Tìm hiểu những đặc điểm và hình thức cơ
bản của trái phiếu
• Hiểu được giá trị của trái phiếu và nguyên
nhân làm thay đổi giá trái phiếu
• Hiểu được cấu trúc của tỷ lệ lợi nhuận yêu
cầu và các yếu tố xác định lợi suất trái phiếu
• Tìm hiểu các loại trái phiếu đặc biệt khác và
cách thức định giá chúng
• Thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi trái
phiếu
2 • Tìm hiểu chiến lược đầu tư Trái phiếu
20 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích và đầu tư Trái Phiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email: phamhoangthach@yahoo.com
PhânTích
Đầu Tư
Chứng
Khoán
Bài Giảng 3
Phân tích & đầu tư
Trái Phiếu
Những kỹ năng và khái niệm cơ bản
• Tìm hiểu những đặc điểm và hình thức cơ
bản của trái phiếu
• Hiểu được giá trị của trái phiếu và nguyên
nhân làm thay đổi giá trái phiếu
• Hiểu được cấu trúc của tỷ lệ lợi nhuận yêu
cầu và các yếu tố xác định lợi suất trái phiếu
• Tìm hiểu các loại trái phiếu đặc biệt khác và
cách thức định giá chúng
• Thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi trái
phiếu
• Tìm hiểu chiến lược đầu tư Trái phiếu
2
Trái phiếu
• Khái niệm Trái phiếu
• Mệnh giá
• Tỷ lệ lãi suất coupon – Lãi suất cuống
phiếu
• Thanh toán tiền lãi định kỳ (coupon)
• Thời gian đáo hạn và tỷ lệ lợi suất đáo
hạn (YTM)
3
24
Mệnh giá (Par Value, Face Value)
- Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên
tờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả
cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.
♦ Ý nghĩa của mệnh giá
- Là số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm
đáo hạn.
- Là cơ sở để tính lãi trái phiếu định kỳ.
Trái phiếu
5
Ví dụ: Công ty X muốn huy động 10 tỷ đồng, bằng cách
phát hành 10.000 trái phiếu. Vậy mỗi trái phiếu có mệnh
giá là 1.000.000 đồng.
Số vốn huy động
Mệnh giá =
Số lượng trái phiếu phát hành
Trái phiếu
6
Lãi suất cuống phiếu (Coupon
Interest Rates)
- Là lãi suất danh nghĩa quy định mức lãi nhà
đầu tư được hưởng hằng năm.
- Tỷ lệ lãi suất này được xác định bởi các điều
kiện thị trường tại thời điểm chào bán và công
bố theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái
phiếu.
- Thông thường có 2 phương thức trả lãi: 6
tháng/lần hoặc 1 năm/lần.
Trái phiếu
37
▪ Ví dụ: Trái phiếu công ty A
- Mệnh giá: 1.000.000 đồng
- Mức lãi suất ghi trên trái phiếu: 9%/năm
♦ Trường hợp 1: Định kỳ trả lãi 1 năm/lần
Số tiền lãi nhận được = 9% x 1.000.000 = 90.000 đồng
♦ Trường hợp 2: Định kỳ trả lãi 6 tháng/lần
Số tiền lãi nhận được = 9%/2 x 1.000.000 = 45.000 đồng
Tiền lãi = Lãi suất coupon x Mệnh giá
Trái phiếu
8
Giá mua trái phiếu
Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế nhà đầu
tư bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu.
♦ Trường hợp 1: Giá mua = Mệnh giá
♦ Trường hợp 2: Giá mua > Mệnh giá
♦ Trường hợp 3: Giá mua < Mệnh giá
Trái phiếu
9
Thời hạn trái phiếu
Thời hạn trái phiếu là số năm mà tố chức phát
hành thoả thuận sẽ đáp ứng những điều kiện
của nghĩa vụ nợ đối với nhà đầu tư.
Trái phiếu
410
Trái phiếu Kho bạc ở Mỹ (U.S. Treasury Bond)
- Phát hành 1/1/1999
- Kỳ hạn: 3 năm
- Mệnh giá (Par value): $ 1000
- Giá mua: $ 1000
- Tỷ lệ lãi suất (coupon rate): 6%/năm, trả hằng
năm
Trái phiếu – Ví dụ
11
1999 2000 2001 2002
$ 60 $ 60 $ 60
$ 1000
$ 1.060
Giá: -$1000
Ngày
phát hành
Ngày
đáo hạn
Thời hạn
Minh hoạ Trái phiếu
12
Ý nghĩa thời hạn trái phiếu
- Là cơ sở để tính lãi và hoàn vốn gốc
- Thời hạn càng dài, giá trái phiếu biến động càng lớn
Thời hạn
trái phiếu
Từ 1 đến
5 năm
Từ 5 đến
10 năm
Trên 10
năm
Loại trái phiếu Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Trái phiếu
513
Điều kiện phát hành trái phiếu
- Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp Nhà nước có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm
đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam.
- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát
hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đăng
ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1
năm.
- Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn
thu được từ đợt phát hành trái phiếu.
- Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với
nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện
khác.
Trái phiếu
Phân loại trái phiếu
Căn cứ vào chủ thể phát hành:
14
TRÁI
PHIẾU
TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ
TRÁI PHIẾU
ĐỊA PHƯƠNG
TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP
Phân loại trái phiếu
Căn cứ vào chủ thể phát hành:
• Trái phiếu Chính phủ:
– Loại tiền: tiền đồng hay ngoại tệ
– Kỳ hạn: 3-5 năm
– Lãi suất: LS trần
– Nhà đầu tư: thông thường là
các NHTM
• Trái phiếu Doanh nghiệp:
– 1.000 tỷ đồng của Vinpearl, 3.000 tỷ đồng của Vinashin, 3.500 tỷ
đồng của EVN và mới đây là 700 tỷ đồng của Công ty Phát triển Đô
thị Kinh Bắc (KBC).
– Trái phiếu EVN kỳ hạn 5 năm, lợi suất 10,4%/năm cho năm đầu
tiên, các năm sau: lợi suất thả nổi được tính bằng lãi suất cho vay
kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng quốc doanh cộng với
2,75%/năm. 15
6Minh hoạ: Giá trị trái phiếu phát hành,
giai đoạn 2001-2007 (tỷ VND)
16
Phân loại trái phiếu (tt)
Căn cứ vào kỳ hạn và cách thức trả lãi
• Trái phiếu không có kỳ hạn
• Trái phiếu có kỳ hạn
+ Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ
- Hàng năm
- Sáu tháng
+ Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ
- Hưởng lãi khi mua
- Hưởng lãi khi đáo hạn
17
Phân loại trái phiếu (tt)
Căn cứ khả năng chuyển đổi (đối với
Trái phiếu công ty):
• Trái phiếu không chuyển đổi
• Trái phiếu có thể chuyển đổi
• Trái phiếu có điều khoản mua lại
18
7Rủi ro đầu tư trái phiếu
• Rủi ro lãi suất
• Rủi ro tái đầu tư
• Rủi ro tín dụng
• Rủi ro lạm phát
• Rủi ro tỷ giá
• Rủi ro thanh khoản
• Rủi ro thuế
19
20
Cấu trúc tỷ lệ lãi suất trái phiếu
Tỷ lệ lãi suất trái phiếu công ty (rd):
rd = rf + IP + rp
• rf: Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro (Lãi suất Trái phiếu chính
phủ)
• IP: Tỷ lệ lạm phát dự kiến
• rp: Mức bù rủi ro (thông thường gồm rủi ro mặc định,
rủi ro thanh khoản và rủi ro đáo hạn)
Ví dụ:
• Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn
2,25% so với lợi suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn
(nhằm bù đắp rủi ro).
• Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm: 8%/năm.
• Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư: 8% + 2,25%
= 10,25% (chưa kể tỷ lệ lạm phát dự kiến)
Định giá Trái phiếu
• Nguyên tắc chung: một khi chúng ta có các
dòng tiền kỳ vọng dự báo chính xác và 1 tỷ lệ lãi
suất yêu cầu từ 1 trái phiếu cụ thể thì chúng ta
có thể xác định giá trị của nó.
• Có 2 dòng thu nhập liên quan đến loại trái phiếu
kỳ hạn:
+ Dòng tiền đều: các khoản thanh toán lãi
coupon định kỳ (kí hiệu C).
+ Số tiền gốc: chính là số tiền mệnh giá nhận
được khi đáo hạn (kí hiệu M).
21
8Định giá Trái phiếu
• Giá trị trái phiếu = Hiện giá của các khoản lãi
coupon + Hiện giá của mệnh giá
• Giá trị trái phiếu = Hiện giá của dòng tiền đều
+ Hiện giá của một số tiền
22
t
dd
t
d
B
)r(1
M
r
)r(1
1
-1
C V
Với rd là tỷ lệ lãi suất yêu cầu trên một trái phiếu hay tỷ
lệ lãi suất thị trường vào thời điểm định giá
rd = YTM khi chúng ta giữ trái phiếu đến khi đáo hạn
t: thời gian đáo hạn của trái phiếu
Định giá trái phiếu – Ví dụ 1
• Chúng ta đang xem xét một trái phiếu với lãi suất
coupon là 10% và được trả lãi hàng năm. Trái
phiếu có mệnh giá là $1000 và thời gian đáo hạn
5 năm. Lợi suất đáo hạn là 11%. Giá trị trái phiếu
là bao nhiêu với những thông tin đã có?
23
Định giá trái phiếu – Ví dụ 2
• Giả sử bạn đang dự định đầu tư vào một trái
phiếu có lãi suất coupon là 10% và mệnh giá là
$1000. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là 20
năm và lợi suất đến hạn là 8%. Vậy bạn định giá
trái phiếu này ở mức nào là hợp lý?
24
9Đồ thị Lợi suất đáo hạn và giá trái phiếu
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14%
25
G
iá
T
rá
i
p
h
iế
u
Lợi suất đáo hạn
Đặc điểm Trái phiếu: Tỷ lệ coupon= 8% /năm;
Mệnh giá= $1000; Thời gian đáo hạn = 10 năm
Giá Trái phiếu: Mối quan hệ giữa lãi suất
Coupon và lợi suất đáo hạn
• Nếu lợi suất đáo hạn (YTM) = lãi suất coupon thì
giá trái phiếu = mệnh giá
• Nếu lợi suất đáo hạn > lãi suất coupon thì
giá trái phiếu < mệnh giá
• Nếu lợi suất đáo hạn < lãi suất coupon thì
giá trái phiếu > mệnh giá
26
Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nửa
năm – Ví dụ 3
Chúng ta có các thông tin về một loại trái phiếu
như sau:
• Lãi suất Coupon = 14%
• Lợi suất đáo hạn (YTM) = 16%
• Thời gian đáo hạn t = 7 năm
• Mệnh giá M = $1000
– Có bao nhiêu khoản lãi coupon được trả?
– Lãi suất coupon được trả nửa năm một lần là bao nhiêu?
– Lợi suất đáo hạn bán niên là bao nhiêu? Trái phiếu được
định giá ở mức nào?
27
10
Tính toán Lợi suất đáo hạn (YTM)
• Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ phụ thuộc vào giá
trái phiếu hiện thời, thời hạn của trái
phiếu và tỷ lệ lãi suất coupon của nó.
• Tìm YTM, yêu cầu phương pháp thử và sai
số nếu bạn không có máy tính tài chính
• Nếu bạn sử dụng bảng tính Excel, chỉ cần
enter Nper, PV, PMT, và FV
28
YTM với lãi suất coupon hàng năm
• Xét một trái phiếu có tỷ lệ lãi suất coupon
hàng năm 10%, 15 năm nữa sẽ đáo hạn
và có mệnh giá $1000. Giá hiện đang giao
dịch là $928.09
29
Định giá các loại Trái phiếu đặc biệt
• Trái phiếu không có kỳ hạn (perpetual
bond or consol)
• Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi (zero-
coupon bond)
• Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond)
30
11
Trái phiếu không có kỳ hạn
• Giá trị của loại trái phiếu này được xác
định bằng hiện giá của dòng tiền đều vô
hạn mà trái phiếu này mang lại cho nhà
đầu tư.
• Chính là tổng hiện giá của toàn bộ lãi thu
được từ trái phiếu
31
Trái phiếu không có kỳ hạn – Ví dụ
Giả sử bạn mua một trái phiếu được
hưởng lãi 50$ một năm trong khoảng thời
gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi
nhuận đầu tư là 12%.
Giá của trái phiếu này bằng hiện giá của
toàn bộ lãi nhận được qua các năm, tức là
hiện giá của một dòng tiền đều vô hạn:
32
Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi
• Không trả lãi định kỳ (lãi suất coupon =
0%)
• Không được bán cao hơn mệnh giá
• Lợi suất đáo hạn toàn bộ đến từ chênh
lệch giữa giá mua và mệnh giá
33
12
Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi
Ví dụ
Giả sử NH BIDV phát hành trái phiếu không trả
lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là
1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà
đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là
bao nhiêu?
34
Trái phiếu chuyển đổi - Các khái niệm
• Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) là loại
trái phiếu do công ty phát hành cho người nắm
giữ nó có quyền chuyển đổi thành một số cổ
phiếu của công ty trong thời hạn hiệu lực nhất
định.
• Tỷ lệ chuyển đổi (conversion ratio) của trái
phiếu là số lượng cổ phiếu mà mỗi trái phiếu có
thể đổi được.
• Giá chuyển đổi là tỷ số giữa mệnh giá trái phiếu
và tỷ lệ chuyển đổi, nó được tính toán bằng
cách lấy mệnh giá trái phiếu chia cho tỷ lệ
chuyển đổi.
35
Định giá trái phiếu chuyển đổi
• Giá trị chuyển đổi được tính bằng cách:
Số lượng cổ phần thường sẽ nhận khi Trái phiếu
được chuyển đổi x giá hiện hành của cổ phiếu.
• Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị tối thiểu: giá
trị Trái phiếu thông thường và giá trị chuyển đổi.
36
13
Giá trị của trái phiếu thông thường
Thông tin sau được sử dụng để định giá:
• Mệnh giá: 1.000.000$
• Thời hạn của trái phiếu tối đa là 5 năm, bắt đầu từ
thời điểm trái phiếu được phát hành cho đến thời
điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu.
• Lãi suất trái phiếu: 8%/năm.
• Giả sử nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12%
khi đầu tư, dựa vào thông tin trên chúng ta có:
- Lãi coupon được hưởng hàng năm = 1.000.000 x 8%
= 80.000 $
- Mệnh giá lúc đáo hạn = 1.000.000 $
• Giá trị trái phiếu thông thường: 855.809 $
37
Giá trị chuyển đổi
Ví dụ: Giả sử Cổ phiếu Công ty XYZ đang giao dịch
có giá 18.000$/cổ phần
• Tỷ lệ chuyển đổi (mệnh giá của Trái phiếu chia
cho giá chuyển đổi, được ấn định là: 25.000$/cổ
phần), tức số cổ phần phổ thông nhận được cho
mỗi Trái phiếu là 1.000.000/25.000 = 40.
• Giá trị chuyển đổi = số cổ phần có thể nhận
được x giá thị trường của Cổ phiếu = 40 x
18.000 = 720.000$
38
Giá trị trái phiếu chuyển đổi
Tỷ lệ
chuyển đổi
Giá thị trường
của Cổ phiếu
Giá trị Trái phiếu
chuyển đổi
40 10 400
40 18 720
40 25 1.000=Mệnh giá
40 30 1.200
40 35 1.400
40 40 1.600
39
14
Giá trị trái phiếu chuyển đổi
• Giá trị chuyển đổi < giá trị trái phiếu
thông thường -> nhà đầu tư sẽ không
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu và
ngược lại.
• Giá trị trái phiếu chuyển đổi = Max (Giá trị
trái phiếu thông thường, Giá trị chuyển
đổi)
40
Thời gian đáo hạn bình quân (Dm)
Duration (Dm) là khoảng thời gian
trung bình cần thiết để nhà đầu tư
nắm giữ TP có thể nhận được toàn bộ
lãi và gốc.
Hay Dm đo lường thời gian đáo hạn
trung bình của 1 trái phiếu dựa trên
dòng tiền có được khi đầu tư.
41
42
Lấy đạo hàm theo y
P
y
nM
y
nC
y
C
y
C
D
nn
/)
)1()1(
...
)1(
2
1
1
(
2
Py
nM
y
nC
y
C
y
C
yPdy
dP
nn
1
)
)1()1(
...
)1(
2
1
1
(
1
11
2
Thời gian đáo hạn bình quân (Dm)
)2.1)(
)1()1(
...
)1(
2
1
1
(
1
1
2 nn y
nM
y
nC
y
C
y
C
ydy
dP
Chia hai vế cho P
)1.1(
)1()1(
....
)1()1(1 32 nn r
M
r
C
r
C
r
C
r
C
P
15
43
Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá là 100USD, thời gian đáo
hạn là 3 năm. Lãi coupon trả hàng năm là 8%. YTM = 7%.
Tính thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu đó. Giải
thích kết quả.
Thời gian đáo hạn bình quân (Dm)
44
Ví dụ 2: Tính Dm của trái phiếu có mệnh giá M =
1000; thời gian đáo hạn 4 năm; YTM =10%/năm.
LS coupon lần lượt 8% & 12%
Thời gian đáo hạn bình quân (Dm)
Thời gian đáo hạn bình quân (Dm)
Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau
và lãi cuống phiếu khác nhau sẽ có duration
khác nhau:
Lãi suất cuống phiếu càng thấp, Dm càng
lớn và ngược lại
Thời gian cho tới khi đáo hạn càng dài
(ngắn), Dm càng lớn (nhỏ)
Dm càng nhỏ, biến động giá càng lớn và
ngược lại
TP không trả lãi định kỳ thì có Dm chính
bằng thời gian đáo hạn45
16
Dm điều chỉnh (D*m)
– Trực tiếp đo lường biến động giá trái phiếu
theo sự thay đổi của tỷ lệ lãi suất
– Có thể dùng để dự báo % thay đổi giá của 1
loại trái phiếu cụ thể.
46
y
D
D mm
1
*
DP
P
Dm
* Dy
Ví dụ
• Một trái phiếu có M = 100, lãi coupon là 10%, thời hạn
3 năm, lợi suất đáo hạn là 7%. Khoản coupon được
thanh toán hàng năm. Tính Dm?
47
Ví dụ (tt)
• Nếu lợi suất tăng lên 7.10%, giá trái phiếu sẽ thay đổi
ra sao?
48
17
Ví dụ (tt)
• Chênh lệch giá:
49
Tóm tắt: các bước xác định giá mới
• Bước 1: Xác định TGĐH trái phiếu.
• Bước 2: Xác định TGĐH điều chỉnh trái phiếu.
• Bước 3: Khi tỷ lệ lãi suất thay đổi, giá trái phiếu sẽ biến
động dựa trên lợi suất như sau:
– Xác định % thay đổi giá
– Xác định mức giá biến động
– Cộng sự biến động này vào giá gốc
hình thành mức giá mới của trái phiếu
50
DP
P
100 Dm
* Dy 100
Độ lồi của trái phiếu
• Một số nhận xét về Dm:
- Mối quan hệ giá - LS của TP là theo đường cong
- Dm là thước đo ước lượng mối quan hệ giá - LS theo
đường thẳng.
- Đối với những thay đổi rất nhỏ trong LS, Dm là ước tính
đúng thay đổi giá TP
- Đối với những thay đổi lớn trong LS (so với LS ban đầu),
sẽ có sai số lớn do quan hệ thực của giá – LS là theo
đường cong
• Độ lồi (convexity): Độ lồi là thước đo tương đối
phản ánh đúng quan hệ đường cong của giá - LS trái
phiếu.
51
18
52
n
t
nt Py
Mnn
y
Ctt
Pdy
Pd
KDoloi
1
222
2 1
)
)1(
)1(
)1(
)1(
(
1
)(
Lấy tiếp đạo hàm bậc hai của P theo y, sau đó chia kết quả
cho P (giá trị hiện tại) ta có công thức độ lồi:
Độ lồi của trái phiếu
Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá là 100USD, thời gian
đáo hạn là 3 năm. Lãi suat coupon trả hàng năm là 8%;
YTM = 7%. Tính độ lồi TP?
% thay đổi giá của TP đo bằng độ lồi: dP (K) = ½ (K) x Dy2
Độ lồi của trái phiếu
Ví dụ: Dựa trên các thông số của TP quốc
tế do VN vừa phát hành, ta nhận được
các thông tin sau: Giá TP là 98,228$;
YTM: 7,13%; Dm : 7,525; Convex
(K): 64,953 (độ lồi).
Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân
điều chỉnh của TP này.
Nếu LS thị trường tăng 1% thì giá TP
giảm bao nhiêu $ theo Dm & K.
53
54
A
B
Thu
nhập
Lãi suất
Đầu tư vào đâu?
Trái phiếu B có
độ lồi cao hơn
TP A
Độ lồi của trái phiếu
Tính ứng dụng của độ lồi
2 TP có cùng Dm và cùng
mức LS, nhưng có Convex
khác nhau
19
Ứng dụng Độ lồi của trái phiếu
• Khi LS thị trường tăng hoặc giảm, TP
B sẽ luôn có mức giá cao hơn.
• Thị trường sẽ đưa ra mức giá cao hơn
với TP có độ lồi lớn hơn
55
56
Thay TP Coupon cao cho TP coupon thấp hơn
Nếu lãi suất tăng: Bán TP có thời gian đáo hạn
dài lấy TP ngắn hạn để giảm thiểu rủi ro.
Nếu lãi suất giảm: Đổi TP ngắn thành TP dài hạn
hơn để tăng khả năng sinh lời.
Nên tìm thay TP có độ lồi lớn cho trái phiếu có độ
lồi bé.
Luôn luôn thực hiện định giá trước khi giao dịch
trái phiếu
Một số chiến lược đầu tư trái phiếu
57
1/ Một khách hàng đang muốn đầu tư vào Trái phiếu A có các
thông số sau:
- Thời gian đáo hạn t = 4 năm, M = 100
- Trái phiếu zero coupon (TP chiết khấu)
- Lợi suất yêu cầu của khách hàng là YTM = 9%
Bạn hãy giúp khách hàng xác định:
a) Giá Trái phiếu mà NĐT có thể mua
b) Thời gian đáo hạn bình quân
c) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh
d) Độ lồi K
e) Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và K nếu lợi
suất yêu cầu của khách hàng tăng 1%.
Bài tập: Trái phiếu
20
58
2/ Một nhà ĐT có khoản tiền 100 triệu đồng và
dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào danh
mục có các trái phiếu (TP) như sau:
- TP A: là trái phiếu Zero-coupon (TP CK),
thời hạn đáo hạn 3 năm, M = 1 triệu đồng
- TP B: TP có lãi suất coupon = 20%, thời
hạn đáo hạn 2 năm, M = 1 triệu đồng
Tỷ lệ lãi suất trên thị trường hiện tại là
18%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục
2 TP nêu trên để đạt mục tiêu đề ra và phòng
tránh được rủi ro.
Bài tập: Trái phiếu
Thực hành: Trái phiếu
• Có thông tin về một loại trái phiếu như
sau:
- Giá 1.122$
- YTM: 7,13%
- Thời hạn đáo hạn bình quân: 1,724 năm
- Độ lồi: 18,317
Khi lãi suất giảm từ 7,13% xuống còn
6,63% thì giá trái phiếu sẽ thay đổi như
thế nào?
59
Kết thúc
60
Q & A