ĐẠI CƯƠNG VỀ DI TRUYỀN
1. QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
- NGUYÊN PHÂN: 1 tế bào 2n 2 tế bào 2n
- GIẢM PHÂN: 1 tế bào 2n 4 tế bào n
2. CHU TRÌNH TẾ BÀO: 4 pha G1-S-G2-M
- Pha G
1: tổng hợp protein chuẩn bị cho pha S.
- Pha S: tổng hợp ADN.
- Pha G
2: tổng hợp protein cho pha M.
- Pha M (Mitose): phân bào
45 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp thực hiện karyotype, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
KARYOTYPE
Ths.Bs.Huỳnh Minh Tuấn
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BỘ MÔN MÔ-PHÔI-DI TRUYỀN-GPB
ĐẠI CƯƠNG VỀ DI TRUYỀN
1. QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
- NGUYÊN PHÂN: 1 tế bào 2n 2 tế bào 2n
- GIẢM PHÂN: 1 tế bào 2n 4 tế bào n
2. CHU TRÌNH TẾ BÀO: 4 pha G1-S-G2-M
- Pha G1: tổng hợp protein chuẩn bị cho pha S.
- Pha S: tổng hợp ADN.
- Pha G2: tổng hợp protein cho pha M.
- Pha M (Mitose): phân bào.
Cấu trúc NST
Chất nhiễm sắc ( chromatine) : Thông tin
di truyền.
Caryotype: Bộ NST đặc trưng cho từng loài
Di truyền tế bào: Kỹ thuật cho phép quan sát bộ
NST của một cá thể.
Caryotype cho phép phát hiện hai loại bất
thường NST
+ Bất thường số lượng NST
+ Bất thường cấu trúc NST
- Nhân tế bào gian kỳ: Nhiễm sắc chất.
- Nhân tế bào vào giai đoạn phân chia: Nhiễm
sắc thể.
- Quan sát NST rõ nhất vào kỳ giữa khi tế
bào bước vào phân chia.
- Mục đích của phương pháp là có được một
số lượng lớn tế bào ở giai đoạn phân bào
* Lấy từ mô mà tế bào ở giai đoạn phân chia
mạnh
- Tuỷ xương
- Gai nhau
- Ối
- Mô ung thư
* Kích thích phân bào bằng tác nhân phù
hợp
- Lympho T
Phương pháp:
4 bước vô trùng
- Chuẩn bị môi trường nuôi cấy.
- Nuôi cấy.
- Ngưng phân bào.
- Sốc nhược trương.
7 bước tiếp theo
- Cố định.
- Nhỏ Lame.
- Biến tính bằng nhiệt.
- Nhuộm.
- Chụp hình cụm phân bào.
- Sắp xếp.
- Phân tích và trả kết quả.
Kỹ thuật nhuộm band
- Band G (Giemsa – Trypsine)
- Band R (Heat – Giemsa)
- Band C (Centromeric)
- Band T (Telomeric)
- Band A ( Acridine)
- Band Q ( Quinacrine)
Band G
-Trypsine 0,3 0,05%
- PBS/ Sorensen’s Buffer.
- Giemsa 5 20%.
Các bước tiến hành sắp xếp
Dựa vào 3 chỉ tiêu:
- Kích thước NST
- Vị trí tâm động
- Đặc điểm band riêng biệt của
từng NST
Kích thước NST
- Giảm dần từ nhóm A đến nhóm G
- Nhóm A có kích thước lớn nhất
- Nhóm G có kích thước nhỏ nhất
- Nhóm C F kích thước trung
bình đến dưới trung bình
Vị trí tâm động
- Chỉ số tâm động Ic (Indice
centromérique/ centromeric index)
Ic = 0,5 Tâm giữa
0,25 < Ic < 0,5 Tâm gần giữa
≤ 0,25 Tâm lệch
Ic < 0,1 Tâm đầu.
Phân loại nhiễm sắc thể
Kích thước nhiễm sắc thể
- Chỉ tiêu đầu tiên trong phân loại NST.
- Dựa vào kích thước, NST được phân làm 3
nhóm:
+ Nhóm A, B : kích thước lớn.
+ Nhóm C, D: kích thước trung bình hay dưới
trung bình.
+ Nhóm E,F,G: kích thước nhỏ.
Vị trí tâm động
Dựa vào Ic, ta có 3 nhóm NST
- Nhiễm sắc thể có tâm giữa hoặc gần giữa :
Nhóm A, C, E, F
- Nhiễm sắc thể tâm lệch : Nhóm B
- Nhiễm sắc thể tâm đầu : Nhóm D, G
Band chuyên biệt cho từng NST
Band : những vùng sáng tối luân phiên xen
kẽ nhau trên NST.
Nhiễm sắc thể của cùng 1 cặp có đặc điểm
band giống nhau.
NST 1
• Lớn nhất, metacentric
• p: band sáng ở đoạn xa
• q: band tối dưới centromère, 2 band tối rõ
NST 2
• Lớn nhất submetacentric
• p: 1 band tối gần centomere, 3 band tối gần
đoạn xa
• q: 1 band tối gần centomere, 2 band tối ở
đoạn xa (có thể band kép)
NST 3
• Metacentric, kích thước tương tự nhóm B, lớn
hơn nhóm C
• p: 1 band tối gần đầu tận, 1 band tối đầu tận
• q: cánh ngắn đủ để xác định
NST 4
• Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C
• p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được với
NST số 5
• q: phân biệt bằng band tối ở ngay dưới tâm
động
NST 5
• Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C
• p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được
với NST số 5
• q: 3 band tối giữa, 1 band tối gần đầu tận và
band sáng ở đầu tận
NST 6
• Submetacentric, lớn nhất trong nhóm C
• p: band sáng ở giữa, band tối ở gần trên và
dưới tâm động
• q: 2 band tối giữa dễ phân biệt
NST 7
• Submetacentric, nhỏ hơn NST 6
• p: dể nhận bằng band tối gần đầu tận, và band
sáng ở đầu tận
• q: 2 band tối giữa dể phân biệt
NST 8
• Submetacentric nhiều, giống như NST 10,12
• p: 2 band tối có kích thước bằng band sáng
giữa chúng
• q: 1 band tối ở giữa nhạt màu, 1 band tối ở
đoạn xa đậm màu
NST 9
• Thay đổi từ submetacentric ít đến nhiều
• p: 1 band tối ở trung tâm
• q: 1 vùng nhạt màu ở tâm động (secondary
constriction), 1 band tối gần tâm động, 1
band tối kép ở đoạn xa
NST 10
• Submetacentric, giống NST 8
• p: 1 band tối ở trung tâm
• q: 1 band tối đặc trưng ở đoạn gần, 1 band
tối kép ở đoạn xa
NST 11
• Submetacentric, nhưng là metacentric nhất
trong nhóm C, có thể có secondary
constriction
• p: 1 band tối ở trung tâm
• q: 1 band tối đặc trưng (lớn đậm màu) ở đoạn
gần để phân biệt với NST 9.
NST 12
• Submetacentric nhiều
• p: 1 band tối ở trung tâm, cánh ngắn ngắn
nhất nhóm C
• q: 1 band tối ở đoạn gần thường hẹp hơn band
của NST 11
NST 13
• Acrocentric lớn, không phân biệt được với
NST 14,15
• p: vệ tinh
• q: 1 band tối hẹp chia nữa đoạn gần làm đôi, 2
band tối rộng chia bởi 1 band sáng hẹp, đầu
tận sáng có 1 band tối hẹp
NST 14
• Acrocentric lớn, không phân biệt được với
NST 13,15
• p: vệ tinh
• q: 2 band tối đặc trưng, 1 ở đoạn gần, 1 ở gần
đầu tận
NST 15
• Acrocentric lớn, không phân biệt được với
NST 13,14
• p: vệ tinh
• q: 2 band tối như NST 14, 1 ở gần trung tâm
cánh dài hơn, 1 ở đầu tận nếu có
NST 16
• Thay đổi từ metacentric đến submetacentric
• p: 1 band tối hẹp ở trung tâm, chủ yếu là
band sáng
• q: tâm động bắt màu, 1 band tối dưới tâm
động, 1 band tối có vẻ ở đầu tận
NST 17
• Giống NST 18 nhưng ít submetacentric hơn
• p: 1 band tối ở trung tâm
• q: tâm động bắt màu, cánh dài sáng với 2
band tối gần đầu tận
NST 18
• Giống NST 17 nhưng submetacentric hơn,
thường giống với NST Y
• p: sáng
• q: 2 band tối đặc trưng 1 ở đoạn gần 1 ở đoạn
xa
NST 19
• Metacentric nhỏ nhất, khó phân biệt với NST
20
• p: sáng, 1 band tối hẹp giữa
• q: sáng, 1 band tối hẹp ở đoạn gần có thể xem
như 1 phần của tâm động. Tâm động bắt màu
NST 20
• Metacentric nhỏ nhất, khó phân biệt với NST
19
• p: 1 band tối gần đầu tận
• q: 2 band tối hẹp
NST 21
• Acrocentric, khó phân biệt với NST 22
• p: vệ tinh
• q: 1 band tối đoạn gần, band sáng ở telomere
NST 22
• Acrocentric, khó phân biệt với NST 22
• p: vệ tinh
• q: Centomere bắt màu, cánh dài sáng kèm
với 1 band ở giữa
NST X
• Submetacentric, kích thước như NST 7
• p: 1 band tối đậm ở giữa
• q: 1 band tối đậm đối xứng với band cánh
ngắn
NST Y
• Submetacentric nhiều, cánh dài thay đổi tuỳ
thuộc vào đoạn heterochromatin, có thể ngắn
như NST 21 hay dài như NST 13
• p: sáng
• q: sáng màu ở dưới centomere, band tối đậm
ở đầu tận, kích thước band phụ thuộc nhiều
vào số lượng heterochromatin