Phương pháp thu thập thông tin
Khái niệm thu thập thông tin Khái niệm: NCKH là quá trình thu thập và chế biến thông tin Thông tin vừa là “̉nguyên ̉nguyên liệu”̃,̃, vừa là “sản phẩm” của NCKH
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp thu thập thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp thu thập
thông tin
Khái niệm thu thập thông tin
Khái niệm:
NCKH là quá trình thu thập và chế biến
thông tin
Thông tin vừa là “ ̉̉nguyên liệu” ̃̃, vừa là “sản
phẩm” của NCKH
Mục đích thu thập thông tin
►Để ̉ tìm kiếm, phát hiện luận cứ
►Để ̉ chứng minh luận cứ
Cuối cùng để ̉ chứng minh giả thuyết
4 bước của quá trình thu thập
thông tin:
1. Chọn PP tiếp cận
2. Thu thập thông tin
3. Xử lý thông tin
4. Thực hiện các phép suy luận logic
2. Phân loại các PPNCKH
Dựa theo tính chất và trình độ
nghiên cứu đối tượng
Nhóm phương
pháp mô tả
Nhóm phương
pháp giải thích
Nhóm phương
pháp phát hiện
3
Dựa theo trình độ nhận thức
chung của loài người
Nhóm PP
thực tiễn
Nhóm PP
toán học
Nhóm PP
lý thuyết
4
Nhóm phương pháp nghiên cứu
PP quan sát khoa học
PP điều tra
PP thực nghiệm khoa học
PP tổng kết kinh nghiệm
PP chuyên gia
...
Phương pháp quan sát khoa học
Quan sát được sử dụng cả trong NC khoa học
tự nhiên, khoa học xã hội và NC công nghệ.
Tùy thuộc mục đích NC mà quyết định thời
gian, không gian, đối tượng quan sát ... phải
ghi chép và có hệ thống.
Hai loại quan sát:
Quan sát trực tiếp (đo đạc các yếu tố KTTV, kính thiên
văn, kính hiển vi, lấy máu, đo lượng cồn)
Quan sát gián tiếp (các nguyên tử, hoá học lượng tử...)
Quan sát
Mục đích quan sát: Quan sát để̉
► Phát hiện vấn đề NC
► Đặt giả thuyết NC
► Kiểm chứng giả thuyết NC
Phân loại quan sát
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:
► Quan sát khách quan
► Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ ̉ chức quan sát
► Quan sát định kỳ̀
► Quan sát chu kỳ̀
► Quan sát bất thường
Phương tiện quan sát
- Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn
- Quan sát bằng phương tiện nghe nhìn
- Quan sát bằng phương tiện đo lường
Phương pháp điều tra
PP điều tra là PP khảo sát một nhóm đối tượng trên
một diện rộng nhằm phát hiện các quy luật phân bố,
trình độ phát triển, những đặc điểm về mặt định tính
và định lượng của các đối tượng cần NC.
Có 2 loại điều tra:
- Điều tra cơ bản (khảo sát trên diện rộng, dùng chung
cho KH tự nhiên và KH xã hội).
- Điều tra xã hội học (trưng cầu ý kiến quần chúng,
dùng cho KH xã hội) THñY LîI điều tra gì?
Các bước trong PP điều tra cơ bản
Xây dựng kế hoạch điều tra: mục tiêu, đối
tượng, địa bàn, nhân lực, kinh phí ...
Xây dựng mẫu phiếu điều tra.
Chọn mẫu điều tra đại diện cho số đông, chọn
mẫu ngẫu nhiên hoặc chọn mẫu có chủ định.
Xử lý tài liệu bằng tay hoặc máy tính.
Kiểm tra kết quả điều tra khi cần.
Các PP điều tra xã hội học
Phỏng vấn: nói chuyện trực tiếp giữa người
NC và người cần xin ý kiến, ghi chép, ghi âm,
quay video để có tư liệu.
Hội thảo: đặt câu hỏi để các đại biểu tranh
luận, bày tỏ ý kiến, quan điểm.
Ankét: hệ thống câu hỏi và các phương án trả
lời.
Trắc nghiệm (test): dùng đo đạc trí tuệ và nhân
cách con người.
PP Phỏng vấn (1)
Khái niệm:
►Phỏng vấn là quan sát gián tiếp
►Điều kiện thành công của phỏng vấn
Thiết kế bộ câu hỏi để ̉ phỏng vấn
Lựa chọn và phân tích đối tác
PP Phỏng vấn (2)
Các hình thức phỏng vấn:
►Trò chuyện (thuật ngữ được sử dụng trong
nghiên cứu giáo dục học)
►Phỏng vấn chính thức
►Phỏng vấn ngẫu nhiên
►Phỏng vấn sâu
Người NC có thê ̉ ̉ ghi âm cuộc phỏng vấn,
nhưng phải có sự thỏa thuận và xin phép
đối tác trước khi tiến hành phỏng vấn
Yêu cầu khi điều tra
Hệ thống câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng.
Kết quả điều tra phải là tài liệu khách quan.
Chọn thời điểm điều tra thích hợp, tạo bầu
không khí làm việc tự nhiên, cởi mở.
Lưu ý tới trình độ học vấn, khả năng ghi nhớ,
thái độ khách quan, động cơ trả lời của người
được chọn để điều tra. Cần tránh các câu hỏi
nhạy cảm
(TD: Không hỏi “Thầy/Cô có yêu nghề không?, mà nên
hỏi “Thầy /Cô định hướng cho con học nghề gi?)
Phương pháp chuyên gia
Là PP sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
có trình độ cao về một chuyên ngành để xem
xét, nhận định bản chất một sự kiện KH hay
thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu
cho sự kiện đó hay phân tích đánh giá một sản
phẩm KH.
Ý kiến giống nhau của đa số chuyên gia được
coi là kết quả NC.
Chú ý khi sử dụng PP chuyên gia
Chọn đúng chuyên gia có năng lực chuyên môn về
lĩnh vực NC, khách quan và có kinh nghiệm.
Nếu để nhận định một sự kiện KH hay một giải
pháp thông tin thì nên tổ chức hội thảo để tranh
luận tìm ý kiến gần nhau.
Nếu để đánh giá một công trình KH thì phải xây
dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể kèm theo thang
điểm đánh giá.
Để đảm bảo tính khách quan nên dùng văn bản để
đánh giá.
Phương pháp hội nghị (1)
Bản chất:
Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo
luận
Hình thức
Các loại hội nghị khoa học
Phương pháp hội nghị (2)
Ưu điểm:
Được nghe ý kiến tranh luận
Nhược điểm:
Quan điểm cá nhân chuyên gia dễ ̃ bị
chi phối bởi những người:
- có tài hùng biện
- có tài ngụy biện
- có uy tín khoa học
- có địa vị xã hội cao
Phương pháp hội nghị (3)
Chú ý:
Khai thác triệt để ̉ “não” chuyên gia bằng
cách:
►Nêu câu hỏi
►Hạn chế thời gian trả lời hoặc số ́ chữ viết
►Chống “nhiễu” để ̉ chuyên gia được tự do tư
tưởng
Phương pháp làm:
►Chia nhóm chuyên gia thành các nhóm nhỏ
►Kết quả của nhóm này được xử lý để ̉ nêu
câu hỏi cho nhóm sau
Các loại hội nghị khoa học
Hµng ngµn ng-êi; 1,5 – 5 ngµyCongress
50 - ngµn ng-êi; 1,5 – 5 ngµyConference
20 - tr¨m ng-êi; tuÇn / th¸ngWorkshop
15 - 20 ng-êi; 1,5 – 2 ngµySymposium
15 - 20 ng-êi; 1,5 – 2 ngµySeminar
5 - 10 ng-êi; 1,5 – 2 ngµyBµn trßn
5 - 10 ng-êi; 1,5 – 2 ngµyTäa ®µm
Kỷ ̉ yếu hội nghị khoa học
1. Bìa chính / Bìa lót / Bìa phụ
2. Thông tin về xuất xứ hội nghị
3. Chương trình của hội nghị
4. Bài phát biểu của chính giới
5. Các tham luận KH
6. Biên bản và tài liệu kết thúc hội nghị
7. Danh sách và địa chỉ các đại biểu
Tài liệu cho các NC lý thuyết
NC lý thuyết là nhóm PP thu thập thông tin KH
trên cơ sở NC các văn bản, tài liệu đã có và
bằng các thao tác tư duy logic để rút ra các kết
luận KH cần thiết.
PP phân tích và tổng hợp lý thuyết.
PP phân loại, hệ thống hóa lý thuyết.
PP Mô hình hóa.
Phương pháp giả thuyết.
Phương pháp lịch sử.
PP phân tích và tổng hợp lý thuyết
(NC tài liệu)
Gồm 3 vấn đề:
-Thu thập tài liệu
- Phân tích tài liệu
- Tổng hợp tài liệu
NC các văn bản, tài liệu lý luận khác nhau về một chủ
đề. Phân tích chúng thành từng bộ phận, từng mặt theo
lịch sử để hiểu chúng đầy đủ, toàn diện.
Nhằm phát hiện ra các xu hướng, trường phái NC, từ
đó chọn lọc thông tin quan trọng cho đề tài NC của
mình.
PP phân tích và tổng hợp lý
thuyết
(NC tài liệu)Xử lý kết quả phân tích theo cấu trúc logic:
► Cái mạnh được sử dụng để ̉ làm:
Luận cứ (để ̉ chứng minh luận điểm của ta)
Phương pháp (để ̉ chứng minh luận điểm của ta)
► Cái yếu được sử dụng để̉:
Nhận dạng Vấn đề mới (cho đề tài của ta)
Xây dựng Luận điểm mới (cho đề tài của ta)
TD: Trong TVCT cã phÇn tÝnh lò khi kh«ng cã tµi liÖu theo c«ng thøc? Ph©n
thµnh 3 lo¹i, vËn dông vµo VN vµ ®-a vµo quy ph¹m lµ 3 c«ng thøc tiªu
biÓu cho 3 lo¹i!
PP mô hình hóa
Mô hình hóa là PPNCKH bằng xây dựng các mô hình
giả định về đối tượng và trên mô hình đó để NC trở lại
đối tượng.
Mô hình là hệ thống các yếu tố vật chất hoặc ý niệm. Hệ
thống mô hình được xây dựng gần giống với đối tượng
NC trên cơ sở tái hiện lại mối liên hệ cơ cấu - chức
năng, liên hệ nhân - quả của các yếu tố trong đối tượng.
Các loại mô hình hoá:
- MH vật lý (dùng mạng điện để NC hệ thống nước –
MH sinh học (thí nghiệm trên chuột và thỏ) – MH sinh
thái (cơ cấu cây trồng vật nuôi) - MH toán (mô phỏng)
và PP thực nghiệm trên máy tính (PP thö - sai?)
Phương pháp mô hình hóa
Đặc tính quan trọng của mô hình là sự tương
ứng của nó với nguyên bản, thay thế đối tượng
NC, là phương tiện thu nhận thông tin.
Tái hiện đối tượng NC dưới dạng trực quan.
Mô hình lý thuyết xây dựng cái mới chưa có
trong hiện thực, gọi nó là mô hình giả định.
Mô hình hóa là chuyển cái trừu tượng thành cái
cụ thể, dùng cái cụ thể để NC cái trừu tượng
( Định nghĩa về LATS của Lê Văn Thịnh?)
Phương pháp mô hình toán
Trình tự các bước tiến hành để xây dựng mô hình toán học:
1. Xác lập hay định dạng mô hình toán học.
2. Xác định các hệ số của mô hình.
3. Kiểm định tính phù hợp của mô hình.
Xn
Y = f(X1, X2, ..., Xn)
Đối tượng
nghiên cứu
X1
X2
...
TD: Năng suất = f(nước, phân, cần, giống)
Mô hình hóa đối tượng NC, Xi là các yếu tố tác động vào đối
tượng (các nguyên nhân) và Y là kết quả:
Phương pháp lịch sử
Là PPNC bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình
phát triển và biến hóa của đối tượng để phát hiện bản chất
và các quy luật của đối tượng.
Dùng để phân tích các tài liệu lý thuyết đã có nhằm phát hiện
các xu hướng, các trường phái NC, từ đó xây dựng tổng
quan về vấn đề NC hay gọi là lịch sử NC vấn đề
Tổng quan là cơ sở để phát hiện những thành tựu lý
thuyết đã có nhằm kế thừa, bổ sung và phát triển các lý
thuyết đó. Tổng quan là con đường giúp ta phát hiện ra
những thiếu hụt, những điều không hoàn chỉnh trong các tài
liệu đã có, từ đó tìm ra chỗ đứng của đề tài (LATS, LVThS)
Các PP toán học trong NCKH
Vai trò quan trọng của PP toán học:
“Một KH chỉ thực sự phát triển khi nó sử dụnh được
TOÁN HỌC” (K. Marx)
Sử dụng Toán học với 2 mục đích:
1- Dùng Toán học thống kê để xử lý tài liệu:
- Xử lý định tính
- Xử lý định lượng
2- Dùng toán học và logic toán học để xây
dựng lý thuyết chuyên ngành.
Thu thập và phân tích tài liệu
Nội dung cốt lõi: thu thập thông tin và xử lý thông tin.
Thu thập tài liệu (dữ liệu): là tất cả những vật mang
thông tin và những sự kiện liên quan đến đề tài (hình
ảnh, con số, văn bản, ...) bằng các PP điều tra, quan
sát, đo đạc, làm thí nghiệm, hội thảo, phỏng vấn, ...
Rất quan trọng, thể hiện tính trung thực và mức độ tin cậy của
đề tài.
Xử lý thông tin là thực hiện việc NC dưới 2 dạng:
- Xử lý định tính: thể hiện mối liên hệ về bản chất và logic của
các sự kiện
- Xử lý định lượng: là các bảng số liệu, biểu đồ và sử dụng
PP thống kê toán để xác định các quy luật của các sự kiện.
Xử lý thông tin định lượng
4 cấp độ xử lý thông tin định lượng:
Sô ́ liệu độc lập
Bảng số liệu
Biểu đồ
Đồ thị
Xử lý thông tin định lượng
0
10
20
30
40
50
60
1st
Qtr
2nd
Qtr
3rd
Qtr
4th
Qtr
East
West
North
Biểu đồ hình cột:
So sánh các đại lượng
Xử lý thông tin định lượng
1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr
4th Qtr
Biểu đồ hình quạt:
Mô tả cấu trúc
Xử lý thông tin định lượng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
East West North
Biểu đồ tuyến tính:
Quan sát động thái
Xử lý thông tin định lượng
0
10
20
30
40
50
60
70
0 5
East
West
North
Đồ thị hàm số:
Quan sát động thái
Xử lý sai số
Các loại sai số:
Sai số ngẫu nhiên
Sai số kỹ thuật
Sai số hệ thống
Sai lỗi phổ biến khi xử lý sai số:
Hệ thống lớn sai số nhỏ và ngược lại
Lấy sai số khác nhau trong cùng một hệ thống
Xử lý thông tin định tính
Liên hệ hữu hình (1)
Đó là những liên hệ có thể vẽ thành sơ đồ
Liên hệ nối tiếp / Liên hệ song song
Liên hệ hình cây / Liên hệ mạng lưới
Liên hệ hỗn hợp
Xử lý thông tin định tính
Cấu trúc hữu hình (1)
nối tiếp
song song
hỗn hợp
Xử lý thông tin định tính
Cấu trúc hữu hình (2)
liên hệ hình cây
Xử lý thông tin định tính
Cấu trúc hữu hình (3)
Liên hệ mạng lưới
Xử lý thông tin định tính
Cấu trúc hữu hình (4)
Liªn hÖ cã ph¶n håi trong c¸c hÖ thèng kü thuËt/sinh
häc/x· héi (vÝ dô, hÖ thèng qu¶n lý)
Xử lý thông tin định tính
Cấu trúc hữu hình (5)
1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr
4th Qtr
BiÓu ®å hình qu¹t:
M« t¶ cÊu tróc
Xử lý thông tin định tính
Liªn hÖ v« hình
Lµ những liªn hÖ kh«ng thÓ vÏ s¬ ®å:
Chøc năng cña hÖ thèng
Quan hÖ tình c¶m
Quan hÖ huyÕt thèng
Tr¹ng th¸i t©m lý
Th¸i ®é chÝnh trÞ
Xử lý thông tin định tính
Liªn hÖ hçn hîp
Bµ
Bè MÑ
Con
X
Liên hệ tương tác giữa 4
thành viên: 6 liên hệ hữu
hình; vô số liên hệ vô hình
nếu thêm thành viên X
Xử lý thông tin định tính
CÊu tróc hçn hîp trong hÖ thèng cã
®iÒu khiÓn
M«i tr-êng
§èi t-îng
bÞ ®iÒu khiÓn
Chñ thÓ ®iÒu khiÓn
Input Output
HÖ trªn
HÖ bªn
HÖ d-íi
HÖ bªn