VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
Giải: nH2SO4=0,05 = n SO4
2---->nH
+
= 0,1
2H
+
+ O
2-= H2O
0,1 0,05 mol
m muối = m oxit –m O(trong oxit) +m gốc axit =2,81 –0,05.16 +0,05.96 =6,81 gam
VD2:Cho 8 g hỗn hợp bột kim lọai Mg va Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2 ở
đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
Giải: nH2=0,25 ---> nHCl =nCl = 0,25.2 =0,5. m muối =8 + 0,5.35,5=25,75 gam
14 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải toán hóa hữu cơ và vô cơ và một số lưu ý về hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ và VÔ CƠ
& MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
---cdócd---
A-GIẢI NHANH BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM VÔ CƠ
+ 2-
1/ H2SO4 ® 2H + SO4 ® H2•
HCl ® H+ + Cl-
m muối = mKim Loại + mgốc axít
m
VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
2- +
Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO4 --->nH = 0,1
+ 2-
2H + O = H2O
0,1 0,05 mol
m muối = m oxit – m O(trong oxit) +m gốc axit =2,81 –0,05.16 +0,05.96 =6,81 gam
VD2:Cho 8 g hỗn hợp bột kim lọai Mg va Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2 ở
đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
Giải: nH2 =0,25 ---> nHCl =nCl = 0,25.2 =0,5. m muối =8 + 0,5.35,5=25,75 gam
VD3:Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong HCl dư thấy có 8,96 lít khí thoát ra (đkc) v à dd
X, cô cạn dd X thì khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là (gam):
- -
Giải: nH2 =0,4 ---> nHCl =nCl = 0,4.2 =0,8. m muối =kl kim loại +kl ion Cl =11+0,8.35,3=39,4 gam
2/ Axít + Ocid bazơ ( kể cả ocid bazơ không tan)
+ 2-
2H + O ® H2O
VD1: Fe2O3 ® a mol
Phản ứng dung dịch HCl
FexOy ® b mol
2- + 2-
nO = 3a+ by ® 2H + O ® H2O
6a+2yb ¬ 3a+yb
VD2:Hoà tan 2,4 g một oxit sắt vừa đủ 90ml ddHCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
Gọi CTPT oxit sắt là:FexOy® a mol
nHCl =0,09mol
+ 2-
2H + O ® H2O
0,09 0,045 mol
nO2- =ay = 0,045 (1)
56a + 16ya = 2,4 (2)
xa =0,03 ® x:y =2:3 ® CTPT là Fe2O3
3/ Axít + Bazơ ( kể cả bazơ không tan)
+ -
H + OH ® H2O
VD: Dung dịch H2SO4 phản ứng với hổn hợp: Fe(OH)3 amol, Al(OH)3 bmol, Cu(OH)2 cmol
- +
nOH = 3a+3b+2c = nH
4/ Axít + Kim Loại ® Muối và giải phóng khí H2
+ n+
nH + M® M + n/2
H
VD: Na® H ® ½ H2
1
Al ® 3H® 3/2 H2
VD1:Cho 8.3 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng HCl tăng thêm
7.8 g. Khối lượng mỗi muối tạo ra trong dung dịch và kl mỗi kim loại trong hh
Giải;n H2 =(8,3-7,8 ):2 =0,25
3/2a+b = 0,25
27a +56 b= 8,3---> a=b= 0,1 mol
VD 2: Cho m gam nhôm,Magiê, sắt vào 250 ml dd X chứa hh axít HCl 1M,H2SO4 0,5 M, thu được
0,2375 mol khí H2 và dd Y.Tính pH của dd Y.
Giải:n H+bđ=0,25 +0,25.0,5.2 = 0,5
nH+ pư = 0,2375.2=0,475
+ +
nH dư =0,025 mol ® CH =0,1 ® pH =1
5/ CO, H2 khử oxít kim loại sau Al tạo Kim loại + CO2 , H2O
CO + O to CO
( trong oxít) 2
H + O to H O
2 ( trong oxít) 2
VD: Hổn hợp gồm CuO ® amol
Fe2O3 ® bmol + CO Þ nO(trong oxít) = a+3b
CO + O ® CO2
a+3b ¬ a+3b ® a+3b
VD:Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và MgO có khối lượng là 4,24 g trong đó có 1,2 g MgO. Khi cho X
phản ứng với CO dư (phản ứng hoàn toàn), ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO2. Hỗn hợp này khi
qua nước vôi trong cho ra 5 g kết tủa. Xác định khối lượng Fe2O3, FeO trong hỗn hợp X.
Giải: m 2 oxit sắt là: 4,24 –1,2 =3,04 gam---> 160 a +72 b =3,04
n CO2 = n O(trong 2 oxit sắt) = 0,05 ----> 3a +b = 0,05 ---> a=0,01 ; b= 0,02
6/ Phản ứng giữa 2 ion chỉ xảy ra khi sản phẩm có chất kết tủa, dễ bay hơi, điện li yếu.
2+ 2-
VD1: Ca + CO3 ® CaCO3¯
+ 2-
2H + CO3 ® H2O + CO2•
+ 2-
2H + S ® H2S•
+ -
Na + NO3 x không xảy ra
VD2 : Dung dịch chứa amol AlCl3, bmol CuCl2, cmol NaCl phản ứng dung dịch AgNO3 dư thu dmol kết
tủa. Mối liên hệ a,b,c,d
-
nCl = 3a+2b+c
- +
Þ nAgCl ¯ = nCl = nAg phản ứng = 3a+2b+c = d
Ag+ + Cl- ® AgCl¯
7/ Định luật bảo toàn khối lượng:
mghổn hợp kim loại + m1 g dung dịch HCl thu được m2 g dung dịch A, m3 g khí B và m4 g rắn không tan.
Ta có : m + m1 = m2 + m3 + m4 Þ m2 = m + m1 – m3 – m4
8/ Bảo toàn điện tích:
Trong 1 dung dịch : Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
3+ 2+ 2- -
VD1: Dung dịch chứa amol Al , bmol Ca , cmol SO4 , dmol Cl .
Ta co: 3a + 2b = 2c + d
VD2: mg hổn hợp Fe, Mg, Zn phản ứng dung dịch HCl dư thu (m+m1) gam muối.
mg hổn hợp trên phản ứng dung dịch HCl thu bao nhiêu gam muối?
- - - m1
. mmuối clorua = mkim loại + mCl Þ mCl = m1g Þ nCl = mol
35,5
- 2- 2- -
. Bảo toàn điện tích: 2Cl SO4 ( 2.nSO4 = nCl )
2
m m
1 ® 1
35,5 71
m
. muối sunfat = m + 1 x 96
71
VD3:Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn
dung dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn có khối lượng là:
- - 2- 2-
Giải: n NO3 =62:62 = 1mol ---> 2NO3 -------> O . n O =0,5 mol
1 mol 0.5 mol
m oxit = m kim loại + m O = m + 0,5.16 =( m + 8 ) gam
Vídụ 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu
được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunf và khí NO duy nhất. Giá trị a là:
3+ 2+ 2-
Giải: dd gồm:0,12 mol Fe , 2a mol Cu ,(0,24+a) mol SO4 .
áp dụng Đlbt điện tích: 3.0,12 +2.2a =2(0,24 +a)® a=0,06
9/ Bảo toàn nguyên tố :
VD1: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m?
n -
. OH = 1,2 Þ sản phẩm tạo 2 muối
n
CO2
. Gọi CT 2 muối NaHCO3 ® amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol
Na2CO3 ® bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2 Þ b = 0,02mol
0
VD2 : Hổn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t cao thu được hổn hợp B gồm: Fe
cmol, FeO dmol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d…
Ta có : nFe (trong A) = nFe (trong B)
Û a+3b = c + d + 3e + 4f
VD 3:
Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol SO2 vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 0,08 mol kết tủa. gí trị của a là
bao nhiêu.
Giải:n BaCO3 =0,08 ® n C còn lại tạo Ba(HCO3)2 = 0,04 ® nBa(HCO3)2 =0,02
®n Ba =n Ba(OH)2 =0,08 + 0,02 =0,1 ® CM =0,1/2,5 =0,04 M
VD 4:Hòa tan 5,6 gam Fe vào dd H2SO4 dư thu dược dd X.dd X phản ứng vừa đủ với V lít dd KMnO4
0,5 M giá trị của V là?
Giải:
nFe = nFe2+ =0,1 mol ® nMn2+ = 0,1.1/5=0,02(đlBT electron) ® V = 0,02:0.5 =0,04 lít
10/ Bảo toàn Electron :
. Chỉ sử dụng đối với phản ứng oxi hóa khử
. Phương pháp: + Xác định chất khử + xác định chất oxi hóa
+ Viết 2 quá trình + định luật bảo toàn Electron : ne cho = ne nhận
VD : 0,3 mol FexOy phản ứng với dd HNO3 dư thu được 0,1mol khí NO. Xác định FexOy.
2y/x +3 2y/x
Giải : xFe – ( 3x-2y) ® xFe nFexOy = 0,3 Þ nFe = 0,3x x = 3
0,3x ® 0,3(3x-2y) Þ y = 4 hoặc x=y=1
N+5 + 3e ® N+2 0,3.(3x – 2y) = 0,3 Þ 3x – 2y = 1
0,3 0,1
Vậy CTPT : Fe3O4 hoặc FeO
11/ Xác định CTPT chất :
VD : 1 oxít của sắt có % mFe chiếm 70%. Xác định CTPT của oxít.
3
x 70 / 56 2
Gọi CT của oxít là: FexOy Þ = = 0,666 = Þ Fe2O3
y 30 /16 3
B. HIDROCACBON:
CT chung: CxHy (x ³ 1, y £ 2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x £ 4.
Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết p, k ³ 0.
I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
vPP1:Gọi CT chung của các hidrocacbon CnH2n +2-2k (cùng dãy đồng đẳng nên k giống nhau)
- Viết phương trình phản ứng
- Lập hệ PT giải Þ n, k.
- Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là C H ,C H ... và số mol lần lần lượt là
n1 2n1+2-k n2 2n2 +2-k
a1,a2….
n a + n a + ...
Ta có: + n = 1 1 2 2
a1 + a2 + ...
+ a1+a2+… =nhh
Ta có đk: n1<n2 Þ n1< n<n2.
Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và n=1,5
Thì n1<1,5<n2=n1+1 Þ 0,5<n1<1,5 Þ n1=1, n2=2.
+ Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –CH2-)
Thì n1< n=1,5<n2=n1+2 Þ n1=1, n2=3.
vPP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là CxHy .
- Tương tự như trên Þ x,y
- Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon C H ,C H ...
x1 y1 x2 y2
Ta có: x1< x <x2, tương tự như trên Þ x1,x2.
y1 < y <y2; ĐK: y1,y2 là số chẳn.
nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y2=y1+2. thí dụ y =3,5
Þ y1<3,5<y2=y1+2 Þ 1,5<y1<3,5 ; y1 là số chẳn Þ y1=2, y2=4
nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y2=y1+2 bằng đk y2=y1+2k (với k là hiệu số nguyên tử
cacbon).
Cho vài thí dụ:
II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử:
v Phương pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy; Đk: x ³ 1, y £ 2x+2, y chẳn.
+ Ta có 12x+ y=M
M
+ Do y>0 Þ 12x<M Þ x< (chặn trên) (1)
12
M - 2
+ y £ 2x+2 Þ M-12x £ 2x+2 Þ x ³ (chặn dưới) (2)
14
Kết hợp (1) và (2) Þ x và từ đó Þ y.
Thí dụ : KLPT của hydrocacbon CxHy = 58
Ta có 12x+y=58
+ Do y>o Þ 12x<58 Þ x<4,8 và do y £ 2x+2 Þ 58-12x £ 2x+2 Þ x ³ 4
Þ x=4 ; y=10 Þ CTPT hydrocacbon là C4H10.
III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP
Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi :
- Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài, tốn thời gian.
4
- Cách 2: Gọi chung thành một công thức CxH y hoặc CnH2n+2-2k (Do các hydrocacbon khác dãy đồng
đẳng nên k khác nhau)
vPhương pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là CxH y (nếu chỉ đốt cháy hh) hoặc
CnH2n+2-2k (nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX…)
- Gọi số mol hh.
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình Þ x, y hoaëc n,k...
+ Nếu là x, y ta tách các hydrocacbon lần lượt là C H ,C H .....
x1 y1 x 2 y 2
Ta có: a1+a2+… =nhh
x a + x a + ....
x = 1 1 2 2
a1 + a 2 + ...
y a + y a + ...
y = 1 1 2 2
a1 + a 2 + ...
Nhớ ghi điều kiện của x1,y1…
+ x1 ³ 1 nếu là ankan; x1 ³ 2 nếu là anken, ankin; x1 ³ 3 nếu là ankadien…
RChú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH4 (x1=1; y1=4)
+ Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C2H2 (y2=4) (không học đối với
C4H2).
Các ví dụ:
IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT:
1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là CnH2n+2-2k
o
a.Phản ứng với H2 dư (Ni,t ) (Hs=100%)
Ni,t o
CnH2n+2-2k + k H2 ¾¾¾® CnH2n+2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư
RChú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa
vào M của hh sau phản ứng. Nếu M <26 Þ hh sau phản ứng có H2 dư và hydrocacbon chưa no
phản ứng hết
b.Phản ứng với Br2 dư:
CnH2n+2-2k + k Br2 ¾¾® CnH2n +2-kBr2k
c. Phản ứng với HX
CnH2n+2-2k + k HX ¾¾® CnH2n +2-kXk
d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't')
CnH2n+2-2k + k Cl2 ¾¾® CnH2n +2-2kClk + xHCl
e.Phản ứng với AgNO3/NH3
NH 3
2 CnH2n+2-2k +xAg2O ¾¾¾®x CnH2n+2-2k -xAgx + xH2O
2) Đối với ankan:
ASKT
CnH2n+2 + xCl2 ¾¾¾®CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1 £ x £ 2n+2
Crackinh
CnH2n+2 ¾¾¾¾® CmH2m+2 + CxH2x ĐK: m+x=n; m ³ 2, x ³ 2, n ³ 3.
3) Đối với anken:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1
+ Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon a
a 500o C
CH3-CH=CH2 + Cl2 ¾¾¾® ClCH2-CH=CH2 + HCl
4) Đối với ankin:
+ Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2
Ni,t o
VD: CnH2n-2 + 2H2 ¾¾¾® CnH2n+2
5
+ Phản ứng với dd AgNO3/NH3
2CnH2n-2 + xAg2O ¾¾® 2CnH2n-2-xAgx + xH2O
ĐK: 0 £ x £ 2
* Nếu x=0 Þ hydrocacbon là ankin ¹ ankin-1
* Nếu x=1 Þ hydrocacbon là ankin-1
* Nếu x= 2 Þ hydrocacbon là C2H2.
5) Đối với aren và đồng đẳng:
+ Cách xác định số liên kết p ngoài vòng benzen.
n
Phản ứng với dd Br2 Br2 = a Þ a là số liên kết p ngoài vòng benzen.
n hydrocacbon
+ Cách xác định số lk p trong vòng:
n
o H 2
Phản ứng với H2 (Ni,t ): = a + b
n hydrocacbon
* với a là số lk p nằm ngoài vòng benzen
* b là số lk p trong vòng benzen.
Ngoài ra còn có 1 lk p tạo vòng benzen Þ số lk p tổng là a +b +1.
VD: hydrocacbon có 5 p trong đó có 1 lk p tạo vòng benzen, 1lk p ngoài vòng, 3 lk p trong vòng.
Vậy nó có k=5 Þ CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 Þ CTTQ là CnH2n-8
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít CO2(ĐKTC).Hai
ankan trong hỗn hợp là:
Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO2 : số mol 2 ankan ---> CTPT
VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8
gam H2O.
a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là:
b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là:
Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadien
số mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n 2HC=3
---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6
VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy
có 16 brôm phản ứng.Hai anken là
4,6
Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình = 0,1.14 =3,3
è CTPT 2anken là: C3H6 và C4H8
VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO2
và 0,6 mol H2O.CTPT của hydrocacbon A là:
Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankan
Số mol A= nH2O - nCO2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C2H6
VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C2H2 và 1 hydrocacbon A,thu được:
số mol CO2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ?
Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbon trong Alà:
(0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8
V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT
vPHƯƠNG PHÁP:
+ Ban đầu đưa về dạng phân tử
+ Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có)
+ Dựa vào điều kiện để biện luận.
VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n Þ CT có dạng: C2nH5n
Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H £ 2 số nguyên tử C +2
6
Þ 5n £ 2.2n+2 Þ n £ 2
+ Số nguyên tử H là số chẳn Þ n=2 Þ CTPT: C4H10
VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n Þ CT có dạng: CnH2nCln
Ta có ĐK: + Số nguyên tử H £ 2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức
Þ 2n £ 2.2n+2-n Þ n £ 2.
+ 2n+n là số chẳn Þ n chẳn Þ n=2 Þ CTPT là: C2H4Cl2.
VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H5)n, biết nó không làm mất màu nước brom.
CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom Þ nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2 hoặc
aren.
ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 Þ 5n =2.4n-6 Þ n=2. Vậy CTPT của aren là C8H10.
R Chú ý các qui tắc:
+ Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao.
+ Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken
+ Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien.
+ Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin.
+ Quy luật thế vào vòng benzen
+ Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep.
C. NHÓM CHỨC
I- RƯỢU:
1) Khi đốt cháy rượu: n > n Þ rượu này no, mạch hở.
H 2O CO 2
2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin Þ rượu này no đơn chức, hở.
3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B.
- dB / A < 1 Þ B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken).
- dB / A > 1 Þ B là ete.
4) - Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở.
R-CH2OH ¾¾[O]® R-CH=O hoặc R-COOH
- Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton:
R-CHOH-R' ¾¾[O]® R-CO-R'
- Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H)
5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách -OH và H ở C có
bậc cao hơn
6) - Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo
ra dd màu xanh lam.
- 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước tạo ra anđehit,
xeton hoặc axit cacboxylic.
- Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân hóa tạo thành
anđehit hoặc xeton.
CH2=CHOH ¾¾® CH3-CHO
CH2=COH-CH3 ¾¾® CH3-CO-CH3.
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
Rượu no
a. Khi đốt cháy rượu : n ñn Þ röôïu naøy laø röôïu no
H 2O CO2
nCO
n - n = n Þ soá nguyeân töûcaùcbon = 2
H 2O CO2 röôïu phaûn öùng
nröôïu
Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số nguyên tử Cacbon trung bình.
VD : n = 1,6 Þ n1< n=1,6 Þ phải có 1 rượu là CH3OH
7
nH x
b. 2 = Þ x là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít)
nröôïu 2
c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ)
. dB/A < 1 Þ B là olêfin
. dB/A > 1 Þ A là ete
Cu,t 0
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO ¾¾¾¾® R- CH= O
+ oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’ [O] R – C – R’
OH O
+ rượu bậc 3 không bị oxi hóa.
II. PHENOL:
- Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch vì vậy
hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd bazơ)
OH
ONa
+ NaOH + H O
2
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen) không thể hiện tính
axit. CH2OH
+ NaOH khoâng phaûn öùng
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
nH 2 x
a/ Hợp chất HC: A + Na ® H2 = Þ x là số nguyên tử H linh động trong – OH hoặc -
nA 2
COOH.
nNaOH phaûn öùng
b/ Hợp chất HC: A + Na ® muối + H2O Þ = y Þ y là số nhóm chức phản ứng
nA
với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên tử H linh động phản ứng
với NaOH.
n
VD : . H 2 = 1 Þ A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri
n A
n
. NaOH = 1 Þ A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH
nA
. nếu A có 2 nguyên tử Oxi
Þ A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm ( H
linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như
HO-C6H4-CH2-OH
III. AMIN:
- Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin.
- Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin.
VD: C6H5-NH2 <NH3<CH3-NH2<C2H5NH2<(CH3)2NH2 (tính bazơ tăng dần)
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
8
n +
· H = x Þ x là số nhóm chức amin
namin
+
VD: nH : namin = 1 :1 Þ amin này đơn chức
· CT của amin no đơn chức là CnH2n+3N (n ³ 1)
. Khi đốt cháy nH2O > nCO2 Þ nH2O – nCO2 = 1,5 namin
n
CO2
. = số nguyên tử cacbon
namin
· Bậc của amin : -NH2 bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3
IV. ANĐEHIT :
o
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (t )
o
ddNH3,t
R-CH=O +Ag2O ¾¾¾¾® R-COOH + 2Ag¯
to
R-CH=O + 2Cu(OH)2 ¾¾® R-COOH + Cu2O¯ +2H2O
R Nếu R là Hydro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư:
o
ddNH3,t
H-CHO + 2Ag2O ¾¾¾¾® H2O + CO2 + 4Ag¯
to
H-CH=O + 4Cu(OH)2 ¾¾® 5H2O + CO2 + 2Cu2O¯
R Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng tráng
gương.
o
ddNH3,t
HCOOH + Ag2O ¾¾¾¾® H2O + CO2+2Ag ¯
o
ddNH3,t
HCOONa + Ag2O ¾¾¾¾® NaHCO3 + 2Ag ¯
o
ddNH3,t
H-COOR + Ag2O ¾¾¾¾® ROH + CO2 + 2Ag ¯
R Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa:
o
+ Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(t )
o
+ Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t )
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
nAg
a. = 2x Þ x laøsoá nhoùm chöùc andehyt.
nanñehyt
+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag nhưng %O = 53,33%
+ 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đôi C = O Þ andehyt no đơn chức chỉ có 1 liên kết P
nên khi đốt cháy n = n ( và ngược lại)
H 2O CO2
+ andehyt A có 2 liên kết P có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2P ở C = O) hoặc andehyt không
no có 1 liên kết đôi ( 1P trong C = O, 1 P trong C = C).
nCu O
b. + 2 = x Þ x laøsoá nhoùm chöùc andehyt
n andehyt
nCu(OH) phaûn öùng
+ 2 = 2x Þ x laøsoá nhoùm chöùc andehyt
n andehyt
n phaûn öùng
+ H2 = x Þ x laø( soá nhoùm chöùc andehyt + soá lieân keátñoâi( Õ) C = C)
nandehyt
V. AXIT CACBOXYLIC:
+ Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức.
9
3n +1
VD: CnH2n+1COOH + ( ) O2 ¾¾® (n+1)CO2 + (n+1)H2O
2
+ Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo ¯ đỏ gạch.
2+
R Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu
+ Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc cộng
Maccopnhicop:
VD: CH2=CH-COOH + HCl ¾¾® ClCH2-CH2-COOH
+ Khi giải toán về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2, H2O và Na2CO3
t y t
VD : CxHyOzNat + O2 ¾¾® (x + ) CO2 + H2O + Na2CO3
2 2 2
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
n - phaûn öùng
· OH = x Þ x laøsoá nhoùm chöùc axít ( - COOH)
naxít
· Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương
· Đốt axít :
Ta có : n = n Þ axít treân no ñôn chöùc. ( vaøngöôïc laïi)Þ CT : C H O
H 2O CO2 n 2n 2
nH sinh ra x
· 2 = Þ x laøsoá nhoùm chöùc axít ( phaûn öùng kim loaïi)
naxít 2
R Lưu ý khi giải toán :
+ Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố Na)
+ Số mol C (