốt và có độ chính xác cao. 
- So sánh kết quả luyện mạng tốt nhất giữa 
2 phần mềm: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả R2 thử giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau ở các biến (p1 > 0,05, p2 > 0,05), 
chỉ có ở y3 (p3 < 0,05) thì khác nhau. Tuy nhiên, 
PMKS cho R2 thử cao hơn. Vì vậy, mô hình xây 
dựng bởi PMKS chính xác và có độ tin cậy cao. 
Tối ưu hóa và dự đoán 
- So sánh kết quả tối ưu hóa của PMKS và 
PMTK: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp cho 
thấy kết quả R2 thử giữa PMTK và PMKS không 
khác nhau có ý nghĩa thống kê ở các biến p > 
0,05). 
- So sánh khả năng dự đoán của PMKS và 
PMTK: thực hiện trên 3 công thức từ các dữ liệu 
tối ưu cố định, trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả dự đoán giữa PMTK và PMKS 
không khác nhau có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 
toàn bộ 3 công thức. Do đó, mô hình xây dựng 
bởi PMKS trên CSDL 1 là rất tốt, và có khả năng 
dự đoán chính xác cao. 
Đối với CSDL 3 
Mô hình hóa 
- So sánh thuật toán Quickprop: Trắc 
nghiệm t tương ứng từng cặp cho thấy kết quả 
R2 thử giữa PMKS và PMTK không khác nhau ở 
các biến (p1 > 0,05, p2 > 0,05, p4 > 0,05), chỉ có ở y3 
(p3 < 0,05) thì khác nhau. Tuy nhiên, PMKS cho 
R2 thử cao hơn. Vì vậy, mô hình xây dựng bởi 
PMKS chính xác và có độ tin cậy cao. 
- So sánh kết quả luyện mạng tốt nhất giữa 
2 phần mềm: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả R2 thử giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau ở các biến (tất cả các p > 0,05). 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dược Học 37
Vì vậy, mô hình xây dựng bởi PMKS chính xác 
và có độ tin cậy cao. 
Tối ưu hóa và dự đoán 
- So sánh kết quả tối ưu hóa của PMKS và 
PMTK: Trắc nghiệm t tương ứng từng cặp cho 
thấy kết quả R2 thử giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau có ý nghĩa thống kê ở các 
biến p > 0,05). 
- So sánh khả năng dự đoán của PMKS và 
PMTK: thực hiện trên 3 công thức từ các dữ liệu 
tối ưu cố định, trắc nghiệm t tương ứng từng cặp 
cho thấy kết quả dự đoán giữa PMKS và PMTK 
không khác nhau có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) ở 
toàn bộ 3 công thức. Do đó, mô hình xây dựng 
bởi PMKS trên CSDL 1 là rất tốt, và có khả năng 
dự đoán chính xác cao. 
KẾT LUẬN 
Đề tài đã khảo sát 3 CSDL trong tạp chí quốc 
tế qua các bước mô hình hóa, tối ưu hóa và dự 
đoán trên cả phần mềm tham khảo và khảo sát. 
Kết quả mô hình hóa, tối ưu hóa, dự đoán từ 
phần mềm khảo sát không khác nhau có ý nghĩa 
thống kê so với phần mềm tham khảo. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Basalious EB, El-Sebaie W and El-Gazayerly O (2011). 
Application of Pharmaceutical QbD for Enhancement of the 
Solubility and Dissolution of a Class II BCS Drug using 
Polymeric Surfactants and Crystallization Inhibitors: 
Development of Controlled-Release Tablets. AAPS 
PharmSciTech, 12(3): 799-810. 
2. Basu A (2009). Effective Software Testing. CSI 
Communications, 32 (12): 8-12. (
india.org/web/csi/info-
center/communications/communication-march-09/ effective-
software-testing). 
3. Đặng VG (2002). Thiết kế & tối ưu hóa công thức và quy trình. 
NXB Y học, TP. HCM, tr. 1-61. 
4. Hass AMJ (2008). Guide to Advanced Software Testing, 
Artech House, London, pp. 8. 
5. Jin X, Zhang Y, Xiao Y and Zhao Y (2008). Optimization of 
Extended Zero-order Release Gliclazide Tablets Using D-
optimal Mixture Design”, Yakugaku Zasshi, 128(10): 1475-
1483. 
6. Lopéz O (2005). 21 CFR part 11: Complete Guide to 
International Computer Validation Compliance for the 
Pharmaceutical Industry. Sue Horwood Publishing, New 
York Washington, D.C., pp. 56-219. 
7. Turkoglua M, Aydin I, Murray M and Sakr A (1999). 
Modeling of a roller-compaction process using neural 
networks and genetic algorithms. European Journal of 
Pharmaceutics and Biopharmaceutics, 48, 239-245. 
8. US-FDA. General Principles of Software Validation: Final 
Guidance for Industry and FDA Staff. ( 
medicaldevices/ deviceregulationandguidance/ 
guidancedocuments/ ucm085281.htm) 
Ngày nhận bài báo: 12.12.2012 
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20.12.2012 
Ngày bài báo được đăng: 10.03.2014