Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích và đầu tư Trái Phiếu

Tìm hiểu những đặc điểm và hình thức cơ bản của trái phiếu • Hiểu được giá trị của trái phiếu và nguyên nhân làm thay đổi giá trái phiếu • Hiểu được cấu trúc của tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu và các yếu tố xác định lợi suất trái phiếu • Tìm hiểu các loại trái phiếu đặc biệt khác và cách thức định giá chúng • Thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi trái phiếu 2 • Tìm hiểu chiến lược đầu tư Trái phiếu

pdf20 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích và đầu tư Trái Phiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng Email: phamhoangthach@yahoo.com PhânTích Đầu Tư Chứng Khoán Bài Giảng 3 Phân tích & đầu tư Trái Phiếu Những kỹ năng và khái niệm cơ bản • Tìm hiểu những đặc điểm và hình thức cơ bản của trái phiếu • Hiểu được giá trị của trái phiếu và nguyên nhân làm thay đổi giá trái phiếu • Hiểu được cấu trúc của tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu và các yếu tố xác định lợi suất trái phiếu • Tìm hiểu các loại trái phiếu đặc biệt khác và cách thức định giá chúng • Thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi trái phiếu • Tìm hiểu chiến lược đầu tư Trái phiếu 2 Trái phiếu • Khái niệm Trái phiếu • Mệnh giá • Tỷ lệ lãi suất coupon – Lãi suất cuống phiếu • Thanh toán tiền lãi định kỳ (coupon) • Thời gian đáo hạn và tỷ lệ lợi suất đáo hạn (YTM) 3 24 Mệnh giá (Par Value, Face Value) - Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ phiếu, đại diện cho số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. ♦ Ý nghĩa của mệnh giá - Là số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. - Là cơ sở để tính lãi trái phiếu định kỳ. Trái phiếu 5 Ví dụ: Công ty X muốn huy động 10 tỷ đồng, bằng cách phát hành 10.000 trái phiếu. Vậy mỗi trái phiếu có mệnh giá là 1.000.000 đồng. Số vốn huy động Mệnh giá = Số lượng trái phiếu phát hành Trái phiếu 6 Lãi suất cuống phiếu (Coupon Interest Rates) - Là lãi suất danh nghĩa quy định mức lãi nhà đầu tư được hưởng hằng năm. - Tỷ lệ lãi suất này được xác định bởi các điều kiện thị trường tại thời điểm chào bán và công bố theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái phiếu. - Thông thường có 2 phương thức trả lãi: 6 tháng/lần hoặc 1 năm/lần. Trái phiếu 37 ▪ Ví dụ: Trái phiếu công ty A - Mệnh giá: 1.000.000 đồng - Mức lãi suất ghi trên trái phiếu: 9%/năm ♦ Trường hợp 1: Định kỳ trả lãi 1 năm/lần Số tiền lãi nhận được = 9% x 1.000.000 = 90.000 đồng ♦ Trường hợp 2: Định kỳ trả lãi 6 tháng/lần Số tiền lãi nhận được = 9%/2 x 1.000.000 = 45.000 đồng Tiền lãi = Lãi suất coupon x Mệnh giá Trái phiếu 8 Giá mua trái phiếu Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế nhà đầu tư bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu. ♦ Trường hợp 1: Giá mua = Mệnh giá ♦ Trường hợp 2: Giá mua > Mệnh giá ♦ Trường hợp 3: Giá mua < Mệnh giá Trái phiếu 9 Thời hạn trái phiếu Thời hạn trái phiếu là số năm mà tố chức phát hành thoả thuận sẽ đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ nợ đối với nhà đầu tư. Trái phiếu 410 Trái phiếu Kho bạc ở Mỹ (U.S. Treasury Bond) - Phát hành 1/1/1999 - Kỳ hạn: 3 năm - Mệnh giá (Par value): $ 1000 - Giá mua: $ 1000 - Tỷ lệ lãi suất (coupon rate): 6%/năm, trả hằng năm Trái phiếu – Ví dụ 11 1999 2000 2001 2002 $ 60 $ 60 $ 60 $ 1000 $ 1.060 Giá: -$1000 Ngày phát hành Ngày đáo hạn Thời hạn Minh hoạ Trái phiếu 12 Ý nghĩa thời hạn trái phiếu - Là cơ sở để tính lãi và hoàn vốn gốc - Thời hạn càng dài, giá trái phiếu biến động càng lớn Thời hạn trái phiếu Từ 1 đến 5 năm Từ 5 đến 10 năm Trên 10 năm Loại trái phiếu Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn Trái phiếu 513 Điều kiện phát hành trái phiếu - Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam. - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm. - Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt phát hành trái phiếu. - Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác. Trái phiếu Phân loại trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành: 14 TRÁI PHIẾU TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÁI PHIẾU ĐỊA PHƯƠNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Phân loại trái phiếu Căn cứ vào chủ thể phát hành: • Trái phiếu Chính phủ: – Loại tiền: tiền đồng hay ngoại tệ – Kỳ hạn: 3-5 năm – Lãi suất: LS trần – Nhà đầu tư: thông thường là các NHTM • Trái phiếu Doanh nghiệp: – 1.000 tỷ đồng của Vinpearl, 3.000 tỷ đồng của Vinashin, 3.500 tỷ đồng của EVN và mới đây là 700 tỷ đồng của Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC). – Trái phiếu EVN kỳ hạn 5 năm, lợi suất 10,4%/năm cho năm đầu tiên, các năm sau: lợi suất thả nổi được tính bằng lãi suất cho vay kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng quốc doanh cộng với 2,75%/năm. 15 6Minh hoạ: Giá trị trái phiếu phát hành, giai đoạn 2001-2007 (tỷ VND) 16 Phân loại trái phiếu (tt) Căn cứ vào kỳ hạn và cách thức trả lãi • Trái phiếu không có kỳ hạn • Trái phiếu có kỳ hạn + Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ - Hàng năm - Sáu tháng + Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ - Hưởng lãi khi mua - Hưởng lãi khi đáo hạn 17 Phân loại trái phiếu (tt) Căn cứ khả năng chuyển đổi (đối với Trái phiếu công ty): • Trái phiếu không chuyển đổi • Trái phiếu có thể chuyển đổi • Trái phiếu có điều khoản mua lại 18 7Rủi ro đầu tư trái phiếu • Rủi ro lãi suất • Rủi ro tái đầu tư • Rủi ro tín dụng • Rủi ro lạm phát • Rủi ro tỷ giá • Rủi ro thanh khoản • Rủi ro thuế 19 20 Cấu trúc tỷ lệ lãi suất trái phiếu Tỷ lệ lãi suất trái phiếu công ty (rd): rd = rf + IP + rp • rf: Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro (Lãi suất Trái phiếu chính phủ) • IP: Tỷ lệ lạm phát dự kiến • rp: Mức bù rủi ro (thông thường gồm rủi ro mặc định, rủi ro thanh khoản và rủi ro đáo hạn) Ví dụ: • Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn 2,25% so với lợi suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn (nhằm bù đắp rủi ro). • Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm: 8%/năm. • Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư: 8% + 2,25% = 10,25% (chưa kể tỷ lệ lạm phát dự kiến) Định giá Trái phiếu • Nguyên tắc chung: một khi chúng ta có các dòng tiền kỳ vọng dự báo chính xác và 1 tỷ lệ lãi suất yêu cầu từ 1 trái phiếu cụ thể thì chúng ta có thể xác định giá trị của nó. • Có 2 dòng thu nhập liên quan đến loại trái phiếu kỳ hạn: + Dòng tiền đều: các khoản thanh toán lãi coupon định kỳ (kí hiệu C). + Số tiền gốc: chính là số tiền mệnh giá nhận được khi đáo hạn (kí hiệu M). 21 8Định giá Trái phiếu • Giá trị trái phiếu = Hiện giá của các khoản lãi coupon + Hiện giá của mệnh giá • Giá trị trái phiếu = Hiện giá của dòng tiền đều + Hiện giá của một số tiền 22 t dd t d B )r(1 M r )r(1 1 -1 C V                 Với rd là tỷ lệ lãi suất yêu cầu trên một trái phiếu hay tỷ lệ lãi suất thị trường vào thời điểm định giá rd = YTM khi chúng ta giữ trái phiếu đến khi đáo hạn t: thời gian đáo hạn của trái phiếu Định giá trái phiếu – Ví dụ 1 • Chúng ta đang xem xét một trái phiếu với lãi suất coupon là 10% và được trả lãi hàng năm. Trái phiếu có mệnh giá là $1000 và thời gian đáo hạn 5 năm. Lợi suất đáo hạn là 11%. Giá trị trái phiếu là bao nhiêu với những thông tin đã có? 23 Định giá trái phiếu – Ví dụ 2 • Giả sử bạn đang dự định đầu tư vào một trái phiếu có lãi suất coupon là 10% và mệnh giá là $1000. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là 20 năm và lợi suất đến hạn là 8%. Vậy bạn định giá trái phiếu này ở mức nào là hợp lý? 24 9Đồ thị Lợi suất đáo hạn và giá trái phiếu 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 1400 1500 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 25 G iá T rá i p h iế u Lợi suất đáo hạn Đặc điểm Trái phiếu: Tỷ lệ coupon= 8% /năm; Mệnh giá= $1000; Thời gian đáo hạn = 10 năm Giá Trái phiếu: Mối quan hệ giữa lãi suất Coupon và lợi suất đáo hạn • Nếu lợi suất đáo hạn (YTM) = lãi suất coupon thì giá trái phiếu = mệnh giá • Nếu lợi suất đáo hạn > lãi suất coupon thì giá trái phiếu < mệnh giá • Nếu lợi suất đáo hạn < lãi suất coupon thì giá trái phiếu > mệnh giá 26 Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm – Ví dụ 3 Chúng ta có các thông tin về một loại trái phiếu như sau: • Lãi suất Coupon = 14% • Lợi suất đáo hạn (YTM) = 16% • Thời gian đáo hạn t = 7 năm • Mệnh giá M = $1000 – Có bao nhiêu khoản lãi coupon được trả? – Lãi suất coupon được trả nửa năm một lần là bao nhiêu? – Lợi suất đáo hạn bán niên là bao nhiêu? Trái phiếu được định giá ở mức nào? 27 10 Tính toán Lợi suất đáo hạn (YTM) • Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ phụ thuộc vào giá trái phiếu hiện thời, thời hạn của trái phiếu và tỷ lệ lãi suất coupon của nó. • Tìm YTM, yêu cầu phương pháp thử và sai số nếu bạn không có máy tính tài chính • Nếu bạn sử dụng bảng tính Excel, chỉ cần enter Nper, PV, PMT, và FV 28 YTM với lãi suất coupon hàng năm • Xét một trái phiếu có tỷ lệ lãi suất coupon hàng năm 10%, 15 năm nữa sẽ đáo hạn và có mệnh giá $1000. Giá hiện đang giao dịch là $928.09 29 Định giá các loại Trái phiếu đặc biệt • Trái phiếu không có kỳ hạn (perpetual bond or consol) • Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi (zero- coupon bond) • Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) 30 11 Trái phiếu không có kỳ hạn • Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện giá của dòng tiền đều vô hạn mà trái phiếu này mang lại cho nhà đầu tư. • Chính là tổng hiện giá của toàn bộ lãi thu được từ trái phiếu 31 Trái phiếu không có kỳ hạn – Ví dụ Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$ một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Giá của trái phiếu này bằng hiện giá của toàn bộ lãi nhận được qua các năm, tức là hiện giá của một dòng tiền đều vô hạn: 32 Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi • Không trả lãi định kỳ (lãi suất coupon = 0%) • Không được bán cao hơn mệnh giá • Lợi suất đáo hạn toàn bộ đến từ chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá 33 12 Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi Ví dụ Giả sử NH BIDV phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu? 34 Trái phiếu chuyển đổi - Các khái niệm • Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) là loại trái phiếu do công ty phát hành cho người nắm giữ nó có quyền chuyển đổi thành một số cổ phiếu của công ty trong thời hạn hiệu lực nhất định. • Tỷ lệ chuyển đổi (conversion ratio) của trái phiếu là số lượng cổ phiếu mà mỗi trái phiếu có thể đổi được. • Giá chuyển đổi là tỷ số giữa mệnh giá trái phiếu và tỷ lệ chuyển đổi, nó được tính toán bằng cách lấy mệnh giá trái phiếu chia cho tỷ lệ chuyển đổi. 35 Định giá trái phiếu chuyển đổi • Giá trị chuyển đổi được tính bằng cách: Số lượng cổ phần thường sẽ nhận khi Trái phiếu được chuyển đổi x giá hiện hành của cổ phiếu. • Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị tối thiểu: giá trị Trái phiếu thông thường và giá trị chuyển đổi. 36 13 Giá trị của trái phiếu thông thường Thông tin sau được sử dụng để định giá: • Mệnh giá: 1.000.000$ • Thời hạn của trái phiếu tối đa là 5 năm, bắt đầu từ thời điểm trái phiếu được phát hành cho đến thời điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu. • Lãi suất trái phiếu: 8%/năm. • Giả sử nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12% khi đầu tư, dựa vào thông tin trên chúng ta có: - Lãi coupon được hưởng hàng năm = 1.000.000 x 8% = 80.000 $ - Mệnh giá lúc đáo hạn = 1.000.000 $ • Giá trị trái phiếu thông thường: 855.809 $ 37 Giá trị chuyển đổi Ví dụ: Giả sử Cổ phiếu Công ty XYZ đang giao dịch có giá 18.000$/cổ phần • Tỷ lệ chuyển đổi (mệnh giá của Trái phiếu chia cho giá chuyển đổi, được ấn định là: 25.000$/cổ phần), tức số cổ phần phổ thông nhận được cho mỗi Trái phiếu là 1.000.000/25.000 = 40. • Giá trị chuyển đổi = số cổ phần có thể nhận được x giá thị trường của Cổ phiếu = 40 x 18.000 = 720.000$ 38 Giá trị trái phiếu chuyển đổi Tỷ lệ chuyển đổi Giá thị trường của Cổ phiếu Giá trị Trái phiếu chuyển đổi 40 10 400 40 18 720 40 25 1.000=Mệnh giá 40 30 1.200 40 35 1.400 40 40 1.600 39 14 Giá trị trái phiếu chuyển đổi • Giá trị chuyển đổi < giá trị trái phiếu thông thường -> nhà đầu tư sẽ không chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu và ngược lại. • Giá trị trái phiếu chuyển đổi = Max (Giá trị trái phiếu thông thường, Giá trị chuyển đổi) 40 Thời gian đáo hạn bình quân (Dm) Duration (Dm) là khoảng thời gian trung bình cần thiết để nhà đầu tư nắm giữ TP có thể nhận được toàn bộ lãi và gốc. Hay Dm đo lường thời gian đáo hạn trung bình của 1 trái phiếu dựa trên dòng tiền có được khi đầu tư. 41 42 Lấy đạo hàm theo y P y nM y nC y C y C D nn /) )1()1( ... )1( 2 1 1 ( 2         Py nM y nC y C y C yPdy dP nn 1 ) )1()1( ... )1( 2 1 1 ( 1 11 2         Thời gian đáo hạn bình quân (Dm) )2.1)( )1()1( ... )1( 2 1 1 ( 1 1 2 nn y nM y nC y C y C ydy dP         Chia hai vế cho P )1.1( )1()1( .... )1()1(1 32 nn r M r C r C r C r C P           15 43 Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá là 100USD, thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi coupon trả hàng năm là 8%. YTM = 7%. Tính thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu đó. Giải thích kết quả. Thời gian đáo hạn bình quân (Dm) 44 Ví dụ 2: Tính Dm của trái phiếu có mệnh giá M = 1000; thời gian đáo hạn 4 năm; YTM =10%/năm. LS coupon lần lượt 8% & 12% Thời gian đáo hạn bình quân (Dm) Thời gian đáo hạn bình quân (Dm) Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau và lãi cuống phiếu khác nhau sẽ có duration khác nhau:  Lãi suất cuống phiếu càng thấp, Dm càng lớn và ngược lại  Thời gian cho tới khi đáo hạn càng dài (ngắn), Dm càng lớn (nhỏ)  Dm càng nhỏ, biến động giá càng lớn và ngược lại  TP không trả lãi định kỳ thì có Dm chính bằng thời gian đáo hạn45 16 Dm điều chỉnh (D*m) – Trực tiếp đo lường biến động giá trái phiếu theo sự thay đổi của tỷ lệ lãi suất – Có thể dùng để dự báo % thay đổi giá của 1 loại trái phiếu cụ thể. 46 y D D mm   1 * DP P  Dm *  Dy Ví dụ • Một trái phiếu có M = 100, lãi coupon là 10%, thời hạn 3 năm, lợi suất đáo hạn là 7%. Khoản coupon được thanh toán hàng năm. Tính Dm? 47 Ví dụ (tt) • Nếu lợi suất tăng lên 7.10%, giá trái phiếu sẽ thay đổi ra sao? 48 17 Ví dụ (tt) • Chênh lệch giá: 49 Tóm tắt: các bước xác định giá mới • Bước 1: Xác định TGĐH trái phiếu. • Bước 2: Xác định TGĐH điều chỉnh trái phiếu. • Bước 3: Khi tỷ lệ lãi suất thay đổi, giá trái phiếu sẽ biến động dựa trên lợi suất như sau: – Xác định % thay đổi giá – Xác định mức giá biến động – Cộng sự biến động này vào giá gốc  hình thành mức giá mới của trái phiếu 50 DP P 100  Dm *  Dy 100 Độ lồi của trái phiếu • Một số nhận xét về Dm: - Mối quan hệ giá - LS của TP là theo đường cong - Dm là thước đo ước lượng mối quan hệ giá - LS theo đường thẳng. - Đối với những thay đổi rất nhỏ trong LS, Dm là ước tính đúng thay đổi giá TP - Đối với những thay đổi lớn trong LS (so với LS ban đầu), sẽ có sai số lớn do quan hệ thực của giá – LS là theo đường cong • Độ lồi (convexity): Độ lồi là thước đo tương đối phản ánh đúng quan hệ đường cong của giá - LS trái phiếu. 51 18 52          n t nt Py Mnn y Ctt Pdy Pd KDoloi 1 222 2 1 ) )1( )1( )1( )1( ( 1 )( Lấy tiếp đạo hàm bậc hai của P theo y, sau đó chia kết quả cho P (giá trị hiện tại) ta có công thức độ lồi: Độ lồi của trái phiếu Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá là 100USD, thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi suat coupon trả hàng năm là 8%; YTM = 7%. Tính độ lồi TP? % thay đổi giá của TP đo bằng độ lồi: dP (K) = ½ (K) x Dy2 Độ lồi của trái phiếu Ví dụ: Dựa trên các thông số của TP quốc tế do VN vừa phát hành, ta nhận được các thông tin sau: Giá TP là 98,228$; YTM: 7,13%; Dm : 7,525; Convex (K): 64,953 (độ lồi). Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này. Nếu LS thị trường tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $ theo Dm & K. 53 54 A B Thu nhập Lãi suất Đầu tư vào đâu? Trái phiếu B có độ lồi cao hơn TP A Độ lồi của trái phiếu Tính ứng dụng của độ lồi 2 TP có cùng Dm và cùng mức LS, nhưng có Convex khác nhau 19 Ứng dụng Độ lồi của trái phiếu • Khi LS thị trường tăng hoặc giảm, TP B sẽ luôn có mức giá cao hơn. • Thị trường sẽ đưa ra mức giá cao hơn với TP có độ lồi lớn hơn 55 56  Thay TP Coupon cao cho TP coupon thấp hơn  Nếu lãi suất tăng: Bán TP có thời gian đáo hạn dài lấy TP ngắn hạn để giảm thiểu rủi ro.  Nếu lãi suất giảm: Đổi TP ngắn thành TP dài hạn hơn để tăng khả năng sinh lời.  Nên tìm thay TP có độ lồi lớn cho trái phiếu có độ lồi bé.  Luôn luôn thực hiện định giá trước khi giao dịch trái phiếu Một số chiến lược đầu tư trái phiếu 57 1/ Một khách hàng đang muốn đầu tư vào Trái phiếu A có các thông số sau: - Thời gian đáo hạn t = 4 năm, M = 100 - Trái phiếu zero coupon (TP chiết khấu) - Lợi suất yêu cầu của khách hàng là YTM = 9% Bạn hãy giúp khách hàng xác định: a) Giá Trái phiếu mà NĐT có thể mua b) Thời gian đáo hạn bình quân c) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh d) Độ lồi K e) Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và K nếu lợi suất yêu cầu của khách hàng tăng 1%. Bài tập: Trái phiếu 20 58 2/ Một nhà ĐT có khoản tiền 100 triệu đồng và dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào danh mục có các trái phiếu (TP) như sau: - TP A: là trái phiếu Zero-coupon (TP CK), thời hạn đáo hạn 3 năm, M = 1 triệu đồng - TP B: TP có lãi suất coupon = 20%, thời hạn đáo hạn 2 năm, M = 1 triệu đồng Tỷ lệ lãi suất trên thị trường hiện tại là 18%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục 2 TP nêu trên để đạt mục tiêu đề ra và phòng tránh được rủi ro. Bài tập: Trái phiếu Thực hành: Trái phiếu • Có thông tin về một loại trái phiếu như sau: - Giá 1.122$ - YTM: 7,13% - Thời hạn đáo hạn bình quân: 1,724 năm - Độ lồi: 18,317 Khi lãi suất giảm từ 7,13% xuống còn 6,63% thì giá trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào? 59 Kết thúc 60 Q & A
Tài liệu liên quan